Đặt tên cho con
Đặng Uy Chinh
Tra cứu nghĩa các từ trong trong tên của con.
Bởi vì một từ trong tiếng Hán-Việt có rất nhiều nghĩa, bạn hãy chọn những ý nghĩa tốt lành và rê chuột vào từng từ để xem ý nghĩa của chúng.
Đặng
(鄧) Bộ 163 邑 ấp [12, 15] 鄧
鄧 đặng邓
dèng
- (Danh) Tên một nước ngày xưa, nay thuộc tỉnh Hà Nam, Trung Quốc.
- (Danh) Tên huyện.
- (Danh) Họ Đặng 鄧.
Uy
(委) Bộ 38 女 nữ [5, 8] 委
委 ủy, uywěi,
wēi
- (Động) Giao phó. ◎Như: ủy quyền 委權 trao quyền của mình cho người khác. ◇Pháp Hoa Kinh 法華經: Vị ư pháp cố, quyên xả quốc vị, ủy chánh thái tử 為於法故, 捐捨國位, 委政太子 (Đề Bà Đạt Đa phẩm đệ thập nhị 提婆達多品第十二) Vì Phật pháp nên từ bỏ ngôi vua, giao phó chính sự cho thái tử.
- (Động) Vất bỏ, trút bỏ. ◇Bạch Cư Dị 白居易: Hoa điền ủy địa vô nhân thu, Thúy kiều kim tước ngọc tao đầu 花鈿委地無人收, 翠翹金雀玉搔頭 (Trường hận ca 長恨歌) Các đồ trang sức vứt bỏ trên mặt đất, Ngọc cài đầu màu xanh biếc hình đuôi chim sẻ, không ai nhặt lên.
- (Động) Đổ cho, đùn cho, gán. ◎Như: ủy tội 委罪 đổ tội, ủy quá 委過 đổ lỗi, thôi ủy trách nhậm 推委責任 đùn trách nhiệm.
- (Động) Chồng chất, chất chứa. ◎Như: điền ủy 填委 văn thư bề bộn.
- (Động) Khô héo, tiều tụy. ◇Tào Thực 曹植: Thử tắc ủy trù lũng, nông phu an sở hoạch? 黍稷委疇隴, 農夫安所獲 (Tặng Đinh Nghi 贈丁儀) Lúa nếp lúa tắc khô héo ngoài đồng lũng, nông phu lấy gì mà gặt hái?
- (Động) Đặt, để. ◇Chiến quốc sách 戰國策: Thị dĩ ủy nhục đương ngạ hổ chi hề, họa tất bất chấn hĩ 是以委肉當餓虎之蹊, 禍必不振矣 (Yên sách tam 燕策三) Như vậy cũng như đem thịt đặt trên đường đi của hổ đói, tai họa tất không thể cứu được.
- (Danh) Ngọn, cuối, ngọn nguồn. ◎Như: cùng nguyên cánh ủy 窮源竟委 cùng nguồn hết ngọn.
- (Danh) Gọi tắt của ủy viên 委員. ◎Như: lập ủy 立委 ủy viên lập pháp (do dân bầu vào quốc hội).
- (Danh) Họ Ủy.
- (Tính) Mệt mỏi, suy yếu. ◎Như: ủy mĩ bất chấn 委靡不振 yếu đuối không phấn khởi.
- (Tính) Quanh co.
- (Tính) Nhỏ bé, vụn vặt, nhỏ nhen. ◎Như: ủy tỏa 委瑣 tuế toái, nhỏ nhen.
- (Phó) Thực là, quả thực. ◇Tây du kí 西遊記: Ủy đích tái vô 委的再無 (Đệ tam hồi) Quả thực không còn thứ nào nữa.
- Một âm là uy. (Tính) ◎Như: uy di 委蛇 ung dung tự đắc. § Xem thêm từ này.
- (Tính) Tùy thuận, thuận theo. ◎Như: uy khúc 委曲, uy khuất 委屈, uy di 委蛇 đều là cái ý uyển chuyển thuận tòng cả. ◇Trang Tử 莊子: Ngô dữ chi hư nhi uy di 吾與之虛而委蛇 (Ứng đế vương 應帝王) Ta với hư không mà thuận tòng.
1.
[委員] ủy viên 2.
[委會] ủy hội 3.
[委婉] ủy uyển
Chinh
(正) Bộ 77 止 chỉ [1, 5] 正
正 chánh, chính, chinhzhèng,
zhēng
- (Tính) Đúng, thích đáng, hợp với quy phạm, đúng theo phép tắc. ◎Như: chánh đạo 正道 đạo phải, chánh lộ 正路 đường ngay, chánh thức 正式 khuôn phép chính đáng, chánh lí 正理 lẽ chính đáng.
- (Tính) Phải (mặt). Đối lại với phản 反. ◎Như: chánh diện 正面 mặt phải.
- (Tính) Ở giữa. Đối lại với thiên 偏. ◎Như: chánh tọa 正坐 chỗ ngồi chính giữa, chánh sảnh 正廳 tòa ngồi chính giữa (đại sảnh đường), chánh môn 正門 cửa giữa (cửa chính).
- (Tính) Đúng lúc. ◎Như: tí chánh 子正 đúng giờ tí, ngọ chánh 午正 đúng giờ ngọ.
- (Tính) Ngay, thẳng. ◎Như: công chánh 公正 công bằng ngay thẳng, chánh phái 正派 đứng đắn, đoan chính.
- (Tính) Thuần nhất, không pha tạp. ◎Như: thuần chánh 純正 thuần nguyên, chánh hồng sắc 正紅色 màu đỏ thuần.
- (Tính) Gốc. Đối lại với phó 副. ◎Như: chánh bổn 正本 bản chính, chánh khan 正刊 bản khắc gốc.
- (Tính) Trưởng, ở bậc trên. ◎Như: chánh tổng 正總 (có phó tổng 副總 phụ giúp), chánh thất phẩm 正七品 (tòng thất phẩm 從七品 kém phẩm chánh).
- (Tính) Dương (vật lí học, số học). Đối với phụ 負. ◎Như: chánh điện 正電 điện dương, chánh số 正數 số dương.
- (Tính) Đều. ◎Như: chánh lục giác hình 正六角形 hình lục giác đều.
- (Động) Sửa lại cho đúng, sửa sai, tu cải. ◎Như: khuông chánh 匡正 giúp đỡ làm cho chánh đáng. ◇Luận Ngữ 論語: Quân tử thực vô cầu bão, cư vô cầu an, mẫn ư sự nhi thận ư ngôn, tựu hữu đạo nhi chánh yên, khả vị hiếu học dã dĩ 君子食無求飽, 居無求安, 敏於事而慎於言, 就有道而正焉, 可謂好學也已 (Học nhi 學而) Người quân tử ăn không cầu được no thừa, ở không cần cho sướng thích, làm việc siêng năng mà thận trọng lời nói, tìm người đạo đức để sửa mình, như vậy có thể gọi là người ham học.
- (Động) Sửa cho ngay ngắn. ◎Như: chánh kì y quan 正其衣冠 sửa mũ áo cho ngay ngắn.
- (Động) Phân tích, biện biệt. ◇Luận Ngữ 論語: Tất dã chánh danh hồ 必也正名乎 (Tử Lộ 子路) Hẳn là phải biện rõ danh nghĩa.
- (Danh) Chức quan đứng đầu, chủ sự. ◎Như: nhạc chánh 樂正 chức quan đầu coi âm nhạc, công chánh 工正 chức quan đầu coi về công tác.
- (Danh) Vật để làm cớ.
- (Danh) Họ Chánh.
- (Phó) Ngay ngắn. ◇Luận Ngữ 論語: Thăng xa, tất chánh lập, chấp tuy 升車, 必正立, 執綏 (Hương đảng 鄉黨) Khi lên xe thì đứng ngay ngắn, rồi cầm lấy sợi dây (để bước lên).
- (Phó) Đang. ◎Như: chánh hạ vũ thời 正下雨時 lúc trời đang mưa.
- (Trợ) Đúng là. ◇Luận Ngữ 論語: Chánh duy đệ tử bất năng học dã 正唯弟子不能學也 (Thuật nhi 述而) Đó chính là những điều chúng con không học được.
- § Ghi chú: Trong các nghĩa trên, cũng đọc là chính.
- Một âm là chinh. (Tính) Đầu tiên, thứ nhất. ◎Như: chinh nguyệt 正月 tháng giêng (tháng đầu năm). § Ngày xưa các nhà vua họ này thay họ khác lên trị vì lại đổi tên riêng một ngày làm ngày đầu năm, nhà Thương thì dùng ngày sửu làm ngày đầu năm, gọi là chinh sóc 正朔. Ta quen đọc là chính.
- (Danh) Cái đích tập bắn. ◎Như: chinh hộc 正鵠 giữa đích. Vì thế nên khuôn phép của một sự vật gì cũng gọi là chinh hộc.
1.
[不正] bất chánh, bất chinh 2.
[光明正大] quang minh chính đại 3.
[八正道] bát chính đạo 4.
[公正] công chính, công chánh 5.
[居正] cư chánh 6.
[平正] bình chánh 7.
[庖正] bào chánh 8.
[改正] cải chính, cải chánh 9.
[改邪歸正] cải tà quy chánh 10.
[更正] canh chánh 11.
[正中] chánh trung 12.
[正人] chính nhân, chánh nhân 13.
[正位] chánh vị 14.
[正傳] chánh truyện 15.
[正午] chính ngọ, chánh ngọ 16.
[正史] chánh sử 17.
[正名] chánh danh 18.
[正大] chánh đại 19.
[正大光明] chánh đại quang minh 20.
[正妻] chánh thê 21.
[正宗] chánh tông 22.
[正室] chánh thất 23.
[正宮] chánh cung 24.
[正式] chánh thức 25.
[正心] chánh tâm 26.
[正念] chánh niệm 27.
[正文] chánh văn 28.
[正日] chánh nhật 29.
[正旦] chánh đán 30.
[正月] chánh nguyệt 31.
[正朔] chánh sóc 32.
[正果] chánh quả 33.
[正案] chánh án 34.
[正氣] chánh khí 35.
[正法] chánh pháp 36.
[正犯] chánh phạm 37.
[正理] chánh lí 38.
[正當] chánh đương, chánh đáng 39.
[正直] chánh trực 40.
[正確] chánh xác 41.
[正統] chánh thống 42.
[正義] chánh nghĩa 43.
[正色] chánh sắc 44.
[正角] chánh giác 45.
[正言] chánh ngôn 46.
[正論] chánh luận 47.
[正路] chánh lộ 48.
[正途] chánh đồ 49.
[正道] chánh đạo 50.
[正面] chính diện, chánh diện 51.
[正顏] chánh nhan 52.
[正風] chánh phong 53.
[真正] chân chánh 54.
[補正] bổ chánh 55.
[質正] chất chánh 56.
[辨正] biện chánh 57.
[令正] lệnh chánh 58.
[中正] trung chánh 59.
[修正] tu chánh 60.
[判正] phán chánh 61.
[反正] phản chánh, phản chính 62.
[堂堂正正] đường đường chánh chánh 63.
[糾正] củ chánh 64.
[端正] đoan chánh
A. Thông tin của con:
B. Dự đoán danh tính học cho tên
Đặng Uy Chinh
2. Thiên cách:
Thiên Cách là đại diện cho cha mẹ, bề trên, sự nghiệp, danh dự. Nếu không tính sự phối hợp với các cách khác thì còn ám chỉ khí chất của người đó. Ngoài ra, Thiên cách còn đại diện cho vận thời niên thiếu.
Thiên cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của họ Đặng(15) + 1 = 16
Thuộc hành: Âm Thổ
Quẻ này là quẻ CÁT: Con số này biểu thị một quá trình chuyển mình từ những khó khăn ban đầu sang thành công rực rỡ, nơi bạn sở hữu khả năng lãnh đạo xuất chúng, được mọi người công nhận và ngưỡng mộ. Sự tôn trọng và danh tiếng của bạn được xây dựng vững chắc qua từng bước tiến trong sự nghiệp. Con số này không chỉ mang lại cho bạn sự nghiệp thành công rực rỡ mà còn đảm bảo phú quý, sự phát triển vượt bậc cả về danh vọng lẫn lợi ích tài chính. Cuối cùng, bạn sẽ đạt được một địa vị cao quý, với sự nghiệp đáng ngưỡng mộ và cuộc sống giàu sang, phản ánh sự nỗ lực và tài năng của bạn trong việc biến những thách thức ban đầu thành cơ hội vàng để phát triển và thăng tiến.
. (điểm: 7,5/10)
3. Nhân cách:
Nhân cách: Còn gọi là "Chủ Vận" là trung tâm của họ và tên, vận mệnh của cả đời người do Nhân Cách chi phối, đại diện cho nhận thức, quan niệm nhân sinh. Giống như mệnh chủ trong mệnh lý, Nhân cách còn là hạt nhân biểu thị cát hung trong tên họ. Nếu đứng đơn độc, Nhân cách còn ám chỉ tính cách của người đó. Trong Tính Danh học, Nhân cách đóng vai trò là chủ vận.
Nhân cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của họ Đặng(15) + Uy(8) = 23
Thuộc hành: Dương Hoả
Quẻ này là quẻ CÁT: Con số này đại diện cho một thủ lĩnh xuất chúng, người có thể đạt được sự giàu có và thành công vượt bậc nhờ sức mạnh và khả năng khắc phục mọi thử thách. Vận mệnh này mang đến một sức ảnh hưởng lớn, thể hiện qua khả năng vượt lên trên những khó khăn với sự thông minh và quyết đoán. Tuy nhiên, nếu người sở hữu con số này thiếu đi phẩm chất đạo đức, dù có đạt được địa vị cao và quyền lực, thì cũng khó có thể giữ được vị trí ấy lâu dài. Để bảo toàn và phát huy tối đa giá trị của vị trí đó, người đó cần phải không ngừng tu dưỡng bản thân và nâng cao tâm hồn.
Đối với phụ nữ, sử dụng con số này không được khuyến khích, vì lý do tương tự như con số 21, có thể dẫn đến những xáo trộn trong cuộc sống cá nhân và gia đình. Nếu một người phụ nữ chủ đạo hoặc có các yếu tố khác trong cuộc sống liên quan đến con số này, có thể phải đối mặt với những mất mát trong các mối quan hệ thân thiết, khiến không gian sống trở nên lạnh lẽo và tách biệt. Do đó, sự cân nhắc kỹ lưỡng và hiểu biết sâu sắc về ảnh hưởng của con số này là rất cần thiết để đảm bảo hài hòa và cân bằng trong cuộc sống.. (điểm: 7,5/10)
4. Địa cách:
Địa cách còn gọi là "Tiền Vận"(trước 30 tuổi) đại diện cho bề dưới, vợ con, và thuộc hạ, người nhỏ hơn mình, nền móng của người mang tên đó. Về mặt thời gian trong cuộc đời, Địa cách biểu thị ý nghĩa cát hung (xấu tốt trước 30 tuổi) của tiền vận.
Địa cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của Uy(8) + Chinh(5) = 13
Thuộc hành: Dương Hoả
Quẻ này là quẻ BÁN CÁT BÁN HUNG: Quẻ này là biểu tượng của sự may mắn, nhận được sự kỳ vọng và niềm tin từ mọi người. Bạn tỏa sáng trong nghề nghiệp nhờ khả năng đa mưu túc trí và thao lược tinh tế. Dù đối mặt với những thách thức, bạn vẫn giữ được bình tĩnh nhờ sự nhẫn nại không ngừng. Những khó khăn này, mặc dù đôi khi có vẻ lớn, thực tế lại không đáng lo ngại bởi chúng chỉ là bước đệm cho sự phát triển vượt bậc. Bạn không chỉ giàu có về vật chất mà còn sung túc về trí tuệ, tạo nên một cuộc sống thịnh vượng và viên mãn, mang lại hạnh phúc trọn vẹn suốt đời.
. (điểm: 5/10)
5. Ngoại cách:
Ngoại Cách biểu thị năng lực xã giao của con người, sự giúp đỡ của ngoại giới hay quý nhân, cũng như mối quan hệ họ hàng của một người, nhưng trên thực tế thì Ngoại Cách cũng không đem lại tác dụng quá lớn trong việc dự đoán vận mệnh.
Ngoại cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của Chinh(5) + 1 = 6
Thuộc hành: Âm Thổ
Quẻ này là quẻ CÁT: Thiên đức địa tường đầy đủ, với sự phúc lành trời ban và nền tảng vững chắc, bạn được hưởng tài lộc và sức khỏe dồi dào, đảm bảo một cuộc sống yên ổn và giàu sang, thậm chí có thể trở thành người giàu có bậc nhất. Tuy nhiên, niềm vui quá độ có thể dẫn đến nỗi buồn không ngờ, vì vậy sự thận trọng là cần thiết. Hãy sống đức độ, vì chỉ khi có đức, bạn mới thực sự hưởng được những phước lành này.
. (điểm: 7,5/10)
6. Tổng cách:
Tổng cách thu nạp ý nghĩa của Thiên cách, Nhân cách, Địa cách nên đại diện tổng hợp chung cả cuộc đời của người đó đồng thời qua đó cũng có thể hiểu được hậu vận tốt xấu của bạn từ trung niên trở về sau
Tổng cách của bạn được tính bằng tổng số nét là Đặng(15) + Uy(8) + Chinh(5) = 28
Thuộc hành : Âm Kim
Quẻ này là quẻ HUNG: Số này thường được liên kết với những điều không may và những khó khăn lớn. Người mang số này có thể phải đối mặt với nhiều biến cố bất ngờ và kéo dài, từ mất mát trong các mối quan hệ thân thiết đến những rắc rối liên quan đến ly hôn hoặc tình trạng cô đơn. Các vấn đề này không chỉ ảnh hưởng đến bản thân người đó mà còn có thể gây ra mâu thuẫn và xa cách với gia đình và bạn bè. Đặc biệt đối với phụ nữ, số này có thể mang lại cảm giác cô độc và thiếu thốn sự ủng hộ, khiến họ cảm thấy khó khăn trong việc tìm kiếm và duy trì các mối quan hệ tích cực.. (điểm: 5/20)
7. Mối quan hệ giữa các cách:
Quan hệ giữa "Nhân cách - Thiên cách" gọi là vận thành công:
Hoả - Thổ Quẻ này là quẻ Kiết (điểm: 10/10): Người này đã đạt được những hy vọng và mong đợi của mình, thành công trong công việc và hoàn thành mọi mục tiêu đã đề ra. Sự nghiệp của họ phát triển mạnh mẽ, mang lại danh tiếng và thành tựu đáng tự hào. Nhờ vào sự kiên trì và nỗ lực không ngừng, họ đã chứng minh được năng lực và đạt được những kết quả xuất sắc, đúng như những gì họ đã mong đợi từ ban đầu.
Quan hệ giữa "Nhân cách - Địa cách" gọi là vận cơ sở:
Hoả - Hoả Quẻ này là quẻ Kiết (điểm: 10/10): Mặc dù hiện tại có vẻ như đang trong thời kỳ thịnh vượng, nhưng thực tế lại tiềm ẩn những yếu tố không ổn định. Căn cơ của sự thịnh vượng này thật sự mỏng manh và không có nền tảng vững chắc. Điều này phần nào đến từ việc sức chịu đựng của cơ sở hiện tại không đủ mạnh, khiến cho mọi thứ dễ dàng lung lay trước những thử thách hay biến động nhỏ.
Thêm vào đó, nếu xét theo nguyên lý ngũ hành trong phong thủy, khi thiên cách là mộc, điều này lại có thể mang ý nghĩa lành, biểu tượng cho sự kiết tường, hứa hẹn một tương lai tốt đẹp nếu có thể vượt qua được thời điểm hiện tại. Mộc tượng trưng cho sự sinh trưởng và phát triển, cho thấy khả năng vươn lên mạnh mẽ sau những khó khăn. Tuy nhiên, điều này chỉ có thể thành hiện thực nếu những vấn đề cơ bản về sức chịu đựng và nền tảng được cải thiện.
Trong bối cảnh này, để bảo đảm sự thịnh vượng có thể kéo dài và trở nên bền vững, việc tăng cường căn cơ và nâng cao sức chịu đựng là vô cùng quan trọng. Điều này đòi hỏi sự chú trọng vào việc củng cố nền tảng, đầu tư vào việc phát triển bền vững thay vì chỉ tập trung vào lợi nhuận trước mắt. Chỉ khi nền tảng được vững chắc, mới có thể đảm bảo rằng sự thịnh vượng hiện tại sẽ tiếp tục phát triển, không bị đảo lộn bởi những thay đổi nhỏ trong môi trường xung quanh.
Quan hệ giữa "Nhân cách - Ngoại cách" gọi là vận xã giao:
Hoả - Thổ Quẻ này là quẻ Kiết (điểm: 10/10): Người này rất chăm chỉ và tích cực, luôn nỗ lực trong công việc và các mối quan hệ xã hội. Họ được đánh giá cao về sự năng động và lòng nhiệt tình, tạo được ấn tượng tốt với người xung quanh. Tuy nhiên, họ lại thiếu tính quyết đoán, điều này có thể làm chậm trễ quá trình ra quyết định hoặc hạn chế khả năng giải quyết vấn đề một cách hiệu quả trong những tình huống cần sự nhanh chóng và dứt khoát.
Mặc dù vậy, người này vẫn nhận được nhiều sự ưu ái và hỗ trợ từ xã hội, nhờ vào khả năng dễ dàng hiểu và tiếp cận ý kiến của người khác. Sự cởi mở và khả năng thấu hiểu này không chỉ giúp họ trong việc xây dựng và duy trì mối quan hệ tốt đẹp với mọi người mà còn mở ra các cơ hội mới, từ đó thúc đẩy sự nghiệp phát triển.
Với những đặc điểm này, người này có tiềm năng để thành công và phát đạt, miễn là họ có thể cải thiện khả năng lãnh đạo và quyết đoán. Nếu họ có thể phát triển thêm những kỹ năng này, khả năng thành công của họ sẽ càng được củng cố, cho phép họ tận dụng tối đa những ưu đãi và hỗ trợ mà xã hội dành cho họ.
Sự phối hợp tam tài (ngũ hành số): Thiên - Nhân - Địa:
Thổ - Hoả - Hoả Quẻ này là quẻ Kiết (điểm: 10/10): Mặc dù người này có khả năng đạt được mục tiêu và thành công một cách dễ dàng, sự thiếu kiên nhẫn của họ thường dẫn đến những thất bại không đáng có. Tuy nhiên, nếu họ biết cách linh hoạt, suy tính kỹ lưỡng và dành thời gian để học hỏi kỹ năng nghề nghiệp, họ sẽ có thể vượt qua những khó khăn đó và đạt được thành công lớn, thậm chí có thể trở nên nổi tiếng. Việc chăm chỉ và tập trung vào sự phát triển cá nhân sẽ là chìa khóa giúp họ không chỉ thành công mà còn tạo dựng được danh tiếng trong lĩnh vực của mình.
Đặng Uy Chinh 72,5/100 điểm, là tên rất tốt
Ghi Chú: - Số nét bằng 0 là từ tiếng việt không có nghĩa tiếng hán, bạn xem thêm
MIỄN TRỪ TRÁCH NHIỆM THÔNG TIN TRÊN TRANG TENCHOCON.VN
Các thông tin và phân tích về tên được dựa trên số nét chữ Hán-Việt và thuật toán(quy tắc) để tính toán nhằm tạo ra các phán đoán, để người xem tự chủ, quyết định.
Vì vậy, Tên cho con chỉ mang tính chất tham khảo, không được xem là công cụ tư vấn chuyên nghiệp. Bạn có thể sử dụng thông tin này nếu bạn thấy thông tin đúng với những gì bạn đánh giá và trải nghiệm.
Khi đồng ý xem bài phân tích này, bạn sẽ chịu trách nhiệm về việc sử dụng thông tin làm tài liệu tham khảo. Tenchocon.vn không chịu trách nhiệm cho bất kỳ khiếu nại, thiệt hại do sử dụng thông tin trên Website.