Đặt tên cho con
Thượng Trọng Nhật
Tra cứu nghĩa các từ trong trong tên của con.
Bởi vì một từ trong tiếng Hán-Việt có rất nhiều nghĩa, bạn hãy chọn những ý nghĩa tốt lành và rê chuột vào từng từ để xem ý nghĩa của chúng.
Thượng
(上) Bộ 1 一 nhất [2, 3] 上
上 thượng, thướngshàng
- (Danh) Trên, chỗ cao. ◇Trang Tử 莊子: Thượng lậu hạ thấp, khuông tọa nhi huyền 上漏下溼, 匡坐而弦 (Nhượng vương 讓王) Trên dột dưới ướt, ngồi ngay ngắn mà gảy đàn.
- (Danh) Phần ở trên của vật thể. ◇Lỗ Tấn 魯迅: Thủy tựu tòng đỉnh khẩu dũng khởi, thượng tiêm hạ quảng, tượng nhất tọa tiểu san 水就從鼎口涌起, 上尖下廣, 像一座小山 (Cố sự tân biên 故事新編, Chú kiếm 鑄劍) Nước theo miệng đỉnh vọt lên, phần trên nhọn phần dưới rộng, giống như một hòn núi nhỏ.
- (Danh) Địa vị trên, cấp cao nhất trong xã hội. ◇Lỗ Tấn 魯迅: Thượng tự vương hậu, hạ chí lộng thần, cá cá hỉ hình ư sắc 上自王后, 下至弄臣,個個喜形於色 (Cố sự tân biên 故事新編, Chú kiếm 鑄劍) Bề trên từ vương hậu, bên dưới cho tới lộng thần, ai nấy đều tươi vui hớn hở.
- (Danh) Trời, thiên đế. ◇Luận Ngữ 論語: Đảo nhĩ ư thượng hạ thần kì 禱爾於上下神祇 (Thuật nhi 述而) Cầu cúng với trời đất (thiên địa), thần trời và thần đất.
- (Danh) Vua, hoàng đế. ◎Như: Ngày xưa gọi vua là chúa thượng 主上, gọi ông vua đang đời mình là kim thượng 今上.
- (Danh) Phiếm chỉ bậc tôn trưởng. ◇Luận Ngữ 論語: Kì vi nhân dã hiếu đễ, nhi hiếu phạm thượng giả tiển hĩ 其為人也孝弟, 而好犯上者鮮矣 (Học nhi 學而) Làm người mà hiếu đễ, thì ít ai xúc phạm bậc người trên.
- (Danh) Một trong bảy kí hiệu ghi âm trong nhạc phổ Trung Quốc thời xưa: thượng, xích, công, phàm, lục, ngũ, ất 上, 尺, 工, 凡, 六, 五, 乙.
- (Danh) Một trong bốn thanh điệu trong Hán ngữ: bình, thượng, khứ, nhập 平, 上, 去, 入.
- (Danh) Họ Thượng.
- (Phó) Ở trong chỗ nhất định hoặc phạm vi nào đó, ở bên cạnh (sông hồ), ở mặt ngoài (thượng 上 đặt sau danh từ). ◇Chiến quốc sách 戰國策: Nhân sanh thế thượng, thế vị phú quý, cái khả hốt hồ tai! 人生世上, 勢位富貴, 蓋可忽乎哉 (Tần sách nhất 秦策一) Người sinh ở đời, thế lực, chức vị và tiền của có thể coi thường được đâu! ◇Đỗ Phủ 杜甫: Giang thượng tiểu đường sào phỉ thúy 江上小堂巢翡翠 (Khúc Giang 曲江) Bên sông, nơi nhà nhỏ, chim phỉ thúy làm tổ. ◇Trần Kì Thông 陳其通: Bi thượng khắc hữu "Kim Sa Giang" tam cá đại tự 碑上 刻有"金沙江"三個大字 (Vạn thủy thiên san 萬水千山, Đệ tam mạc đệ nhị tràng) Ở mặt ngoài bia khắc ba chữ lớn "Kim Sa Giang".
- (Phó) Về phương diện nào đó (thượng 上 đặt sau danh từ). ◇Tần Mục 秦牧: Giá phúc họa tại khảo cổ thượng đích giá trị thị bất đãi thuyết liễu, tựu thị đan đan tòng nghệ thuật đích quan điểm khán lai, dã ngận lệnh nhân tán mĩ 這幅畫在考古上的價值是不待說了, 就是單單從藝術的觀點看來, 也很令人贊美 (Nhất phúc cổ họa đích phong vị 一幅古畫的風味) Giá trị bức họa cổ đó về phương diện khảo cổ không cần phải nói, chỉ đơn thuần nhìn theo quan điểm nghệ thuật, cũng đã khiến người ta rất tán thưởng.
- (Phó) Vì nguyên cớ nào đó (thượng 上 đặt sau danh từ). ◇Thủy hử truyện 水滸傳: Khước dã nan đắc Sử Tiến vị nghĩa khí thượng phóng liễu ngã môn 卻也難得史進為義氣上放了我們 (Đệ nhị hồi) Nhưng Sử Tiến vì nghĩa khí mà tha chúng ta thật là một điều hiếm có.
- (Phó) Mới, mới đầu. § Dùng như thủy 始.
- (Tính) Trước (về thời gian hoặc thứ tự). ◎Như: thượng thứ 上次 lần trước, thượng bán niên 上半年 nửa năm đầu.
- (Tính) Tốt nhất, ưu đẳng (cấp bậc hoặc phẩm chất). ◎Như: thượng sách 上策.
- (Tính) Địa vị cao. ◎Như: thượng cấp 上級, thượng lưu xã hội 上流社會.
- (Tính) Chính, chủ yếu.
- (Tính) Được mùa, phong túc. ◇Quản Tử 管子: Án điền nhi thuế, nhị tuế thuế nhất, thượng niên thập thủ tam, trung niên thập thủ nhị, hạ niên thập thủ nhất, tuế cơ bất thuế 案田而稅, 二歲稅一, 上年什取三, 中年什取二, 下年什取一, 歲飢不稅 (Đại khuông 大匡) Theo ruộng mà đánh thuế, hai năm đánh thuế một lần, năm được mùa mười lấy ba, năm vừa mười lấy hai, năm thấp kém mười lấy một, năm đói kém không đánh thuế.
- (Tính) Xa, lâu.
- (Tính) Rộng lớn, quảng đại.
- (Trợ) Dùng sau động từ, biểu thị xu hướng hoặc kết quả của động tác. ◎Như: ba thượng đính phong 爬上頂峰 leo lên đỉnh núi, quan thượng môn 關上門 đóng cửa lại.
- § Thông thượng 尚.
- Một âm là thướng. (Động) Lên. ◎Như: thướng đường 上堂 lên thềm.
- (Động) Trình báo, báo lên cấp trên. ◎Như: thướng thư 上書 trình thư, thướng biểu 上表 trình biểu.
- (Động) Dâng lên, phụng hiến. ◇Pháp Hoa Kinh 法華經: Nhĩ thì Long Nữ hữu nhất bảo châu, giá trị tam thiên đại thiên thế giới, trì dĩ thướng Phật 爾時龍女有一寶珠, 價值三千大千世界, 持以上佛 (Đề Bà Đạt Đa phẩm đệ thập nhị 提婆達多品第十二) Lúc bấy giờ, Long Nữ có một hột châu báu, giá trị bằng cõi tam thiên đại thiên, đem dâng đức Phật.
- (Động) Nộp, giao nạp.
- (Động) Khinh thường, khi lăng. ◇Quốc ngữ 國語: Dân khả cận dã, nhi bất khả thướng dã 民可近也, 而不可上也 (Chu ngữ trung 周語中) Dân có thể thân gần, nhưng không thể khinh thường.
- (Động) Vượt quá, siêu xuất.
- (Động) Tăng gia, thêm.
- (Động) Tiến tới, đi tới trước. ◇Chiến quốc sách 戰國策: Cam Mậu công Nghi Dương, tam cổ chi nhi tốt bất thướng 甘茂攻宜陽,,三鼓之而卒不上 (Tần sách nhị 秦策二) Cam Mậu đánh Nghi Dương, ba lần thúc trống mà quân không tiến tới.
- (Động) Đi, đến. ◇Tây du kí 西遊記: Long Vương thậm nộ, cấp đề liễu kiếm, tựu yêu thướng Trường An thành, tru diệt giá mại quái đích 龍王甚怒, 急提了劍, 就要上長安城, 誅滅這賣卦的 (Đệ thập hồi) Long Vương giận lắm, vội cầm gươm, đòi đi ngay đến thành Trường An, giết ông thầy xem quẻ.
- (Động) Đáo nhậm, tựu chức.
- (Động) Đặt, để, cho vào. ◇Liêu trai chí dị 聊齋志異: Trục nhi đắc chi. Thẩm thị, cự thân tu vĩ, thanh hạng kim sí. Đại hỉ, lung quy. (...), thướng ư bồn nhi dưỡng chi 逐而得之. 審視, 巨身修尾, 青項金翅. 大喜, 籠歸. (...), 上於盆而養之 (Xúc chức 促織) Đuổi theo bắt được (con dế). Nhìn kĩ, mình to đuôi dài, cổ xanh cánh vàng. Mừng lắm, bỏ vào lồng đem về. (...), cho nó vô chậu nuôi.
- (Động) Tới, đạt đáo.
- (Động) Mắc phải, tao thụ.
- (Động) Phù hợp.
- (Động) Diễn xuất.
- (Động) Đăng tải. ◎Như: thướng báo 上報 đăng báo.
- (Động) Giảng dạy, học tập.
- (Động) Thắp, đốt. ◇Úc Đạt Phu 郁達夫: Điếm gia đích điện đăng, dã đô dĩ thướng hỏa 店家的電燈, 也都已上火 (Bạc điện 薄奠) Đèn điện của những cửa tiệm đều đã thắp sáng.
- (Động) Khâu vá.
1.
[上午] thượng ngọ 2.
[上旬] thượng tuần 3.
[上海] thượng hải 4.
[主上] chủ thượng, chúa thượng 5.
[占上風] chiếm thượng phong 6.
[掌上明珠] chưởng thượng minh châu 7.
[濮上之音] bộc thượng chi âm 8.
[濮上桑間] bộc thượng tang gian 9.
[紙上空談] chỉ thượng không đàm 10.
[紙上談兵] chỉ thượng đàm binh 11.
[錦上添花] cẩm thượng thiêm hoa 12.
[以上] dĩ thượng 13.
[圯上老人] di thượng lão nhân 14.
[今上] kim thượng 15.
[上級] thượng cấp 16.
[上肢] thượng chi 17.
[上古] thượng cổ 18.
[上等] thượng đẳng 19.
[上帝] thượng đế 20.
[上游] thượng du 21.
[上界] thượng giới 22.
[上下] thượng hạ, thướng há 23.
[上刑] thượng hình 24.
[上皇] thượng hoàng 25.
[上學] thượng học 26.
[上香] thượng hương 27.
[上弦] thượng huyền 28.
[上客] thượng khách 29.
[上京] thượng kinh 30.
[上路] thượng lộ 31.
[上流] thượng lưu 32.
[上馬] thượng mã 33.
[上元] thượng nguyên 34.
[上品] thượng phẩm 35.
[上官] thượng quan 36.
[上國] thượng quốc 37.
[上策] thượng sách 38.
[上疏] thượng sớ 39.
[上層] thượng tầng 40.
[上壽] thượng thọ 41.
[上訴] thượng tố 42.
[上坐] thượng tọa 43.
[上陣] thượng trận 44.
[上將] thượng tướng 45.
[上苑] thượng uyển 46.
[向上] hướng thượng 47.
[堂上] đường thượng 48.
[趕不上] cản bất thượng 49.
[蒸蒸日上] chưng chưng nhật thượng
Trọng
(仲)
Nhật
(日) Bộ 72 日 nhật [0, 4] 日
日 nhật, nhựtrì,
mì
- (Danh) Mặt trời, thái dương. ◎Như: nhật xuất 日出 mặt trời mọc.
- (Danh) Ban ngày. Đối lại với dạ 夜 ban đêm. ◎Như: nhật dĩ kế dạ 日以繼夜 ban ngày lại tiếp đến ban đêm.
- (Danh) Thời gian trái đất quay một vòng quanh chính nó.
- (Danh) Mỗi ngày, hằng ngày. ◇Luận Ngữ 論語: Tăng Tử viết: Ngô nhật tam tỉnh ngô thân: Vị nhân mưu nhi bất trung hồ? Dữ bằng hữu giao nhi bất tín hồ? Truyền bất tập hồ? 曾子曰: 吾日三省吾身: 為人謀而不忠乎? 與朋友交而不信乎? 傳不習乎? (Học nhi 學而) Mỗi ngày tôi tự xét ba việc: Làm việc gì cho ai, có hết lòng không? Giao thiệp với bạn bè, có thành tín không? Thầy dạy cho điều gì, có học tập đủ không?
- (Danh) Một ngày chỉ định riêng biệt. ◎Như: quốc khánh nhật 國慶日 ngày quốc khánh, sanh nhật 生日 ngày kỉ niệm sinh nhật.
- (Danh) Mùa, tiết. ◎Như: xuân nhật 春日 mùa xuân, đông nhật 冬日 tiết đông, mùa đông. ◇Thi Kinh 詩經: Xuân nhật tái dương, Hữu minh thương canh 春日載陽, 有鳴倉庚 (Bân phong 豳風, Thất nguyệt 七月) Mùa xuân bắt đầu ấm áp, Có chim hoàng oanh kêu.
- (Danh) Thời gian. ◎Như: lai nhật 來日 những ngày (thời gian) sắp tới, vãng nhật 往日 những ngày (thời gian) đã qua.
- (Danh) Lượng từ: đơn vị thời gian bằng 24 giờ. ◎Như: gia vô tam nhật lương 家無三日糧 nhà không đủ lương thực cho ba ngày.
- (Danh) Ngày trước, trước đây. ◇Tả truyện 左傳: Nhật Vệ bất mục, cố thủ kì địa, kim dĩ mục hĩ, khả dĩ quy chi 日衛不睦, 故取其地, 今已睦矣, 可以歸之 (Văn Công thất niên 文公七年) Ngày trước nước Vệ không hòa thuận (với ta), nên ta lấy đất của Vệ, nay đã hòa thuận rồi, thì có thể trả lại.
- (Danh) Nước Nhật Bản 日本 gọi tắt là nước Nhật 日.
1.
[不日] bất nhật 2.
[主日] chủ nhật, chúa nhật 3.
[九日] cửu nhật 4.
[半日] bán nhật 5.
[吉日] cát nhật 6.
[平日] bình nhật 7.
[整日] chỉnh nhật 8.
[日本] nhật bổn, nhật bản 9.
[日炙風吹] nhật chích phong xuy 10.
[正日] chánh nhật 11.
[璧日] bích nhật 12.
[白日] bạch nhật 13.
[白日升天] bạch nhật thăng thiên 14.
[白日鬼] bạch nhật quỷ 15.
[百日] bách nhật 16.
[百日紅] bách nhật hồng 17.
[百花生日] bách hoa sinh nhật 18.
[終日] chung nhật 19.
[補天浴日] bổ thiên dục nhật 20.
[近日] cận nhật 21.
[週日] chu nhật 22.
[隔日] cách nhật 23.
[今日] kim nhật 24.
[一日] nhất nhật 25.
[佛日] phật nhật 26.
[來日] lai nhật 27.
[初日] sơ nhật 28.
[向日] hướng nhật 29.
[午日] ngọ nhật 30.
[夏日] hạ nhật 31.
[日居月諸] nhật cư nguyệt chư 32.
[佛誕日] phật đản nhật 33.
[蒸蒸日上] chưng chưng nhật thượng
A. Thông tin của con:
B. Dự đoán danh tính học cho tên
Thượng Trọng Nhật
1. Ý nghĩa
Ý nghĩa tên "Trọng Nhật": Tên "Trọng Nhật" trong Hán Việt có ý nghĩa như sau:
- "Trọng" (重): Có nghĩa là nặng, quan trọng, đáng quý. Trong tên, "Trọng" thường biểu thị sự tôn trọng, sự quan trọng hoặc sự đặt nặng vào giá trị nào đó.
- "Nhật" (日): Có nghĩa là mặt trời, ngày. Mặt trời biểu trưng cho ánh sáng, sự sống, sự khởi đầu và năng lượng. "Nhật" cũng có nghĩa là ngày tháng, biểu lộ cho thời gian và sự liên tục phát triển.
Kết hợp lại, "Trọng Nhật" có thể hiểu là một cái tên mang ý nghĩa tôn trọng sự khởi đầu, quý trọng thời gian, hoặc có thể là một ánh sáng quan trọng, đáng quý trong cuộc đời. Tên này gợi lên hình ảnh một người sẽ trở thành trụ cột, nguồn năng lượng tích cực và có vai trò quan trọng trong gia đình hoặc xã hội.
2. Thiên cách:
Thiên Cách là đại diện cho cha mẹ, bề trên, sự nghiệp, danh dự. Nếu không tính sự phối hợp với các cách khác thì còn ám chỉ khí chất của người đó. Ngoài ra, Thiên cách còn đại diện cho vận thời niên thiếu.
Thiên cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của họ Thượng(3) + 1 = 4
Thuộc hành: Âm Hoả
Quẻ này là quẻ ĐẠI HUNG: Con số này mang đến những thách thức lớn, dẫn đến tình trạng suy giảm và khó khăn trong nhiều mặt của cuộc sống. Những người chịu ảnh hưởng từ nó thường cảm thấy cuộc đời mình tràn ngập nỗi buồn và không đạt được những điều mong muốn, đôi khi còn phải đối mặt với bệnh tật và tai hoạ không ngừng. Tuy nhiên, vận mệnh này có thể được cải thiện thông qua lòng nhẫn nại, sự kiên trì và nỗ lực không ngừng để sống tốt đẹp hơn. Việc kiên trì theo đuổi sự thiện và tích cực hơn trong cuộc sống có thể giúp họ vượt qua những khó khăn và dần dần biến đổi số phận của mình theo hướng tích cực hơn.. (điểm: 0/10)
3. Nhân cách:
Nhân cách: Còn gọi là "Chủ Vận" là trung tâm của họ và tên, vận mệnh của cả đời người do Nhân Cách chi phối, đại diện cho nhận thức, quan niệm nhân sinh. Giống như mệnh chủ trong mệnh lý, Nhân cách còn là hạt nhân biểu thị cát hung trong tên họ. Nếu đứng đơn độc, Nhân cách còn ám chỉ tính cách của người đó. Trong Tính Danh học, Nhân cách đóng vai trò là chủ vận.
Nhân cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của họ Thượng(3) + Trọng(6) = 9
Thuộc hành: Dương Thuỷ
Quẻ này là quẻ HUNG: Bạn đang cảm thấy không hài lòng và bất an, cuộc sống của bạn dường như không ổn định và thiếu một hướng đi rõ ràng, điều này khiến tài năng của bạn chưa thể gặp được thời cơ để phát triển. Tuy nhiên, nếu bạn biết cách sắp xếp và kết hợp ba yếu tố quan trọng trong cuộc đời mình một cách phù hợp, bạn có thể tạo ra môi trường thuận lợi cho bản thân. Trong hoàn cảnh đó, bạn không chỉ có thể vượt qua khó khăn mà còn có thể trở thành người hùng, học giả kiệt xuất, và thực hiện những bước tiến lớn trong sự nghiệp của mình. Đây là cơ hội để bạn biến những thách thức thành bàn đạp vươn tới thành công và định hình tương lai của mình.. (điểm: 2,5/10)
4. Địa cách:
Địa cách còn gọi là "Tiền Vận"(trước 30 tuổi) đại diện cho bề dưới, vợ con, và thuộc hạ, người nhỏ hơn mình, nền móng của người mang tên đó. Về mặt thời gian trong cuộc đời, Địa cách biểu thị ý nghĩa cát hung (xấu tốt trước 30 tuổi) của tiền vận.
Địa cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của Trọng(6) + Nhật(4) = 10
Thuộc hành: Âm Thuỷ
Quẻ này là quẻ ĐẠI HUNG: Con số này mang lại vận hạn nặng nề, cuộc đời có thể trải qua nhiều khó khăn và thử thách, giống như bóng tối bao phủ khi mặt trời lặn. Sớm mất đi sự chở che của cha mẹ và sự đồng hành của anh em, cuộc sống có thể còn đầy rẫy bệnh tật và gian khó. Những người dưới ảnh hưởng của con số này cần phải hết sức thận trọng và nỗ lực không ngừng.
Dù có thể bạn đã trải qua một nửa đời người với nhiều thành công và thịnh vượng, bạn vẫn cần tiếp tục làm nhiều việc thiện. Bằng cách này, bạn không chỉ cải thiện cuộc sống của chính mình mà còn có thể giúp đỡ và ảnh hưởng tích cực đến cộng đồng xung quanh. Việc kiên trì theo đuổi những hành động tốt và phấn đấu không ngừng sẽ giúp bạn tìm thấy ánh sáng trong bóng tối, dần dần thoát khỏi những ràng buộc của số phận khó khăn này.. (điểm: 0/10)
5. Ngoại cách:
Ngoại Cách biểu thị năng lực xã giao của con người, sự giúp đỡ của ngoại giới hay quý nhân, cũng như mối quan hệ họ hàng của một người, nhưng trên thực tế thì Ngoại Cách cũng không đem lại tác dụng quá lớn trong việc dự đoán vận mệnh.
Ngoại cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của Nhật(4) + 1 = 5
Thuộc hành: Dương Thổ
Quẻ này là quẻ ĐẠI CÁT: Khi âm và dương ở trong trạng thái cân bằng hài hòa, gia đình sẽ trải qua sự hòa thuận và yên ả. Sự cân bằng này mang lại không chỉ sự giàu có và thịnh vượng mà còn cả sức khỏe dồi dào và may mắn. Những điều này cộng hưởng để tạo nên một cuộc sống lâu dài và hạnh phúc. Đây chính là dấu hiệu của một cuộc sống giàu sang và vẻ vang, một phước lành trời ban mà mọi người mong ước.. (điểm: 10/10)
6. Tổng cách:
Tổng cách thu nạp ý nghĩa của Thiên cách, Nhân cách, Địa cách nên đại diện tổng hợp chung cả cuộc đời của người đó đồng thời qua đó cũng có thể hiểu được hậu vận tốt xấu của bạn từ trung niên trở về sau
Tổng cách của bạn được tính bằng tổng số nét là Thượng(3) + Trọng(6) + Nhật(4) = 13
Thuộc hành : Dương Hoả
Quẻ này là quẻ BÁN CÁT BÁN HUNG: Quẻ này là biểu tượng của sự may mắn, nhận được sự kỳ vọng và niềm tin từ mọi người. Bạn tỏa sáng trong nghề nghiệp nhờ khả năng đa mưu túc trí và thao lược tinh tế. Dù đối mặt với những thách thức, bạn vẫn giữ được bình tĩnh nhờ sự nhẫn nại không ngừng. Những khó khăn này, mặc dù đôi khi có vẻ lớn, thực tế lại không đáng lo ngại bởi chúng chỉ là bước đệm cho sự phát triển vượt bậc. Bạn không chỉ giàu có về vật chất mà còn sung túc về trí tuệ, tạo nên một cuộc sống thịnh vượng và viên mãn, mang lại hạnh phúc trọn vẹn suốt đời.
. (điểm: 10/20)
7. Mối quan hệ giữa các cách:
Quan hệ giữa "Nhân cách - Thiên cách" gọi là vận thành công:
Thuỷ - Hoả Quẻ này là quẻ Hung (điểm: 0/10): Mặc dù đạt được thành công lớn trong sự nghiệp, người này vẫn phải đối mặt với nhiều vấn đề rối rắm và khó khăn. Sự thành công không chỉ mang lại niềm vui và lợi ích mà còn kéo theo áp lực, tranh cãi và thị phi. Những mâu thuẫn và khó khăn này có thể làm ảnh hưởng đến cuộc sống cá nhân và sự bình yên tâm trí của họ.
Trong một môi trường đầy thử thách như vậy, việc duy trì thái độ bình tĩnh và giải quyết vấn đề một cách hợp lý trở nên rất quan trọng. Người này cần phát triển kỹ năng giải quyết xung đột và quản lý stress hiệu quả để có thể đối phó với những rắc rối không đáng có. Việc tìm kiếm sự hỗ trợ từ cố vấn hoặc nhà tâm lý cũng có thể giúp họ xử lý các vấn đề một cách khách quan và khoa học hơn.
Ngoài ra, họ cũng cần chú ý đến việc bảo vệ danh tiếng của mình, tránh những tình huống có thể gây tổn hại lâu dài đến hình ảnh cá nhân. Việc thận trọng trong giao tiếp và công khai thông tin là điều cần thiết để giảm thiểu những thiệt hại do thị phi không cần thiết gây ra.
Quan hệ giữa "Nhân cách - Địa cách" gọi là vận cơ sở:
Thuỷ - Thuỷ Quẻ này là quẻ Trung Kiết (điểm: 10/10): Dù có thể tận dụng được sức mạnh và thế lực mạnh mẽ trong hiện tại, nếu không có sự chuẩn bị kỹ lưỡng và toàn diện, những hành động và quyết định vội vàng có thể dẫn đến kết quả không như ý muốn. Việc thiếu suy nghĩ trước và phân tích kỹ lưỡng có thể biến cơ hội ban đầu thành những tai hoạ bất ngờ, làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến kết quả cuối cùng.
Khi các hành động không được suy tính đúng đắn dẫn đến hậu quả tiêu cực, nó không chỉ gây ra tổn thất về mặt tài chính hay danh tiếng mà còn có thể khiến người ta rơi vào cảnh cô đơn và bi thảm. Trong một số trường hợp, những thất bại này có thể khiến người ta bị cô lập, khi mối quan hệ với đồng nghiệp và bạn bè bị ảnh hưởng, tạo ra khoảng cách và sự xa cách trong các mối liên hệ cá nhân và chuyên nghiệp.
Do đó, việc lên kế hoạch cẩn thận và đánh giá tỉ mỉ các rủi ro cũng như tác động tiềm tàng của mọi quyết định là hết sức quan trọng. Điều này giúp phòng ngừa rủi ro và giảm thiểu khả năng các hành động không chuẩn bị dẫn đến hậu quả không mong muốn, từ đó bảo vệ sự nghiệp và các mối quan hệ cá nhân khỏi những tổn thất không đáng có.
Quan hệ giữa "Nhân cách - Ngoại cách" gọi là vận xã giao:
Thuỷ - Thổ Quẻ này là quẻ Hung (điểm: 0/10):
Người này thường có mâu thuẫn với người khác do mong muốn vượt trội hơn người, điều này dễ dẫn đến việc họ mắc phải những lỗi lầm khi đối đầu với người khác. Tuy nhiên, nếu họ có thể duy trì sự hòa bình và tránh xung đột, họ sẽ tránh được nguy cơ bị người khác ám hại. Mặc dù vậy, trong đời sống gia đình, họ lại có vận duyên không thuận lợi, thường xuyên gặp khó khăn trong các mối quan hệ thân thiết nhất. Điều này càng làm tăng thêm những thách thức trong việc tìm kiếm sự ổn định và hạnh phúc trong không gian riêng tư của mình.
Sự phối hợp tam tài (ngũ hành số): Thiên - Nhân - Địa:
Hoả - Thuỷ - Thuỷ
Thượng Trọng Nhật 32,5/100 điểm, tên này tạm được
Ghi Chú: - Số nét bằng 0 là từ tiếng việt không có nghĩa tiếng hán, bạn xem thêm
MIỄN TRỪ TRÁCH NHIỆM THÔNG TIN TRÊN TRANG TENCHOCON.VN
Các thông tin và phân tích về tên được dựa trên số nét chữ Hán-Việt và thuật toán(quy tắc) để tính toán nhằm tạo ra các phán đoán, để người xem tự chủ, quyết định.
Vì vậy, Tên cho con chỉ mang tính chất tham khảo, không được xem là công cụ tư vấn chuyên nghiệp. Bạn có thể sử dụng thông tin này nếu bạn thấy thông tin đúng với những gì bạn đánh giá và trải nghiệm.
Khi đồng ý xem bài phân tích này, bạn sẽ chịu trách nhiệm về việc sử dụng thông tin làm tài liệu tham khảo. Tenchocon.vn không chịu trách nhiệm cho bất kỳ khiếu nại, thiệt hại do sử dụng thông tin trên Website.