Đặt tên cho con
Tạ Thu Chinh
Tra cứu nghĩa các từ trong trong tên của con.
Bởi vì một từ trong tiếng Hán-Việt có rất nhiều nghĩa, bạn hãy chọn những ý nghĩa tốt lành và rê chuột vào từng từ để xem ý nghĩa của chúng.
Tạ
(謝) Bộ 149 言 ngôn [10, 17] 謝
謝 tạ谢
xiè
- (Động) Từ chối. ◎Như: bế môn tạ khách 閉門謝客 đóng cửa từ chối không tiếp khách, tạ chánh 謝政 xin thôi không làm quan nữa.
- (Động) Từ biệt, cáo biệt. ◎Như: tạ từ 謝辭 từ biệt mà đi.
- (Động) Nói cho biết. ◇Sử Kí 史記: Hữu tư dưỡng tốt tạ kì xá trung viết: Ngô vi công thuyết Yên, dữ Triệu vương tái quy 有廝養卒謝其舍中曰: 吾為公說燕, 與趙王載歸 (Trương Nhĩ, Trần Dư truyện 張耳陳餘傳) Có người lính làm việc nấu ăn nói với những người trong nhà: Tôi xin vì nhà vua thuyết phục tướng Yên, rồi sẽ cùng Triệu vương lên xe về.
- (Động) Lui đi, thay đổi nhau. ◎Như: xuân thu đại tạ 春秋代謝 mùa kia lui đi mùa nọ thay đến.
- (Động) Rụng, tàn. ◎Như: hoa tạ 花謝 hoa rụng. ◇Tây du kí 西遊記: Dao thảo kì hoa bất tạ 瑤草奇花不謝 (Đệ nhất hồi) Cỏ dao hoa lạ không héo rụng.
- (Động) Nhận lỗi. ◎Như: tạ tội 謝罪 nói điều lỗi của mình để xin tha thứ.
- (Động) Cảm ơn. ◎Như: tạ ân 謝恩 dùng lời nói hoặc việc làm để đáp lại cái ơn mà người khác làm cho mình.
- (Danh) Họ Tạ.
1.
[叩謝] khấu tạ 2.
[報謝] báo tạ 3.
[感謝] cảm tạ 4.
[拜謝] bái tạ 5.
[璧謝] bích tạ 6.
[跪謝] quỵ tạ 7.
[凋謝] điêu tạ 8.
[厚謝] hậu tạ
Thu
(收) Bộ 66 攴 phác [2, 6] 收
收 thu, thúshōu
- (Động) Bắt giữ. ◎Như: bị thu 被收 bị bắt, thu giám 收監 bắt giam, thu bộ tội phạm 收捕罪犯 bắt giữ kẻ phạm tội.
- (Động) Rút về. ◎Như: thu phục lãnh thổ 收復領土 lấy lại lãnh thổ, thu binh 收兵 rút quân.
- (Động) Nhận lấy, nạp. ◎Như: thu nhập 收入nhận vào, thu chi 收支 nhận vào xuất ra, trưng thu thuế khoản 徵收稅款 nhận tiền thuế.
- (Động) Tiếp nhận. ◎Như: thu tín 收信 nhận thư.
- (Động) Gặt hái (mùa màng). ◎Như: thu thu đông tàng 秋收冬藏 mùa thu gặt hái mùa đông tồn trữ, thu cát đạo tử 收割稻子 gặt hái lúa.
- (Động) Cất giữ. ◎Như: thu tàng 收藏 cất giữ.
- (Động) Gom góp, góp nhặt, co lại, xếp lại. ◎Như: thu liễm 收斂 thu vén, thu thập 收拾 nhặt nhạnh, sang thương dĩ kinh thu khẩu nhi liễu 瘡傷已經收口兒了 vết nhọt đã co miệng lại rồi, bả tán thu khởi lai 把傘收起來 đem xếp cái dù lại.
- (Động) Kết thúc, chấm dứt. ◎Như: thu bút 收筆 đóng bút (gác bút), thu tràng 收場 xong việc, thu công 收工 kết thúc công việc. ◇Lưu Vũ Tích 劉禹錫: Kim Lăng vương khí ảm nhiên thu 金陵王氣黯然收 (Tây Tái san hoài cổ 西塞山懷古) Khí sắc đế vương ảm đạm ở Kim Lăng đã dứt hết.
- (Động) Chôn cất, mai táng. ◎Như: thu mai thi thể 收埋屍體 chôn vùi xác chết.
- (Danh) Cái mũ đời nhà Hạ.
- (Danh) Cái hòm xe đời xưa.
- Một âm là thú. (Danh) Số gặt được, vật thu hoạch được.
1.
[征收] chinh thu 2.
[收入] thu nhập 3.
[照收] chiếu thu 4.
[吸收] hấp thu 5.
[收音機] thu âm cơ
Chinh
(正) Bộ 77 止 chỉ [1, 5] 正
正 chánh, chính, chinhzhèng,
zhēng
- (Tính) Đúng, thích đáng, hợp với quy phạm, đúng theo phép tắc. ◎Như: chánh đạo 正道 đạo phải, chánh lộ 正路 đường ngay, chánh thức 正式 khuôn phép chính đáng, chánh lí 正理 lẽ chính đáng.
- (Tính) Phải (mặt). Đối lại với phản 反. ◎Như: chánh diện 正面 mặt phải.
- (Tính) Ở giữa. Đối lại với thiên 偏. ◎Như: chánh tọa 正坐 chỗ ngồi chính giữa, chánh sảnh 正廳 tòa ngồi chính giữa (đại sảnh đường), chánh môn 正門 cửa giữa (cửa chính).
- (Tính) Đúng lúc. ◎Như: tí chánh 子正 đúng giờ tí, ngọ chánh 午正 đúng giờ ngọ.
- (Tính) Ngay, thẳng. ◎Như: công chánh 公正 công bằng ngay thẳng, chánh phái 正派 đứng đắn, đoan chính.
- (Tính) Thuần nhất, không pha tạp. ◎Như: thuần chánh 純正 thuần nguyên, chánh hồng sắc 正紅色 màu đỏ thuần.
- (Tính) Gốc. Đối lại với phó 副. ◎Như: chánh bổn 正本 bản chính, chánh khan 正刊 bản khắc gốc.
- (Tính) Trưởng, ở bậc trên. ◎Như: chánh tổng 正總 (có phó tổng 副總 phụ giúp), chánh thất phẩm 正七品 (tòng thất phẩm 從七品 kém phẩm chánh).
- (Tính) Dương (vật lí học, số học). Đối với phụ 負. ◎Như: chánh điện 正電 điện dương, chánh số 正數 số dương.
- (Tính) Đều. ◎Như: chánh lục giác hình 正六角形 hình lục giác đều.
- (Động) Sửa lại cho đúng, sửa sai, tu cải. ◎Như: khuông chánh 匡正 giúp đỡ làm cho chánh đáng. ◇Luận Ngữ 論語: Quân tử thực vô cầu bão, cư vô cầu an, mẫn ư sự nhi thận ư ngôn, tựu hữu đạo nhi chánh yên, khả vị hiếu học dã dĩ 君子食無求飽, 居無求安, 敏於事而慎於言, 就有道而正焉, 可謂好學也已 (Học nhi 學而) Người quân tử ăn không cầu được no thừa, ở không cần cho sướng thích, làm việc siêng năng mà thận trọng lời nói, tìm người đạo đức để sửa mình, như vậy có thể gọi là người ham học.
- (Động) Sửa cho ngay ngắn. ◎Như: chánh kì y quan 正其衣冠 sửa mũ áo cho ngay ngắn.
- (Động) Phân tích, biện biệt. ◇Luận Ngữ 論語: Tất dã chánh danh hồ 必也正名乎 (Tử Lộ 子路) Hẳn là phải biện rõ danh nghĩa.
- (Danh) Chức quan đứng đầu, chủ sự. ◎Như: nhạc chánh 樂正 chức quan đầu coi âm nhạc, công chánh 工正 chức quan đầu coi về công tác.
- (Danh) Vật để làm cớ.
- (Danh) Họ Chánh.
- (Phó) Ngay ngắn. ◇Luận Ngữ 論語: Thăng xa, tất chánh lập, chấp tuy 升車, 必正立, 執綏 (Hương đảng 鄉黨) Khi lên xe thì đứng ngay ngắn, rồi cầm lấy sợi dây (để bước lên).
- (Phó) Đang. ◎Như: chánh hạ vũ thời 正下雨時 lúc trời đang mưa.
- (Trợ) Đúng là. ◇Luận Ngữ 論語: Chánh duy đệ tử bất năng học dã 正唯弟子不能學也 (Thuật nhi 述而) Đó chính là những điều chúng con không học được.
- § Ghi chú: Trong các nghĩa trên, cũng đọc là chính.
- Một âm là chinh. (Tính) Đầu tiên, thứ nhất. ◎Như: chinh nguyệt 正月 tháng giêng (tháng đầu năm). § Ngày xưa các nhà vua họ này thay họ khác lên trị vì lại đổi tên riêng một ngày làm ngày đầu năm, nhà Thương thì dùng ngày sửu làm ngày đầu năm, gọi là chinh sóc 正朔. Ta quen đọc là chính.
- (Danh) Cái đích tập bắn. ◎Như: chinh hộc 正鵠 giữa đích. Vì thế nên khuôn phép của một sự vật gì cũng gọi là chinh hộc.
1.
[不正] bất chánh, bất chinh 2.
[光明正大] quang minh chính đại 3.
[八正道] bát chính đạo 4.
[公正] công chính, công chánh 5.
[居正] cư chánh 6.
[平正] bình chánh 7.
[庖正] bào chánh 8.
[改正] cải chính, cải chánh 9.
[改邪歸正] cải tà quy chánh 10.
[更正] canh chánh 11.
[正中] chánh trung 12.
[正人] chính nhân, chánh nhân 13.
[正位] chánh vị 14.
[正傳] chánh truyện 15.
[正午] chính ngọ, chánh ngọ 16.
[正史] chánh sử 17.
[正名] chánh danh 18.
[正大] chánh đại 19.
[正大光明] chánh đại quang minh 20.
[正妻] chánh thê 21.
[正宗] chánh tông 22.
[正室] chánh thất 23.
[正宮] chánh cung 24.
[正式] chánh thức 25.
[正心] chánh tâm 26.
[正念] chánh niệm 27.
[正文] chánh văn 28.
[正日] chánh nhật 29.
[正旦] chánh đán 30.
[正月] chánh nguyệt 31.
[正朔] chánh sóc 32.
[正果] chánh quả 33.
[正案] chánh án 34.
[正氣] chánh khí 35.
[正法] chánh pháp 36.
[正犯] chánh phạm 37.
[正理] chánh lí 38.
[正當] chánh đương, chánh đáng 39.
[正直] chánh trực 40.
[正確] chánh xác 41.
[正統] chánh thống 42.
[正義] chánh nghĩa 43.
[正色] chánh sắc 44.
[正角] chánh giác 45.
[正言] chánh ngôn 46.
[正論] chánh luận 47.
[正路] chánh lộ 48.
[正途] chánh đồ 49.
[正道] chánh đạo 50.
[正面] chính diện, chánh diện 51.
[正顏] chánh nhan 52.
[正風] chánh phong 53.
[真正] chân chánh 54.
[補正] bổ chánh 55.
[質正] chất chánh 56.
[辨正] biện chánh 57.
[令正] lệnh chánh 58.
[中正] trung chánh 59.
[修正] tu chánh 60.
[判正] phán chánh 61.
[反正] phản chánh, phản chính 62.
[堂堂正正] đường đường chánh chánh 63.
[糾正] củ chánh 64.
[端正] đoan chánh
A. Thông tin của con:
B. Dự đoán danh tính học cho tên
Tạ Thu Chinh
1. Ý nghĩa
Ý nghĩa tên "Thu Chinh": Tên "Thu Chinh" mang ý nghĩa rất đẹp và tinh tế theo cách hiểu trong Hán Việt:
1. Thu (秋): Trong tiếng Hán, chữ "Thu" mang nghĩa là mùa thu. Mùa thu thường được liên tưởng với vẻ đẹp yên bình, lãng mạn, và sự thay đổi nhẹ nhàng của thiên nhiên. Nó cũng tượng trưng cho sự chín chắn, trưởng thành và sự thu hoạch.
2. Chinh (征): Chữ "Chinh" trong tiếng Hán thường liên quan đến hành trình, công cuộc chinh phục hoặc sự cố gắng, nỗ lực bền bỉ. Nó tượng trưng cho ý chí kiên định, quyết tâm và tinh thần phiêu lưu.
Ghép lại, tên "Thu Chinh" có thể mang nhiều tầng ý nghĩa:
- Sự kết hợp giữa vẻ đẹp nhẹ nhàng và trưởng thành của mùa thu với tinh thần mạnh mẽ, quyết tâm chinh phục những thử thách trong cuộc sống.
- Một người có tên "Thu Chinh" có thể được kỳ vọng sẽ mang lại sự điều hòa, thanh thản nhưng vẫn không ngừng nỗ lực, kiên trì để đạt được mục tiêu của
2. Thiên cách:
Thiên Cách là đại diện cho cha mẹ, bề trên, sự nghiệp, danh dự. Nếu không tính sự phối hợp với các cách khác thì còn ám chỉ khí chất của người đó. Ngoài ra, Thiên cách còn đại diện cho vận thời niên thiếu.
Thiên cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của họ Tạ(17) + 1 = 18
Thuộc hành: Âm Kim
Quẻ này là quẻ CÁT: Con số này mang lại một làn sóng thuận lợi đáng kinh ngạc, trao cho bạn quyền lực và sự sắc sảo để định hình số phận của mình. Với trí thông minh và ý chí vững vàng, bạn không chỉ phá tan mọi hoạn nạn mà còn thu về thành công vang dội cả về danh tiếng lẫn tài lộc. Tuy nhiên, sự cứng nhắc quá mức và thiếu lòng khoan dung có thể trở thành điểm yếu chí mạng, khiến bạn dễ vỡ lẽ và sa vào những tranh cãi không cần thiết. Để chống lại những điểm yếu này, bạn cần nuôi dưỡng sự linh hoạt, tinh tế trong cách ứng xử, phân biệt rõ ràng giữa điều tốt và xấu, tránh xa những môi trường đầy rủi ro. Hãy suy nghĩ thận trọng trước mỗi hành động; điều này sẽ khẳng định và củng cố con đường dẫn bạn đến thành công lớn cả về danh và lợi.. (điểm: 7,5/10)
3. Nhân cách:
Nhân cách: Còn gọi là "Chủ Vận" là trung tâm của họ và tên, vận mệnh của cả đời người do Nhân Cách chi phối, đại diện cho nhận thức, quan niệm nhân sinh. Giống như mệnh chủ trong mệnh lý, Nhân cách còn là hạt nhân biểu thị cát hung trong tên họ. Nếu đứng đơn độc, Nhân cách còn ám chỉ tính cách của người đó. Trong Tính Danh học, Nhân cách đóng vai trò là chủ vận.
Nhân cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của họ Tạ(17) + Thu(6) = 23
Thuộc hành: Dương Hoả
Quẻ này là quẻ CÁT: Con số này đại diện cho một thủ lĩnh xuất chúng, người có thể đạt được sự giàu có và thành công vượt bậc nhờ sức mạnh và khả năng khắc phục mọi thử thách. Vận mệnh này mang đến một sức ảnh hưởng lớn, thể hiện qua khả năng vượt lên trên những khó khăn với sự thông minh và quyết đoán. Tuy nhiên, nếu người sở hữu con số này thiếu đi phẩm chất đạo đức, dù có đạt được địa vị cao và quyền lực, thì cũng khó có thể giữ được vị trí ấy lâu dài. Để bảo toàn và phát huy tối đa giá trị của vị trí đó, người đó cần phải không ngừng tu dưỡng bản thân và nâng cao tâm hồn.
Đối với phụ nữ, sử dụng con số này không được khuyến khích, vì lý do tương tự như con số 21, có thể dẫn đến những xáo trộn trong cuộc sống cá nhân và gia đình. Nếu một người phụ nữ chủ đạo hoặc có các yếu tố khác trong cuộc sống liên quan đến con số này, có thể phải đối mặt với những mất mát trong các mối quan hệ thân thiết, khiến không gian sống trở nên lạnh lẽo và tách biệt. Do đó, sự cân nhắc kỹ lưỡng và hiểu biết sâu sắc về ảnh hưởng của con số này là rất cần thiết để đảm bảo hài hòa và cân bằng trong cuộc sống.. (điểm: 7,5/10)
4. Địa cách:
Địa cách còn gọi là "Tiền Vận"(trước 30 tuổi) đại diện cho bề dưới, vợ con, và thuộc hạ, người nhỏ hơn mình, nền móng của người mang tên đó. Về mặt thời gian trong cuộc đời, Địa cách biểu thị ý nghĩa cát hung (xấu tốt trước 30 tuổi) của tiền vận.
Địa cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của Thu(6) + Chinh(5) = 11
Thuộc hành: Dương Mộc
Quẻ này là quẻ ĐẠI CÁT: Khi âm dương được cân bằng trở lại, mọi thứ như được hồi sinh, giống như cỏ cây đón mùa xuân, lá xanh tươi tốt như thể trải qua hạn hán rồi bất ngờ được tưới mát bởi cơn mưa. Nhờ vào những tài năng bẩm sinh và bước đi từng bước vững chắc, bạn sẽ đạt được thành công và thăng tiến không ngừng. Bạn sẽ được hưởng phú quý và vinh hoa, thuận lợi và trường thọ. Đây là con số của sự may mắn và thịnh vượng lớn.. (điểm: 10/10)
5. Ngoại cách:
Ngoại Cách biểu thị năng lực xã giao của con người, sự giúp đỡ của ngoại giới hay quý nhân, cũng như mối quan hệ họ hàng của một người, nhưng trên thực tế thì Ngoại Cách cũng không đem lại tác dụng quá lớn trong việc dự đoán vận mệnh.
Ngoại cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của Chinh(5) + 1 = 6
Thuộc hành: Âm Thổ
Quẻ này là quẻ CÁT: Thiên đức địa tường đầy đủ, với sự phúc lành trời ban và nền tảng vững chắc, bạn được hưởng tài lộc và sức khỏe dồi dào, đảm bảo một cuộc sống yên ổn và giàu sang, thậm chí có thể trở thành người giàu có bậc nhất. Tuy nhiên, niềm vui quá độ có thể dẫn đến nỗi buồn không ngờ, vì vậy sự thận trọng là cần thiết. Hãy sống đức độ, vì chỉ khi có đức, bạn mới thực sự hưởng được những phước lành này.
. (điểm: 7,5/10)
6. Tổng cách:
Tổng cách thu nạp ý nghĩa của Thiên cách, Nhân cách, Địa cách nên đại diện tổng hợp chung cả cuộc đời của người đó đồng thời qua đó cũng có thể hiểu được hậu vận tốt xấu của bạn từ trung niên trở về sau
Tổng cách của bạn được tính bằng tổng số nét là Tạ(17) + Thu(6) + Chinh(5) = 28
Thuộc hành : Âm Kim
Quẻ này là quẻ HUNG: Số này thường được liên kết với những điều không may và những khó khăn lớn. Người mang số này có thể phải đối mặt với nhiều biến cố bất ngờ và kéo dài, từ mất mát trong các mối quan hệ thân thiết đến những rắc rối liên quan đến ly hôn hoặc tình trạng cô đơn. Các vấn đề này không chỉ ảnh hưởng đến bản thân người đó mà còn có thể gây ra mâu thuẫn và xa cách với gia đình và bạn bè. Đặc biệt đối với phụ nữ, số này có thể mang lại cảm giác cô độc và thiếu thốn sự ủng hộ, khiến họ cảm thấy khó khăn trong việc tìm kiếm và duy trì các mối quan hệ tích cực.. (điểm: 5/20)
7. Mối quan hệ giữa các cách:
Quan hệ giữa "Nhân cách - Thiên cách" gọi là vận thành công:
Hoả - Kim Quẻ này là quẻ Hung (điểm: 0/10): Người này gặp phải tình huống khó khăn khi không nhận được sự hỗ trợ và chiếu cố từ cấp trên, khiến họ phải tự mình vượt qua nhiều thách thức trong công việc. Điều này đòi hỏi họ phải bỏ ra nhiều tâm sức và công sức, gây ra căng thẳng liên tục. Tình trạng này không chỉ khiến họ cảm thấy mệt mỏi mà còn dẫn đến các vấn đề sức khỏe nghiêm trọng như suy nhược thần kinh và bệnh phổi. Sự thiếu hỗ trợ và áp lực công việc quá lớn không chỉ ảnh hưởng đến hiệu quả làm việc mà còn gây hại cho sức khỏe tổng thể của họ. Để cải thiện tình hình, rất cần thiết phải có biện pháp giảm bớt áp lực, tìm kiếm sự hỗ trợ từ đồng nghiệp hoặc cố vấn, và quan trọng nhất là chăm sóc sức khỏe bằng cách thăm khám và điều trị kịp thời.
Quan hệ giữa "Nhân cách - Địa cách" gọi là vận cơ sở:
Hoả - Mộc Quẻ này là quẻ Kiết (điểm: 10/10): Cuộc sống hiện tại đang diễn ra trong một hoàn cảnh yên ổn, nơi mọi thứ dường như đều đặt trong tầm kiểm soát và sắp xếp một cách trật tự. Những điều kiện thuận lợi này là kết quả của một môi trường ổn định, nơi cá nhân có thể phát triển và thực hiện các mục tiêu của mình mà không bị xáo trộn bởi các yếu tố bất ổn hay khó khăn bên ngoài. Trong không khí này, khả năng được bộ hạ, hay những người cộng sự và đồng nghiệp, hỗ trợ trong các dự án và kế hoạch không chỉ làm tăng hiệu quả công việc mà còn góp phần vào việc tạo dựng một mạng lưới đồng thuận và hợp tác chặt chẽ.
Địa vị và tài sản cá nhân cũng được đảm bảo an toàn và phát triển một cách thuận lợi. Điều này không chỉ đến từ sự chăm chỉ và nỗ lực bản thân mà còn nhờ vào một hệ thống hỗ trợ hiệu quả và một xã hội ổn định, nơi luật pháp và trật tự được duy trì tốt, cho phép cá nhân tận dụng tối đa các cơ hội phát triển kinh tế và xã hội.
Thêm vào đó, sự an toàn và thuận lợi trong việc quản lý tài sản và địa vị cũng cho phép cá nhân tập trung vào việc mở rộng ảnh hưởng và nâng cao chất lượng cuộc sống, không chỉ cho bản thân mà còn cho cộng đồng xung quanh. Cơ hội để đầu tư vào các dự án mới và sáng tạo, cũng như khả năng bảo vệ và phát triển tài sản hiện có, làm nền tảng vững chắc cho tương lai và cho phép một cuộc sống thịnh vượng và hạnh phúc hơn.
Như vậy, trong một hoàn cảnh yên ổn, với sự hỗ trợ từ bộ hạ và một môi trường xã hội thuận lợi, cá nhân có thể không chỉ bảo đảm an toàn cho địa vị và tài sản của mình mà còn không ngừng phấn đấu để cải thiện chất lượng cuộc sống và đóng góp tích cực cho sự phát triển chung của xã hội.
Quan hệ giữa "Nhân cách - Ngoại cách" gọi là vận xã giao:
Hoả - Thổ Quẻ này là quẻ Kiết (điểm: 10/10): Người này rất chăm chỉ và tích cực, luôn nỗ lực trong công việc và các mối quan hệ xã hội. Họ được đánh giá cao về sự năng động và lòng nhiệt tình, tạo được ấn tượng tốt với người xung quanh. Tuy nhiên, họ lại thiếu tính quyết đoán, điều này có thể làm chậm trễ quá trình ra quyết định hoặc hạn chế khả năng giải quyết vấn đề một cách hiệu quả trong những tình huống cần sự nhanh chóng và dứt khoát.
Mặc dù vậy, người này vẫn nhận được nhiều sự ưu ái và hỗ trợ từ xã hội, nhờ vào khả năng dễ dàng hiểu và tiếp cận ý kiến của người khác. Sự cởi mở và khả năng thấu hiểu này không chỉ giúp họ trong việc xây dựng và duy trì mối quan hệ tốt đẹp với mọi người mà còn mở ra các cơ hội mới, từ đó thúc đẩy sự nghiệp phát triển.
Với những đặc điểm này, người này có tiềm năng để thành công và phát đạt, miễn là họ có thể cải thiện khả năng lãnh đạo và quyết đoán. Nếu họ có thể phát triển thêm những kỹ năng này, khả năng thành công của họ sẽ càng được củng cố, cho phép họ tận dụng tối đa những ưu đãi và hỗ trợ mà xã hội dành cho họ.
Sự phối hợp tam tài (ngũ hành số): Thiên - Nhân - Địa:
Kim - Hoả - Mộc Quẻ này là quẻ Hung (điểm: 0/10): Vì nhân cách khắc với thiên cách, Nên người này gặp khó khăn trong việc phát triển bản thân và sự nghiệp do tính cách của họ không phù hợp hoặc "khắc" với môi trường xung quanh hoặc những yêu cầu của cuộc sống. Trong thời thiếu niên, họ có thể đã đạt được một số thành tựu khiến họ cảm thấy hài lòng, nhưng khi bước vào độ tuổi trung niên, các kế hoạch và dự định của họ không thể tiến triển như mong đợi. Tình trạng này không chỉ gây ra sự chán nản mà còn có thể ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe của họ. Áp lực từ việc không đạt được mục tiêu có thể dẫn đến các vấn đề sức khỏe, từ stress mãn tính đến các bệnh tật nghiêm trọng hơn. Để cải thiện tình hình, việc tìm hiểu sâu hơn về bản thân và thích nghi hoặc thay đổi môi trường hoặc phương pháp làm việc sao cho phù hợp hơn với tính cách của mình có thể là những bước đi quan trọng.
Tạ Thu Chinh 57,5/100 điểm là tên trung bình
Ghi Chú: - Số nét bằng 0 là từ tiếng việt không có nghĩa tiếng hán, bạn xem thêm
MIỄN TRỪ TRÁCH NHIỆM THÔNG TIN TRÊN TRANG TENCHOCON.VN
Các thông tin và phân tích về tên được dựa trên số nét chữ Hán-Việt và thuật toán(quy tắc) để tính toán nhằm tạo ra các phán đoán, để người xem tự chủ, quyết định.
Vì vậy, Tên cho con chỉ mang tính chất tham khảo, không được xem là công cụ tư vấn chuyên nghiệp. Bạn có thể sử dụng thông tin này nếu bạn thấy thông tin đúng với những gì bạn đánh giá và trải nghiệm.
Khi đồng ý xem bài phân tích này, bạn sẽ chịu trách nhiệm về việc sử dụng thông tin làm tài liệu tham khảo. Tenchocon.vn không chịu trách nhiệm cho bất kỳ khiếu nại, thiệt hại do sử dụng thông tin trên Website.