Đặt tên cho con
Tử Hồng Khôi
Tra cứu nghĩa các từ trong trong tên của con.
Bởi vì một từ trong tiếng Hán-Việt có rất nhiều nghĩa, bạn hãy chọn những ý nghĩa tốt lành và rê chuột vào từng từ để xem ý nghĩa của chúng.
Tử
(子) Bộ 39 子 tử [0, 3] 子
子 tử, tízǐ,
zi
- (Danh) Con trai. ◎Như: tứ tử nhị nữ 四子二女 bốn con trai hai con gái, phụ tử 父子 cha con. § Ghi chú: Ngày xưa, bất luận trai gái đều gọi là tử. ◇Luận Ngữ 論語: Khổng Tử dĩ kì huynh chi tử thế chi 孔子以其兄之子妻之 (Tiên tiến 先進) Khổng Tử đem con gái của anh mình gả cho (ông Nam Dung).
- (Danh) Thế hệ sau, con cháu. ◇Thạch Sùng 石崇: Ngã bổn Hán gia tử 我本漢家子 (Vương minh quân từ 王明君辭) Ta vốn là con cháu nhà Hán.
- (Danh) Chim thú còn nhỏ. ◎Như: bất nhập hổ huyệt, yên đắc hổ tử 不入虎穴, 焉得虎子 không vào hang cọp, làm sao bắt được cọp con.
- (Danh) Mầm giống các loài động vật, thực vật. ◎Như: ngư tử 魚子 giống cá, tàm tử 蠶子 giống tằm, đào tử 桃子 giống đào, lí tử 李子 giống mận.
- (Danh) Nhà thầy, đàn ông có đức hạnh học vấn đều gọi là tử (mĩ xưng). ◎Như: Khổng Tử 孔子, Mạnh Tử 孟子.
- (Danh) Con cháu gọi người trước cũng gọi là tiên tử 先子, vợ gọi chồng là ngoại tử 外子, chồng gọi vợ là nội tử 內子 đều là tiếng xưng hô tôn quý cả.
- (Danh) Tiếng để gọi người ít tuổi hoặc vai dưới. ◎Như: tử đệ 子弟 con em. ◇Luận Ngữ 論語: Nhị tam tử dĩ ngã vi ẩn hồ, ngô vô ẩn hồ nhĩ 二三子以我爲隱乎, 吾無隱乎爾 (Thuật nhi 述而) Hai ba anh cho ta là giấu giếm gì chăng, ta không có giấu giếm gì cả.
- (Danh) Gã, dùng để gọi các kẻ tầm thường. ◎Như: chu tử 舟子 chú lái đò, sĩ tử 士子 chú học trò.
- (Danh) Tước Tử, tước thứ tư trong năm tước. § Xem thêm hầu 侯.
- (Đại) Ngôi thứ hai: ngươi, mi, mày, v.v. § Cũng như nhĩ 爾, nhữ 汝. ◇Sử Kí 史記: Tử diệc tri tử chi tiện ư vương hồ? 子亦知子之賤於王乎 (Trương Nghi truyện 張儀傳) Phu nhân cũng biết là phu nhân sẽ không được nhà vua yêu quý không?
- (Tính) Nhỏ, non. ◎Như: tử kê 子雞 gà giò, tử khương 子薑 gừng non, tử trư 子豬 heo sữa.
- (Tính) (Phần) lời, (phần) lãi, (số) lẻ. Đối với mẫu 母. ◎Như: phần vốn là mẫu tài 母財, tiền lãi là tử kim 子金.
- (Động) Vỗ về, thương yêu, chiếu cố. § Như chữ từ 慈. ◇Chiến quốc sách 戰國策: Chế hải nội, tử nguyên nguyên, thần chư hầu, phi binh bất khả 制海內, 子元元, 臣諸侯, 非兵不可 (Tần sách 秦策, Tô Tần 蘇秦) Thống trị hải nội, thân ái trăm họ, chư hầu phải thần phục, không dùng binh không được.
- (Trợ) Tiếng giúp lời. ◎Như: tập tử 摺子 cái cặp, tráp tử 劄子 cái thẻ.
- Một âm là tí. (Danh) Chi đầu trong mười hai địa chi 地支.
- (Danh) Giờ Tí, từ mười một giờ đêm đến một giờ sáng. ◇Tây sương kí 西廂記: Niên phương nhị thập tam tuế, chính nguyệt thập thất nhật Tí thời kiến sinh 年方二十三歲, 正月十七日子時建生 (Đệ nhất bổn 第一本) Năm nay vừa mới hai mươi ba tuổi, sinh giữa giờ Tí ngày mười bảy tháng giêng.
1.
[公子] công tử 2.
[分子] phân tử, phần tử 3.
[包子] bao tử 4.
[半子] bán tử 5.
[原子能] nguyên tử năng 6.
[哀子] ai tử 7.
[啞子吃黃連] á tử cật hoàng liên 8.
[孤哀子] cô ai tử 9.
[孤子] cô tử 10.
[巨子] cự tử 11.
[惡子] ác tử 12.
[探子] thám tử 13.
[支子] chi tử 14.
[敗子] bại tử 15.
[白附子] bạch phụ tử 16.
[種子] chủng tử 17.
[胞子] bào tử 18.
[胞子蟲] bào tử trùng 19.
[膏粱之子] cao lương chi tử 20.
[膏粱子弟] cao lương tử đệ 21.
[舅子] cữu tử 22.
[舉子] cử tử 23.
[諸子] chư tử 24.
[贅子] chuế tử 25.
[鉅子] cự tử 26.
[隱君子] ẩn quân tử 27.
[電子郵件] điện tử bưu kiện 28.
[鞠子] cúc tử 29.
[騙子] phiến tử 30.
[骨子] cốt tử 31.
[五味子] ngũ vị tử 32.
[利子] lợi tử 33.
[士君子] sĩ quân tử 34.
[士子] sĩ tử 35.
[世子] thế tử 36.
[仙子] tiên tử 37.
[仲子] trọng tử 38.
[冢子] trủng tử 39.
[刷子] xoát tử 40.
[佛子] phật tử 41.
[俗子] tục tử 42.
[假子] giả tử 43.
[偽君子] ngụy quân tử 44.
[划子] hoa tử 45.
[原子] nguyên tử 46.
[兒子] nhi tử 47.
[冠子] quan tử, quán tử 48.
[君子] quân tử 49.
[君子花] quân tử hoa 50.
[哨子] sáo tử 51.
[史君子] sử quân tử 52.
[嫡子] đích tử 53.
[孩子] hài tử 54.
[孝子] hiếu tử 55.
[孔子] khổng tử 56.
[姜子牙] khương tử nha 57.
[墨子] mặc tử 58.
[孟子] mạnh tử 59.
[蒲窩子] bồ oa tử 60.
[臊子] táo tử 61.
[甲子] giáp tí 62.
[院子] viện tử 63.
[耗子] háo tử 64.
[犁牛之子] lê ngưu chi tử 65.
[弟子] đệ tử 66.
[從子] tòng tử 67.
[陳穀子爛芝麻] trần cốc tử lạn chi ma 68.
[吊嗓子] điếu tảng tử 69.
[附子] phụ tử 70.
[下輩子] hạ bối tử 71.
[榧子] phỉ tử 72.
[童子] đồng tử
Hồng
(紅) Bộ 120 糸 mịch [3, 9] 紅
紅 hồng, công红
hóng,
gōng,
jiàng
- (Danh) Màu đỏ.
- (Danh) Là, lụa màu đỏ dùng làm lễ vật ngày xưa. Chỉ chung lễ vật, lễ mừng. ◇Dương Nhữ Sĩ 楊汝士: Nhất khúc cao ca hồng nhất thất, Lưỡng đầu nương tử tạ phu nhân 一曲高歌紅一疋, 兩頭娘子謝夫人 (Hạ diên chiêm tặng doanh kĩ 賀筵占贈營妓) Một khúc ca vang lụa hồng một xấp, Hai nàng con gái dâng lễ vật cảm tạ phu nhân. ◇Tây du kí 西遊記: Hựu vô ta trà hồng tửu lễ 又無些茶紅酒禮 (Đệ thập cửu hồi) Cũng chẳng có chút trà rượu làm lễ vật.
- (Danh) Hoa (nói chung). ◎Như: tàn hồng 殘紅 hoa tàn, lạc hồng 落紅 hoa rụng. ◇Cung Tự Trân 龔自珍: Lạc hồng bất thị vô tình vật, Hóa tố xuân nê canh hộ hoa 落紅不是無情物, 化做春泥更護花 (Kỉ hợi tạp thi 己亥雜詩) Hoa tàn đâu phải vật vô tình, Hóa làm bùn xuân phù hộ hoa.
- (Danh) Chỉ người đẹp. ◎Như: ôi hồng ỷ thúy 偎紅倚翠 kề dựa người đẹp.
- (Danh) Tiền lời. ◎Như: phân hồng 分紅 chia lời.
- (Động) Làm thành đỏ. ◎Như: tha hồng liễu kiểm 她紅了臉 cô ấy đỏ má rồi (vì mắc cỡ). ◇Tương Tiệp 蔣捷: Hồng liễu anh đào, lục liễu ba tiêu 紅了櫻桃, 綠了芭蕉 (Nhất phiến xuân sầu từ 一片春愁詞) Làm đỏ anh đào, xanh cây chuối.
- (Động) Thành công, phát đạt.
- (Động) Được yêu quý, đắc sủng.
- (Tính) Đỏ. ◎Như: hồng bố 紅布 vải đỏ, hồng phát 紅髮 tóc hung, hồng quang 紅光 ánh sáng đỏ.
- (Tính) Đẹp đẽ, nhộn nhịp. ◎Như: hồng trần 紅塵 chốn phù hoa, nơi đô hội, cõi đời, hồng nhan 紅顏 đàn bà đẹp.
- (Tính) Sắc hồng là màu đỏ tươi hơn các sắc đỏ khác, cho nên gọi các kẻ được hoan nghênh vẻ vang là hồng. ◎Như: hồng nhân 紅人 người được ưa chuộng, hồng tinh 紅星 ngôi sao sáng (tài tử, ca sĩ nổi tiếng).
- Một âm là công. (Danh) Người làm nghề (thường dùng về may vá, thêu thùa). ◎Như: nữ công 女紅 người con gái làm nghề thêu dệt. ◇Phù sanh lục kí 浮生六記: Vân kí trưởng, nhàn nữ công, tam khẩu ngưỡng kì thập chỉ cung cấp 芸既長, 嫻女紅, 三口仰其十指供給 (Khuê phòng kí lạc 閨房記樂) Vân lớn lên, thạo may vá thêu thùa, mấy miệng ăn trông vào hai bàn tay (mười ngón tay) nàng cung phụng.
1.
[百日紅] bách nhật hồng 2.
[紅雨] hồng vũ 3.
[紅塵] hồng trần
Khôi
(魁) Bộ 194 鬼 quỷ [4, 14] 魁
魁 khôikuí,
kuǐ,
kuài
- (Danh) Đầu sỏ, người đứng đầu. ◎Như: tội khôi 罪魁 thủ phạm (người phạm tội đứng đầu), hoa khôi 花魁: (1) chỉ hoa mai (nở mùa đông trước các hoa khác), (2) kĩ nữ xuất sắc nhất một thời.
- (Danh) Người đỗ đầu đời khoa cử. ◎Như: Lấy năm kinh thi các học trò, mỗi kinh lọc lấy một người đầu gọi kinh khôi 經魁. Năm người đỗ đầu gọi là ngũ khôi 五魁. Đỗ trạng nguyên gọi là đại khôi 大魁.
- (Danh) Sao Khôi, sao Bắc đẩu 北斗. § Từ ngôi thứ nhất đến ngôi thứ tư gọi là khôi. Tục gọi sao Khuê 奎 là khôi tinh 魁星. Đời khoa cử coi sao Khuê là chủ về văn học.
- (Danh) Cái môi. ◎Như: canh khôi 羹魁 môi múc canh.
- (Danh) Các loài ở dưới nước có mai (cua, sò, v.v.).
- (Danh) Củ, các loài thực vật đầu rễ mọc ra củ.
- (Tính) Cao lớn, cường tráng. ◎Như: khôi ngô 魁梧 vạm vỡ, phương phi.
1.
[亞魁] á khôi 2.
[渠魁] cừ khôi 3.
[三魁] tam khôi
A. Thông tin của con:
2. Thiên cách:
Thiên Cách là đại diện cho cha mẹ, bề trên, sự nghiệp, danh dự. Nếu không tính sự phối hợp với các cách khác thì còn ám chỉ khí chất của người đó. Ngoài ra, Thiên cách còn đại diện cho vận thời niên thiếu.
Thiên cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của họ Tử(3) + 1 = 4
Thuộc hành: Âm Hoả
Quẻ này là quẻ ĐẠI HUNG: Con số này mang đến những thách thức lớn, dẫn đến tình trạng suy giảm và khó khăn trong nhiều mặt của cuộc sống. Những người chịu ảnh hưởng từ nó thường cảm thấy cuộc đời mình tràn ngập nỗi buồn và không đạt được những điều mong muốn, đôi khi còn phải đối mặt với bệnh tật và tai hoạ không ngừng. Tuy nhiên, vận mệnh này có thể được cải thiện thông qua lòng nhẫn nại, sự kiên trì và nỗ lực không ngừng để sống tốt đẹp hơn. Việc kiên trì theo đuổi sự thiện và tích cực hơn trong cuộc sống có thể giúp họ vượt qua những khó khăn và dần dần biến đổi số phận của mình theo hướng tích cực hơn.. (điểm: 0/10)
3. Nhân cách:
Nhân cách: Còn gọi là "Chủ Vận" là trung tâm của họ và tên, vận mệnh của cả đời người do Nhân Cách chi phối, đại diện cho nhận thức, quan niệm nhân sinh. Giống như mệnh chủ trong mệnh lý, Nhân cách còn là hạt nhân biểu thị cát hung trong tên họ. Nếu đứng đơn độc, Nhân cách còn ám chỉ tính cách của người đó. Trong Tính Danh học, Nhân cách đóng vai trò là chủ vận.
Nhân cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của họ Tử(3) + Hồng(9) = 12
Thuộc hành: Âm Mộc
Quẻ này là quẻ HUNG: Con số này mang lại nhiều khó khăn và thử thách lớn, tạo ra một cuộc sống đầy gian truân. Do sự yếu đuối trong bản thân, bạn có thể cảm thấy khó khăn trong việc vượt qua những trở ngại và không thể giữ vững vị trí của mình. Cuộc đời có thể dễ dàng đứt gãy giữa chừng, để lại bạn bơ vơ và không có chỗ dựa. Đây là một con số đại diện cho một cuộc đời đầy gian khổ.. (điểm: 2,5/10)
4. Địa cách:
Địa cách còn gọi là "Tiền Vận"(trước 30 tuổi) đại diện cho bề dưới, vợ con, và thuộc hạ, người nhỏ hơn mình, nền móng của người mang tên đó. Về mặt thời gian trong cuộc đời, Địa cách biểu thị ý nghĩa cát hung (xấu tốt trước 30 tuổi) của tiền vận.
Địa cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của Hồng(9) + Khôi(14) = 23
Thuộc hành: Dương Hoả
Quẻ này là quẻ CÁT: Con số này đại diện cho một thủ lĩnh xuất chúng, người có thể đạt được sự giàu có và thành công vượt bậc nhờ sức mạnh và khả năng khắc phục mọi thử thách. Vận mệnh này mang đến một sức ảnh hưởng lớn, thể hiện qua khả năng vượt lên trên những khó khăn với sự thông minh và quyết đoán. Tuy nhiên, nếu người sở hữu con số này thiếu đi phẩm chất đạo đức, dù có đạt được địa vị cao và quyền lực, thì cũng khó có thể giữ được vị trí ấy lâu dài. Để bảo toàn và phát huy tối đa giá trị của vị trí đó, người đó cần phải không ngừng tu dưỡng bản thân và nâng cao tâm hồn.
Đối với phụ nữ, sử dụng con số này không được khuyến khích, vì lý do tương tự như con số 21, có thể dẫn đến những xáo trộn trong cuộc sống cá nhân và gia đình. Nếu một người phụ nữ chủ đạo hoặc có các yếu tố khác trong cuộc sống liên quan đến con số này, có thể phải đối mặt với những mất mát trong các mối quan hệ thân thiết, khiến không gian sống trở nên lạnh lẽo và tách biệt. Do đó, sự cân nhắc kỹ lưỡng và hiểu biết sâu sắc về ảnh hưởng của con số này là rất cần thiết để đảm bảo hài hòa và cân bằng trong cuộc sống.. (điểm: 7,5/10)
5. Ngoại cách:
Ngoại Cách biểu thị năng lực xã giao của con người, sự giúp đỡ của ngoại giới hay quý nhân, cũng như mối quan hệ họ hàng của một người, nhưng trên thực tế thì Ngoại Cách cũng không đem lại tác dụng quá lớn trong việc dự đoán vận mệnh.
Ngoại cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của Khôi(14) + 1 = 15
Thuộc hành: Dương Thổ
Quẻ này là quẻ ĐẠI CÁT: Quẻ Từ Tường Hữu Đức khắc họa một cuộc sống đầy đủ và viên mãn, nơi gia đình phát đạt và của cải dồi dào, cùng với danh vọng và vinh hoa. Bạn được sự ủng hộ nồng nhiệt từ những người xung quanh, từ cấp trên cho đến bạn bè và cấp dưới. Bạn cũng có khả năng được hưởng thụ sự hiện diện của con cháu hiền thảo và tài giỏi. Vào những năm cuối đời, bạn sẽ hưởng phúc không lường. Tuy nhiên, sự kiêu ngạo khi đạt đến đỉnh cao tri thức có thể trở thành điểm yếu lớn nhất của bạn, dẫn đến sự đối đầu với kẻ thù và những tổn thất nghiêm trọng về thể chất, cuối cùng làm suy yếu vận may của bạn suốt phần đời còn lại.. (điểm: 10/10)
6. Tổng cách:
Tổng cách thu nạp ý nghĩa của Thiên cách, Nhân cách, Địa cách nên đại diện tổng hợp chung cả cuộc đời của người đó đồng thời qua đó cũng có thể hiểu được hậu vận tốt xấu của bạn từ trung niên trở về sau
Tổng cách của bạn được tính bằng tổng số nét là Tử(3) + Hồng(9) + Khôi(14) = 26
Thuộc hành : Âm Thổ
Quẻ này là quẻ HUNG: Con số này mang đến một số phận anh hùng, với trí tuệ sáng suốt do trời ban và lòng dũng cảm nghĩa hiệp. Tuy nhiên, cuộc đời của những người mang số này không tránh khỏi những thử thách và sóng gió. Chỉ khi nào họ biểu hiện được tinh thần kiên cường, và khéo léo sử dụng trí thông minh để vượt qua những khó khăn, họ mới có thể trở thành nhân vật nổi tiếng, được biết đến rộng rãi khắp bốn phương. Ngược lại, nếu thiếu sự phấn đấu và nỗ lực không ngừng, họ sẽ không thể nào đạt được thành công trong cuộc đời. Sự nghiệp của họ sẽ mãi mãi chỉ là tiềm năng không được khai phá nếu không có sự cố gắng thật sự.. (điểm: 5/20)
7. Mối quan hệ giữa các cách:
Quan hệ giữa "Nhân cách - Thiên cách" gọi là vận thành công:
Mộc - Hoả Quẻ này là quẻ Kiết (điểm: 10/10): Quẻ này nói rằng phát triển và tiến bộ không ngừng, người này có thể đạt được danh tiếng và lợi ích gấp đôi so với những gì họ đã có. Sự nỗ lực không mệt mỏi và khao khát thành công giúp họ không chỉ cải thiện vị thế cá nhân mà còn tăng cường được cả tài sản và uy tín trong xã hội. Điều này không chỉ thể hiện qua việc tăng trưởng thu nhập, mà còn qua việc được công nhận rộng rãi trong cộng đồng và ngành nghề của họ. Những thành tựu này là kết quả xứng đáng cho quá trình làm việc chăm chỉ và liên tục tìm kiếm cơ hội để phát triển bản thân và sự nghiệp.
Quan hệ giữa "Nhân cách - Địa cách" gọi là vận cơ sở:
Mộc - Hoả Quẻ này là quẻ Kiết (điểm: 10/10): Dù có vẻ ngoài thành công và mọi thứ diễn ra thuận lợi, nhưng theo phân tích phong thủy, yếu tố thiên cách số 9 lại là thuỷ, điều này gợi lên một sự mâu thuẫn sâu sắc giữa yếu tố thiên (trời) và địa (đất). Trong lý thuyết ngũ hành, mối quan hệ giữa các yếu tố có thể tạo nên sự hỗ trợ hoặc khắc chế lẫn nhau, và ở đây, sự tương khắc giữa thiên và địa có thể dẫn đến những biến động không mong muốn.
Việc thiên cách là thuỷ, biểu thị cho sự chuyển động và biến đổi không ngừng, có thể tạo ra một lực đẩy mạnh mẽ nhưng cũng đầy rủi ro. Khi yếu tố này bị khắc chế bởi địa cách, nó sẽ không thể phát huy hết khả năng tích cực mà trái lại, có thể dẫn đến những hậu quả không lường trước được, biến cơ hội thành thách thức, thậm chí là những điềm báo xấu.
Trong bối cảnh này, sự thành công ban đầu có thể bị đảo lộn bởi những khó khăn và trở ngại nảy sinh từ mâu thuẫn cơ bản giữa các yếu tố thiên và địa. Để hóa giải và cân bằng, cần có sự hiểu biết sâu sắc về các nguyên tắc ngũ hành và cách thức ứng phó linh hoạt để biến những thách thức thành cơ hội, từ đó duy trì và phát triển bền vững những thành quả đã đạt được.
Quan hệ giữa "Nhân cách - Ngoại cách" gọi là vận xã giao:
Mộc - Thổ Quẻ này là quẻ Nửa kiết (điểm: 10/10): Nếu là con gái có khả năng thu hút và mê hoặc người khác nhờ vào sự quyến rũ tự nhiên và khí chất đặc biệt của mình. Ngược lại, con trai lại mang trong mình nhiều nỗi khổ tâm và thường xuyên cảm thấy bất bình và không hài lòng với hoàn cảnh hiện tại. Mặc dù vậy, con trai vẫn sở hữu những phẩm chất tốt đẹp và luôn có mong muốn được người đời công nhận và biết đến.
Cả hai đều có tiềm năng để đạt được thành công lớn trong cuộc sống, miễn là các yếu tố trong số mệnh lý của họ hỗ trợ cho điều đó. Nếu họ được trời phú cho một số phận tốt đẹp, với những cơ hội và điều kiện thuận lợi, họ có thể phát huy tối đa các khả năng của mình và đạt được những thành tựu đáng kể. Điều này đòi hỏi sự cố gắng không ngừng và khả năng tận dụng tốt các cơ hội được trao. Với sự kiên trì và nỗ lực, cùng với việc được quý nhân phù trợ, họ có thể vượt qua mọi thách thức để hiện thực hóa ước mơ và khát vọng của mình trong cuộc sống.
Sự phối hợp tam tài (ngũ hành số): Thiên - Nhân - Địa:
Hoả - Mộc - Hoả Quẻ này là quẻ Kiết (điểm: 10/10): Trong giai đoạn hiện tại, bạn đang tận hưởng một vận mệnh tốt đẹp, với cơ sở vững chắc cho phép bạn không chỉ phát triển sự nghiệp thành công mà còn duy trì một trạng thái thân tâm khỏe mạnh. Sự nghiệp của bạn đang trên đà tiến bộ, và bạn được hưởng một cuộc sống trường thọ, vinh hoa và phú quý. Tuy nhiên, tính cách hào phóng và sẵn sàng giúp đỡ người khác của bạn đôi khi lại khiến bạn trở thành mục tiêu bị lợi dụng. Để tránh bị ảnh hưởng tiêu cực từ việc này, bạn cần phát triển kỹ năng đánh giá và phân biệt đúng người, đúng việc khi quyết định giúp đỡ ai đó. Ngoài ra, việc thiết lập ranh giới rõ ràng trong các mối quan hệ cá nhân và chuyên nghiệp sẽ giúp bạn bảo vệ bản thân khỏi những hành vi lợi dụng không công bằng. Cuối cùng, đừng quên duy trì các thói quen lành mạnh và chăm sóc bản thân, bởi điều này sẽ củng cố thêm nền tảng cho sức khỏe và hạnh phúc lâu dài của bạn.
Tử Hồng Khôi 65/100 điểm, là tên rất tốt
🎁 MÓN QUÀ ĐẦU TIÊN DÀNH CHO CON YÊU
Bạn đang nghiên cứu đặt tên cho con? Hãy để chuyên gia chúng tôi có nhiều kinh nghiệm, chọn giúp cho bạn vài tên cái tên đẹp – ý nghĩa – hợp phong thủy!
- 👉 Lựa chọn tên hợp tuổi, hợp ngày giờ sinh, cân bằng ngủ hành mang lại bình an, may mắn và tài lộc cho bé.
- 👉 Lựa chọn kỹ lưỡng trong từ điển tên, dựa trên thông tin bạn cung cấp, kỳ vọng của gia đình.
- 👉 Hãy để chuyên gia của chúng tôi đồng hành cùng bạn trong hành trình đầu đời của con!
MIỄN TRỪ TRÁCH NHIỆM THÔNG TIN TRÊN TRANG TENCHOCON.VN
Các thông tin và phân tích về tên được dựa trên số nét chữ Hán-Việt và thuật toán(quy tắc) để tính toán nhằm tạo ra các phán đoán, để người xem tự chủ, quyết định.
Vì vậy, Tên cho con chỉ mang tính chất tham khảo, không được xem là công cụ tư vấn chuyên nghiệp. Bạn có thể sử dụng thông tin này nếu bạn thấy thông tin đúng với những gì bạn đánh giá và trải nghiệm.
Khi đồng ý xem bài phân tích này, bạn sẽ chịu trách nhiệm về việc sử dụng thông tin làm tài liệu tham khảo. Tenchocon.vn không chịu trách nhiệm cho bất kỳ khiếu nại, thiệt hại do sử dụng thông tin trên Website.