Đặt tên cho con tuổi Trâu(Sửu)
Người tuổi Sửu là người cầm tinh con Trâu, sinh vào các năm 1961, 1973, 1985, 1997, 2009, 2021, 2033…
Quan niệm dân gian cho rằng người tuổi Trâu phải bỏ công sức, nỗ lực tối đa mới thu được thành công. Họ là những người đáng tin cậy, biết im lặng, làm việc có kế hoạch, kiên trì, nhẫn nại không biết mệt, công bằng biết nghe góp ý. Họ rất khó thay đổi quan điểm, bởi tính cố chấp. Phần lớn người tuổi Trâu có tính thành kiến (Đánh giá vấn đề cực đoan).
Tính của người tuổi Trâu bất khuất (ngang ngược), suy nghĩ khá logic, thích giản dị, trầm(ít nói). Họ là người hướng nội, có lúc trở thành kẻ hùng biện, họ không sợ đe dọa, có lòng tự tin, có năng lực khắc phục hổn loạn, khôi phục trật tự, tôn trọng đạo đức, quan niện truyền thống. Họ làm việc có thứ tự giữ lời hứa, không bỏ dở giữa chừng. Người vợ tuổi Trâu là người vợ lý tưởng, không thích dùng từ ngữ hoa mỹ. Họ nói được làm được, phần lớn khi nóng tính họ mất trí, lúc đó bạn chỉ có cách tránh xa. Họ là nhân tài của công ty, họ không muốn đi tắt, không dùng thủ đoạn bất chính để đạt được mục đích, tính sáng tạo, chủ động của người tuổi trâu rất cần người khác gợi ý động viên.
I. Những từ nên dùng để đặt tên cho người tuổi Trâu(tuổi Sửu)
-
Trâu thích ăn cỏ không ăn thịt nên dùng những từ có bộ THẢO để đặt tên như:
-
Thảo: cỏ
-
Nhân: khoai sọ
-
Ngải: ngải cứu
-
Cửu: cỏ thuốc
-
Thiêm: um tùm
-
Khung: xuyên khung
-
Lợi
-
Chi: cỏ thơm
-
Dung: cây phù dung
-
Minh: trà
-
Hà: hoa sen
-
Bình: Cây bèo
-
Tinh: Tươi tốt
-
Liên: hoa sen
-
Nghệ: nghệ thuật
-
Tần: dồn dập
-
Vì Tỵ, Dậu, Sửu là tam hợp nên nếu dùng những chữ thuộc bộ Quai Xước, chữ thuộc bộ Dậu, bộ Điểu, bộ Vũ(lông) sẽ tạo được sự tương hỗ tốt cho thời vận của người tuổi Sửu. Những tên có chữ Kim, Dậu, Triệu, Hoàng, Đoài, Bạch, Thu, Vạn, Phong, Phi, Tước, Kiến, Nhạn, Ba… rất phù hợp cho người tuổi này.
-
Tuần: tuần tra
-
Liên: Họ Liên, Hoa sen
-
Tiến: Tiến lên
-
Địch Dìu dắt
-
Tuyển: Tuyển chọn
-
Tạo: Sáng suốt
-
Dậu Địa chi Dậu
-
Triệu Điềm báo
-
Mao Lông
-
Điêu Chim
-
Loan Chim Loan
-
Tước Chim sẻ
-
Phi Bay
-
Y Y học
-
Kim Vàng
-
Tấn Nhanh chóng
-
Vận Vận số, họ Vân
-
Đạo con đường
-
Mại tiến bước
-
Kiến Xây dựng
-
Tây phía Tây
-
Đoái Đổi, trao đổi
-
Phượng Phượng hoàng
-
Ba họ
-
Hạng Ngõ
-
Trạch Ơn nghĩa
-
Bạch trắng, họ Bạch
-
Thu Họ thu, mùa thu
-
Ô Đen
-
Phi không
-
Người tuổi Trâu nên chon bộ THỦY(nước), thì gia đình trên dưới hòa thuận, cuộc sống yên vui hạnh phúc, nếu chọn chữ có bộ "MỘC", bộ NHÂN thì tiền bạc liêm khiết phân minh.
Bộ THỦY:
-
Thủy: Nước
-
Vĩnh mãi mãi
-
Giang sông
-
Uông họ Uông
-
Pháp họ Pháp
-
Tuyền Suối
-
Khiết Sạch
-
Hạn Rộng
-
Thuần thật thà
-
Lâm Lọc, gan lọc
-
Thanh trong sáng
-
Huỳnh trong
-
Tế cứu tế
-
Sái họ Sái
-
Băng nước đá
-
Cầu cầu xin
-
Thẩm họ thẩm
-
Thiêm bổ sung
-
Thái yên ổn
-
Chú chú thích
-
Triều thủy triều
-
Bái Dồi dào, sung túc
-
Hải Biển
-
Hàm Bao dung
-
Thang họ Tham
-
Du thay đổi
-
Bộc thác nước
-
Vịnh Bơi
-
Bộ NHÂN:
-
Đại Đời, họ Đại
-
Sĩ Quan chức
-
Trọng Họ Trọng
-
Y Họ Y
-
Ngũ họ Ngũ
-
Bá Bác
-
Thân Vươn ra
-
Tá Phò tá
-
Giai Tốt đẹp
-
Bảo Họ Bảo
-
Hầu Họ Hầu
-
Tiên Phật(tiên)
-
Hưu Vui vẻ
-
Nhậm họ Nhậm
-
Ngưỡng họ Ngưỡng
-
Phật họ Phật
-
Đồng hộ đồng
-
Hà họ Hà
-
Tác Thực hiện
-
Lợi lanh lợi
-
Lữ Bạn
-
Bộ MIÊN(là đại diện cho con trâu đang nghĩ ngơi dưới mái hiên nhà, nếu chọn sẻ thanh nhàn sung túc)
-
Gia: gia đình
-
Hồng rộng lớn
-
Cán Tuần(10 ngày)
-
Uyển khéo léo
-
San chậm rải
-
Nghi Thích hợp
-
Liêm cái rèm
-
Đình sân nhà
-
Bộ ĐIỀN(ruộng) vì trâu ở ngoài ruộng không cày ruộng thì củng ăn cỏ biểu thị ý ung dung là tròn bổn phận(Chú Ý tránh dùng từ Điền vì se vất vả cả đời)
-
Giáp thiên con giáp
-
Do thuận theo
-
Thân địa chi
-
Điện xưa chỉ vùng ngoại ô
-
Giới ranh giới, địa giới
-
Tất hoàn tất
-
Phủ tôn xưng người đàn ông
-
Phú giàu có
-
Trù đồng ruộng
-
Mẫu đơn vị đo diện tích
-
Lội nụ hoa
-
Dã đồng ruộng
-
Điệp trùng điệp
-
Vạn 1 vạn nhiều
-
Quảng rộng lớn
-
Bộ HÒA(cây lương thực) THÚC(Đổ) MẠCH(lúa mỳ) MỄ(gạo) ĐẬU(đỗ) những bộ trên đều có ý nghĩa chỉ lương thực, lương thực dồi dào suốt đời no đủ, nên chon cho người tuổi Trâu
-
Tú đẹp, xinh đẹp
-
Hòa cây lương thực
-
Đạo lúa gạo
-
Cốc lương thực, ngũ cốc
-
Tích tích góp
-
Tắc kê(một loại lương thực)
-
Giá mùa màn
-
Tô tỉnh lại
-
Dĩnh thông minh
-
Mạch lúa mỳ
-
Mễ gạo
-
Lương cao lương
-
Diệm xinh đẹp
-
Thụ đứng lên
-
Đậu cây đậu, họ Đậu
II. Những từ không nên dùng đặt tên cho người tuổi Trâu
Chữ có bộ TÂM dể sinh ra tâm trạng bực bội
-
Tâm tâm lý, tấm lòng
-
Trung trung thành
-
Di vui vẻ
-
Điềm điềm đại
-
Hằng thường xuyên
-
Ân ơn nghĩa
-
Huệ ân huệ
-
Chí chí hướng
-
Tình tình cảm
-
Ái tình yêu
-
Hoài nhớ nhung
-
Tuệ trí tuệ
Chữ có bộ DƯƠNG con dê(dể sinh ra việc không như ý con dê kỵ con trâu thì không nên dùng)
-
Thiện lương thiện
-
Quần tập thể
-
Đạt đo đạt
-
Nghĩa tình nghĩa
-
Tường rỏ ràng
-
Nghi dáng vẻ
Chữ có bộ MÃ con ngựa không hợp với con Trâu
-
Tuấn tuấn mã
-
Sính sính lễ
-
Ký ngựa thiên lý
-
Đằng chạy nhanh
-
Mã mã não
-
Yên họ Yên
-
Phùng
-
Hứa
-
Đinh con trai, can thứ tư
-
Hạ mùa hè
-
Hồng màu đỏ
-
Nam phương nam
-
Đốc trung thành
-
Hoa ngựa khỏe
-
Lạc ngựa trắng lông gáy đen
-
Trúc tre(tượng của Ngựa)
-
Bính thiên can Bính
|