Đặt tên cho con
Vương Nhất Trí
Tra cứu nghĩa các từ trong trong tên của con.
Bởi vì một từ trong tiếng Hán-Việt có rất nhiều nghĩa, bạn hãy chọn những ý nghĩa tốt lành và rê chuột vào từng từ để xem ý nghĩa của chúng.
Vương
(王) Bộ 96 玉 ngọc [0, 4] 王
王 vương, vượngwáng,
wàng,
yù
- (Danh) Vua, thống trị thiên hạ dưới thời quân chủ. ◇Thư Kinh 書經: Thiên tử tác dân phụ mẫu, dĩ vi thiên hạ vương 天子作民父母, 以為天下王 (Hồng phạm 洪範) Bậc thiên tử như là cha mẹ của dân, làm vua thiên hạ.
- (Danh) Tước vương, tước lớn nhất trong xã hội phong kiến thời xưa.
- (Danh) Thủ lĩnh (do đồng loại tôn lên cầm đầu). ◇Tây du kí 西遊記: Na nhất cá hữu bổn sự đích, toản tiến khứ tầm cá nguyên đầu xuất lai, bất thương thân thể giả, ngã đẳng tức bái tha vi vương 那一個有本事的, 鑽進去尋個源頭出來, 不傷身體者, 我等即拜他為王 (Đệ nhất hồi) Nếu có một (con khỉ) nào xuyên qua (thác nước) tìm được ngọn nguồn, mà không bị thương tích thân thể, thì (các con khỉ) chúng ta lập tức tôn lên làm vua.
- (Danh) Chỉ người có tài nghề siêu quần bạt chúng. ◎Như: ca vương 歌王 vua ca hát, quyền vương 拳王 vua đấu quyền.
- (Danh) Tiếng tôn xưng ông bà. ◎Như: vương phụ 王父 ông, vương mẫu 王母 bà.
- (Danh) Họ Vương.
- (Động) Chầu thiên tử (dùng cho chư hầu). ◇Thi Kinh 詩經: Mạc cảm bất lai hưởng, Mạc cảm bất lai vương 莫敢不來享, 莫敢不來王 (Thương tụng 商頌, Ân vũ 殷武) Chẳng ai dám không đến dâng cống, Chẳng ai dám không đến chầu.
- (Tính) To, lớn. ◎Như: vương hủy 王虺 rắn lớn.
- Một âm là vượng. (Động) Cai trị cả thiên hạ. ◎Như: Dĩ đức hành nhân giả vượng 以德行仁者王 Lấy đức làm nhân ấy được đến ngôi trị cả thiên hạ.
- (Tính) Thịnh vượng, hưng thịnh. § Thông vượng 旺. ◇Trang Tử 莊子: Trạch trĩ thập bộ nhất trác, bách bộ nhất ẩm, bất kì súc hồ phiền trung, thần tuy vương, bất thiện dã 澤雉十步一啄, 百步一飲, 不蘄畜乎樊中, 神雖王, 不善也 (Dưỡng sanh chủ 養生主) Con trĩ ở chằm, mười bước một lần mổ, trăm bước một lần uống (coi bộ cực khổ quá), (nhưng nó) đâu mong được nuôi trong lồng, (vì ở trong lồng) tuy thần thái khoẻ khoắn (hưng thịnh) nhưng nó không thích vậy.
1.
[勤王] cần vương 2.
[女王] nữ vương 3.
[擒賊擒王] cầm tặc cầm vương 4.
[王嬙] vương tường 5.
[王昭君] vương chiêu quân 6.
[百花王] bách hoa vương 7.
[霸王] bá vương 8.
[仁王] nhân vương 9.
[先王] tiên vương 10.
[君王] quân vương 11.
[大王] đại vương 12.
[閻王] diêm vương
Nhất
(一) Bộ 1 一 nhất [0, 1] 一
一 nhấtyī
- (Danh) Một, là số đứng đầu các số đếm.
- (Danh) Họ Nhất.
- (Tính) Cùng, giống nhau, tương đồng. ◎Như: nhất mô nhất dạng 一模一樣 hoàn toàn giống nhau, đại tiểu bất nhất 大小不一 lớn nhỏ không như nhau. ◇Trung Dung 中庸: Cập kì thành công nhất dã 及其成工一也 Nên công cùng như nhau vậy.
- (Tính) Chuyên chú. ◎Như: chuyên nhất bất biến 專一不變 một lòng chuyên chú không đổi.
- (Tính) Mỗi, mỗi một, từng cái một. ◎Như: nhất hiệt lục bách tự 一頁六百字 mỗi trang sáu trăm chữ.
- (Tính) Thứ nhất. ◇Tả truyện 左傳: Phù chiến, dũng khí dã, nhất cổ tác khí, tái nhi suy, tam nhi kiệt 夫戰, 勇氣也, 一鼓作氣, 再而衰, 三而竭 (Tào Quế luận chiến 曹劌論戰) Sự chiến tranh, nói về dũng khí, (nghe) tiếng trống thứ nhất thì (quân) hăng hái, tiếng thứ hai lòng hăng hái giảm xuống, lần thứ ba thì hăng hái hết cả.
- (Tính) Cả, toàn, suốt. ◎Như: nhất thân thị hãn 一身是汗 cả người mồ hôi, nhất sanh 一生 suốt đời, nhất đông 一冬 cả mùa đông.
- (Tính) Còn có một cái khác là. ◎Như: ba gia, nhất danh tây hồng thị 番茄, 一名西紅柿 cà chua, còn có tên là tây hồng thị.
- (Động) Họp thành một. ◇Đỗ Mục 杜牧: Lục vương tất, tứ hải nhất 六王畢, 四海一 (A Phòng cung phú 阿房宮賦) Sáu vua bị diệt, bốn bể thống nhất.
- (Phó) Vừa mới. ◎Như: nhất thính tựu đổng 一聽就懂 vừa mới nghe là hiểu ngay.
- (Phó) Một chút, một lát (đặt giữa cùng một động từ dùng hai lần). ◎Như: vấn nhất vấn 問一問 hỏi một chút, hiết nhất hiết 歇一歇 nghỉ một lát.
- (Phó) Đều. ◇Tuân Tử 荀子: Nhất khả dĩ vi pháp tắc 一可以為法則 (Khuyến học 勸學) Đều có thể dùng làm phép tắc.
- (Phó) Hễ, mỗi khi, cứ mỗi lần. ◇Tư Mã Thiên 司馬遷: Cứu binh bất chí, sĩ tốt tử thương như tích, nhiên Lăng nhất hô lạo, quân sĩ vô bất khởi 救兵不至, 士卒死傷如積, 然陵一呼勞, 軍士無不起 (Báo Nhậm Thiếu Khanh thư 報任少卿書) Quân cứu viện không tới, sĩ tốt bị tử thương chất đống, vậy mà (Lí) Lăng hễ hô một tiếng ủy lạo, quân sĩ không ai không vùng dậy.
- (Phó) Mà lại, lại (biểu thị sự không ngờ). ◇Sử Kí 史記: Quả nhân chi quá nhất chí thử hồ! 寡人之過一至此乎 (Hoạt kê truyện 滑稽傳) Lỗi của quả nhân, mà lại đến như thế sao!
- (Liên) Hoặc, hoặc là. ◇Trang Tử 莊子: Nhất dĩ kỉ vi mã, nhất dĩ kỉ vi ngưu 一以己為馬, 一以己為牛 (Ứng đế vương 應帝王) Hoặc coi mình là ngựa, hoặc coi mình là bò.
- (Trợ) Dùng để nhấn mạnh, tăng cường ngữ khí. ◇Cổ thi 古詩: Thượng hữu huyền ca thanh, Âm hưởng nhất hà bi 上有絃歌聲, 音響一何悲 (Tây bắc hữu cao lâu 西北有高樓) Trên lầu có tiếng đàn ca, Âm hưởng sao mà bi thương vậy.
1.
[一口氣] nhất khẩu khí 2.
[一直] nhất trực 3.
[一致] nhất trí 4.
[一齣] nhất xuất, nhất xích 5.
[不一] bất nhất 6.
[不名一錢] bất danh nhất tiền 7.
[九死一生] cửu tử nhất sinh 8.
[乾坤一擲] kiền khôn nhất trịch 9.
[執一] chấp nhất 10.
[抱一] bão nhất 11.
[救人一命勝造七級浮屠] cứu nhân nhất mệnh 12.
[機杼一家] cơ trữ nhất gia 13.
[百聞不如一見] bách văn bất như nhất kiến 14.
[眾口一詞] chúng khẩu nhất từ 15.
[舉一反三] cử nhất phản tam 16.
[一般] nhất bàn, nhất ban 17.
[一個] nhất cá 18.
[一週] nhất chu 19.
[一舉兩便] nhất cử lưỡng tiện 20.
[一旦] nhất đán 21.
[一等] nhất đẳng 22.
[一面] nhất diện 23.
[一定] nhất định 24.
[以一當十] dĩ nhất đương thập 25.
[一呼百諾] nhất hô bách nặc 26.
[一刻千金] nhất khắc thiên kim 27.
[一概] nhất khái 28.
[一口] nhất khẩu 29.
[一氣] nhất khí 30.
[一見] nhất kiến 31.
[一覽] nhất lãm 32.
[一流] nhất lưu 33.
[一們] nhất môn 34.
[一言] nhất ngôn 35.
[一人] nhất nhân 36.
[一一] nhất nhất 37.
[一日] nhất nhật 38.
[一品] nhất phẩm 39.
[一貫] nhất quán 40.
[一生] nhất sanh, nhất sinh 41.
[一心] nhất tâm 42.
[一齊] nhất tề 43.
[一身] nhất thân 44.
[一神教] nhất thần giáo 45.
[一世] nhất thế 46.
[一切] nhất thiết, nhất thế 47.
[一時] nhất thì, nhất thời 48.
[一統] nhất thống 49.
[一瞬] nhất thuấn 50.
[一說] nhất thuyết 51.
[一笑千金] nhất tiếu thiên kim 52.
[一朝一夕] nhất triêu nhất tịch 53.
[一字千金] nhất tự thiên kim 54.
[一息] nhất tức 55.
[一味] nhất vị 56.
[同一] đồng nhất 57.
[合一] hợp nhất 58.
[知行合一] tri hành hợp nhất 59.
[千載一時] thiên tải nhất thì 60.
[單一] đơn nhất 61.
[唯一] duy nhất 62.
[萬無一失] vạn vô nhất thất 63.
[一道煙] nhất đạo yên 64.
[目空一切] mục không nhất thế 65.
[一百八十] nhất bách bát thập độ 66.
[專一] chuyên nhất 67.
[一向] nhất hướng
Trí
(知) Bộ 111 矢 thỉ [3, 8] 知
知 tri, trízhī,
zhì
- (Động) Biết, hiểu. ◇Cổ huấn 古訓 Lộ diêu tri mã lực, sự cửu kiến nhân tâm 路遙知馬力, 事久見人心 Đường dài mới biết sức ngựa, việc lâu ngày mới thấy lòng người.
- (Động) Phân biệt, khu biệt. ◇Hoài Nam Tử 淮南子: Loan tử chi tương tự giả, duy kì mẫu năng tri chi 孿子之相似者, 唯其母能知之 (Tu vụ 脩務) Con sinh đôi thì giống nhau, chỉ có mẹ chúng mới phân biệt được.
- (Động) Biết nhau, qua lại, giao thiệp. ◎Như: tri giao 知交 giao thiệp, tương giao.
- (Động) Nhận ra mà đề bạt, tri ngộ. ◇Sầm Tham 岑參: Hà hạnh nhất thư sanh, Hốt mông quốc sĩ tri 何幸一書生, 忽蒙國士知 (Bắc đình tây giao 北庭西郊) May sao một thư sinh, Bỗng được nhờ bậc quốc sĩ nhận ra (tài năng).
- (Động) Làm chủ, cầm đầu, chưởng quản. ◇Quốc ngữ 國語: Hữu năng trợ quả nhân mưu nhi thối Ngô giả, ngô dữ chi cộng tri Việt quốc chi chánh 有能助寡人謀而退吳者, 吾與之共知越國之政 (Việt ngữ 越語) Ai có thể giúp quả nhân mưu đánh lùi quân Ngô, ta sẽ cùng người ấy cai trị nước Việt.
- (Danh) Kiến thức, học vấn. ◎Như: cầu tri 求知 tìm tòi học hỏi. ◇Luận Ngữ 論語: Ngô hữu tri hồ tai? Vô tri dã. Hữu bỉ phu vấn ư ngã, không không như dã; ngã khấu kì lưỡng đoan nhi kiệt yên 吾有知乎哉? 無知也. 有鄙夫問於我, 空空如也; 我叩其兩端而竭焉 (Tử Hãn 子罕) Ta có kiến thức rộng chăng? Không có kiến thức rộng. Có người tầm thường hỏi ta (một điều), ta không biết gì cả; ta xét đầu đuôi sự việc mà hiểu hết ra.
- (Danh) Ý thức, cảm giác. ◇Tuân Tử 荀子: Thảo mộc hữu sanh nhi vô tri 草木有生而無知 (Vương chế 王制) Cây cỏ có sinh sống nhưng không có ý thức, cảm giác.
- (Danh) Bạn bè, bằng hữu, tri kỉ. ◎Như: cố tri 故知 bạn cũ.
- Một âm là trí. (Danh) Trí khôn, trí tuệ. § Thông trí 智. ◇Luận Ngữ 論語: Lí nhân vi mĩ, trạch bất xử nhân yên đắc trí? 里仁為美, 擇不處仁焉得知 (Lí nhân 里仁) Chỗ ở có đức nhân là chỗ tốt, chọn chỗ ở mà không chọn nơi có đức nhân thì sao gọi là sáng suốt được (tức là có trí tuệ)?
- (Danh) Họ Trí.
1.
[不知所以] bất tri sở dĩ 2.
[告知] cáo tri 3.
[周知] chu tri 4.
[報知] báo tri 5.
[安知] an tri 6.
[故知] cố tri 7.
[格物致知] cách vật trí tri 8.
[知縣] tri huyện 9.
[證知] chứng tri 10.
[先知] tiên tri 11.
[知行合一] tri hành hợp nhất
A. Thông tin của con:
B. Dự đoán danh tính học cho tên
Vương Nhất Trí
1. Ý nghĩa
Ý nghĩa tên "Nhất Trí": Tên "Nhất Trí" trong Hán Việt mang ý nghĩa khá đặc biệt và sâu sắc. Dưới đây là phân tích chi tiết từng từ:
1. Nhất (一): Nghĩa là "một" hoặc "nhấc", biểu thị sự độc nhất, duy nhất, hàng đầu, hoặc sự thống nhất. Nó còn thể hiện sự quyết tâm, một mục tiêu duy nhất, không bị phân tán.
2. Trí (志): Nghĩa là "ý chí", "khát vọng", "mục đích" hoặc "tâm hồn". Nó thể hiện sự kiên định, lòng quyết tâm, và sự bền bỉ trong việc đạt được mục tiêu.
Khi kết hợp lại, "Nhất Trí" có thể hiểu là "một lòng một dạ", "ý chí duy nhất", hay "sự thống nhất ý chí". Đây cũng là một tên đẹp, thể hiện sự kiên định, tập trung vào mục tiêu, và sự quyết tâm không bao giờ lung lay.
Vì vậy, người mang tên "Nhất Trí" có thể được kỳ vọng là người có sự quyết tâm cao, luôn tập trung vào mục tiêu và không
2. Thiên cách:
Thiên Cách là đại diện cho cha mẹ, bề trên, sự nghiệp, danh dự. Nếu không tính sự phối hợp với các cách khác thì còn ám chỉ khí chất của người đó. Ngoài ra, Thiên cách còn đại diện cho vận thời niên thiếu.
Thiên cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của họ Vương(4) + 1 = 5
Thuộc hành: Dương Thổ
Quẻ này là quẻ ĐẠI CÁT: Khi âm và dương ở trong trạng thái cân bằng hài hòa, gia đình sẽ trải qua sự hòa thuận và yên ả. Sự cân bằng này mang lại không chỉ sự giàu có và thịnh vượng mà còn cả sức khỏe dồi dào và may mắn. Những điều này cộng hưởng để tạo nên một cuộc sống lâu dài và hạnh phúc. Đây chính là dấu hiệu của một cuộc sống giàu sang và vẻ vang, một phước lành trời ban mà mọi người mong ước.. (điểm: 10/10)
3. Nhân cách:
Nhân cách: Còn gọi là "Chủ Vận" là trung tâm của họ và tên, vận mệnh của cả đời người do Nhân Cách chi phối, đại diện cho nhận thức, quan niệm nhân sinh. Giống như mệnh chủ trong mệnh lý, Nhân cách còn là hạt nhân biểu thị cát hung trong tên họ. Nếu đứng đơn độc, Nhân cách còn ám chỉ tính cách của người đó. Trong Tính Danh học, Nhân cách đóng vai trò là chủ vận.
Nhân cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của họ Vương(4) + Nhất(1) = 5
Thuộc hành: Dương Thổ
Quẻ này là quẻ ĐẠI CÁT: Khi âm và dương ở trong trạng thái cân bằng hài hòa, gia đình sẽ trải qua sự hòa thuận và yên ả. Sự cân bằng này mang lại không chỉ sự giàu có và thịnh vượng mà còn cả sức khỏe dồi dào và may mắn. Những điều này cộng hưởng để tạo nên một cuộc sống lâu dài và hạnh phúc. Đây chính là dấu hiệu của một cuộc sống giàu sang và vẻ vang, một phước lành trời ban mà mọi người mong ước.. (điểm: 10/10)
4. Địa cách:
Địa cách còn gọi là "Tiền Vận"(trước 30 tuổi) đại diện cho bề dưới, vợ con, và thuộc hạ, người nhỏ hơn mình, nền móng của người mang tên đó. Về mặt thời gian trong cuộc đời, Địa cách biểu thị ý nghĩa cát hung (xấu tốt trước 30 tuổi) của tiền vận.
Địa cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của Nhất(1) + Trí(8) = 9
Thuộc hành: Dương Thuỷ
Quẻ này là quẻ HUNG: Bạn đang cảm thấy không hài lòng và bất an, cuộc sống của bạn dường như không ổn định và thiếu một hướng đi rõ ràng, điều này khiến tài năng của bạn chưa thể gặp được thời cơ để phát triển. Tuy nhiên, nếu bạn biết cách sắp xếp và kết hợp ba yếu tố quan trọng trong cuộc đời mình một cách phù hợp, bạn có thể tạo ra môi trường thuận lợi cho bản thân. Trong hoàn cảnh đó, bạn không chỉ có thể vượt qua khó khăn mà còn có thể trở thành người hùng, học giả kiệt xuất, và thực hiện những bước tiến lớn trong sự nghiệp của mình. Đây là cơ hội để bạn biến những thách thức thành bàn đạp vươn tới thành công và định hình tương lai của mình.. (điểm: 2,5/10)
5. Ngoại cách:
Ngoại Cách biểu thị năng lực xã giao của con người, sự giúp đỡ của ngoại giới hay quý nhân, cũng như mối quan hệ họ hàng của một người, nhưng trên thực tế thì Ngoại Cách cũng không đem lại tác dụng quá lớn trong việc dự đoán vận mệnh.
Ngoại cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của Trí(8) + 1 = 9
Thuộc hành: Dương Thuỷ
Quẻ này là quẻ HUNG: Bạn đang cảm thấy không hài lòng và bất an, cuộc sống của bạn dường như không ổn định và thiếu một hướng đi rõ ràng, điều này khiến tài năng của bạn chưa thể gặp được thời cơ để phát triển. Tuy nhiên, nếu bạn biết cách sắp xếp và kết hợp ba yếu tố quan trọng trong cuộc đời mình một cách phù hợp, bạn có thể tạo ra môi trường thuận lợi cho bản thân. Trong hoàn cảnh đó, bạn không chỉ có thể vượt qua khó khăn mà còn có thể trở thành người hùng, học giả kiệt xuất, và thực hiện những bước tiến lớn trong sự nghiệp của mình. Đây là cơ hội để bạn biến những thách thức thành bàn đạp vươn tới thành công và định hình tương lai của mình.. (điểm: 2,5/10)
6. Tổng cách:
Tổng cách thu nạp ý nghĩa của Thiên cách, Nhân cách, Địa cách nên đại diện tổng hợp chung cả cuộc đời của người đó đồng thời qua đó cũng có thể hiểu được hậu vận tốt xấu của bạn từ trung niên trở về sau
Tổng cách của bạn được tính bằng tổng số nét là Vương(4) + Nhất(1) + Trí(8) = 13
Thuộc hành : Dương Hoả
Quẻ này là quẻ BÁN CÁT BÁN HUNG: Quẻ này là biểu tượng của sự may mắn, nhận được sự kỳ vọng và niềm tin từ mọi người. Bạn tỏa sáng trong nghề nghiệp nhờ khả năng đa mưu túc trí và thao lược tinh tế. Dù đối mặt với những thách thức, bạn vẫn giữ được bình tĩnh nhờ sự nhẫn nại không ngừng. Những khó khăn này, mặc dù đôi khi có vẻ lớn, thực tế lại không đáng lo ngại bởi chúng chỉ là bước đệm cho sự phát triển vượt bậc. Bạn không chỉ giàu có về vật chất mà còn sung túc về trí tuệ, tạo nên một cuộc sống thịnh vượng và viên mãn, mang lại hạnh phúc trọn vẹn suốt đời.
. (điểm: 10/20)
7. Mối quan hệ giữa các cách:
Quan hệ giữa "Nhân cách - Thiên cách" gọi là vận thành công:
Thổ - Thổ Quẻ này là quẻ Kiết (điểm: 10/10): Người này có tính cách có phần chậm rãi, không vội vàng trong các mối quan hệ hay công việc, khiến họ có vẻ dễ gần nhưng cũng dễ mất mối liên hệ. Sự thành công của họ có thể đến hơi muộn, nhưng cuối cùng họ vẫn đạt được nó theo cách riêng của mình. Mặc dù có thể mất nhiều thời gian hơn để đạt được các mục tiêu trong sự nghiệp và cuộc sống cá nhân, họ vẫn cảm thấy hài lòng và hạnh phúc với những gì mình đã và đang đạt được. Tính cách này giúp họ tạo dựng mối quan hệ bền chặt với những người thực sự hiểu và trân trọng bản chất thật của họ, dù đôi khi mất thời gian để tìm ra.
Quan hệ giữa "Nhân cách - Địa cách" gọi là vận cơ sở:
Thổ - Thuỷ Quẻ này là quẻ Trung kiết (điểm: 10/10): Trong quá trình phân tích và dự báo vận mệnh, các dấu hiệu hiện tại cho thấy rằng bạn đang bước vào một giai đoạn đầy biến động và thách thức. Cơ sở hiện tại không yên ổn, dự báo sẽ có những tai hoạ và rủi ro liên tiếp ập đến. Điều này có thể liên quan đến nhiều khía cạnh của cuộc sống, từ công việc, tài chính cho đến các mối quan hệ cá nhân. Đặc biệt, sức khỏe của bạn dường như không ở trong trạng thái tốt nhất, có nguy cơ ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng.
Trong thời điểm nhạy cảm này, việc lưu ý và chăm sóc bản thân trở nên hết sức quan trọng. Bất kỳ dấu hiệu bất thường nào liên quan đến sức khỏe cũng cần được xem xét và giải quyết ngay lập tức bởi các chuyên gia y tế. Phòng ngừa luôn tốt hơn chữa trị, vì thế hãy đảm bảo bạn thực hiện đầy đủ các biện pháp bảo vệ sức khỏe như đi khám định kỳ, ăn uống lành mạnh, và duy trì một lối sống cân bằng.
Ngoài ra, việc giữ tâm trạng ổn định và lạc quan cũng góp phần giúp bạn vượt qua những khó khăn. Hãy tìm kiếm sự hỗ trợ từ bạn bè và người thân khi cần. Chuẩn bị tinh thần sẵn sàng đối mặt và vượt qua các thử thách sẽ giúp bạn kiểm soát tốt hơn các tình huống có thể xảy ra.
Quan hệ giữa "Nhân cách - Ngoại cách" gọi là vận xã giao:
Thổ - Thuỷ Quẻ này là quẻ Kiết (điểm: 10/10): Người có sự lo lắng chu đáo thường rất giàu lý trí và siêng năng trong công việc, điều này tạo điều kiện cho họ đạt được thành công một cách nhanh chóng. Họ thường xem xét kỹ lưỡng các tình huống từ nhiều góc độ khác nhau, sử dụng khả năng phân tích và lý trí của mình để đưa ra các quyết định hợp lý. Sự siêng năng giúp họ không ngừng nỗ lực và duy trì sự tập trung cao độ trong mọi hoạt động, từ đó thúc đẩy tiến trình công việc hiệu quả và nhanh chóng tiến tới thành công. Những người này thường có kỹ năng quản lý thời gian tốt, biết cách ưu tiên các nhiệm vụ quan trọng và xử lý vấn đề một cách thông minh và có tổ chức. Họ không chỉ làm việc chăm chỉ mà còn làm việc thông minh, biết cách sử dụng các nguồn lực một cách tối ưu để đạt được mục tiêu một cách nhanh chóng và hiệu quả.
Sự phối hợp tam tài (ngũ hành số): Thiên - Nhân - Địa:
Thổ - Thổ - Thuỷ Quẻ này là quẻ Hung (điểm: 0/10): Mặc dù người này có thể đạt được thành công nhất thời, nhưng do cơ sở không ổn định, họ có nguy cơ cao gặp phải thất bại. Tình trạng bất ổn này có thể bao gồm yếu tố tài chính, mối quan hệ, hoặc sự không vững chắc trong công việc hoặc môi trường sống. Hơn nữa, không chỉ đơn thuần là thất bại, mà họ còn phải lo lắng về sự thất bại có thể xảy đến một cách bất ngờ và gấp gáp hơn bình thường. Sự không ổn định này làm gia tăng áp lực và sự không chắc chắn, cản trở họ trong việc duy trì và xây dựng thành công lâu dài.
Vương Nhất Trí 65/100 điểm, là tên rất tốt
Ghi Chú: - Số nét bằng 0 là từ tiếng việt không có nghĩa tiếng hán, bạn xem thêm
MIỄN TRỪ TRÁCH NHIỆM THÔNG TIN TRÊN TRANG TENCHOCON.VN
Các thông tin và phân tích về tên được dựa trên số nét chữ Hán-Việt và thuật toán(quy tắc) để tính toán nhằm tạo ra các phán đoán, để người xem tự chủ, quyết định.
Vì vậy, Tên cho con chỉ mang tính chất tham khảo, không được xem là công cụ tư vấn chuyên nghiệp. Bạn có thể sử dụng thông tin này nếu bạn thấy thông tin đúng với những gì bạn đánh giá và trải nghiệm.
Khi đồng ý xem bài phân tích này, bạn sẽ chịu trách nhiệm về việc sử dụng thông tin làm tài liệu tham khảo. Tenchocon.vn không chịu trách nhiệm cho bất kỳ khiếu nại, thiệt hại do sử dụng thông tin trên Website.