Đặt tên cho con
Thích Thanh Hạ
Tra cứu nghĩa các từ trong trong tên của con.
Bởi vì một từ trong tiếng Hán-Việt có rất nhiều nghĩa, bạn hãy chọn những ý nghĩa tốt lành và rê chuột vào từng từ để xem ý nghĩa của chúng.
Thích
(戚) Bộ 62 戈 qua [7, 11] 戚
戚 thíchqī
- (Danh) Thân thuộc. ◎Như: ngoại thích 外戚 họ ngoại, cận thích 近戚 họ hàng gần, viễn thích 遠戚 họ hàng xa. ◇Nguyễn Trãi 阮廌: Binh dư thân thích bán li linh 兵餘親戚半離零 (Kí cữu Dịch Trai Trần công 寄舅易齋陳公) Sau cơn loạn lạc, họ hàng thân thích nửa phần li tán.
- (Danh) Cái thích, một loại khí giới ngày xưa, tức là phủ 斧 cái búa, cũng dùng để múa.
- (Danh) Buồn rầu, bi ai. ◎Như: ◎Như: hưu thích tương quan 休戚相關 mừng lo cùng quan hệ. ◇Hàn Dũ 韓愈: Nhược Việt nhân thị Tần nhân chi phì tích, hốt yên bất gia hỉ thích ư kì tâm 若越人視秦人之肥瘠, 忽焉不加喜戚於其心 (Tránh thần luận 爭臣論) Như người Việt nhìn người Tần béo hay gầy, thản nhiên chẳng thêm vui hay buồn trong lòng.
- (Danh) Họ Thích.
- (Động) Thân gần. ◇Thư Kinh 書經: Vị khả dĩ thích ngã tiên vương 未可以戚我先王 (Kim đằng 金縢) Chưa thể thân cận với vua trước của ta.
- (Động) Giận dữ, phẫn nộ. ◇Lễ Kí 禮記: Uấn tư thích 慍斯戚 (Đàn cung hạ 檀弓下) Giận thì phẫn nộ.
- (Tính) Cấp bách, kíp gấp. § Thông xúc 促.
1.
[戚戚] thích thích
Thanh
(声) Bộ 33 士 sĩ [4, 7] 声
声 thanh聲
shēng
- Tục dùng như chữ thanh 聲.
- Giản thể của chữ 聲.
Hạ
(夏) Bộ 35 夊 tuy [7, 10] 夏
夏 hạ, giáxià,
jiǎ
- (Danh) Mùa hè. § Dương lịch định từ tháng sáu đến tháng tám là mùa hè, âm lịch định từ tháng tư đến tháng sáu là mùa hè.
- (Danh) Phiếm chỉ Trung Quốc (tên cũ). ◎Như: Hoa Hạ 華夏. ◇Thư Kinh 書經: Man Di hoạt Hạ 蠻夷猾夏 (Thuấn điển 舜典) Man Di quấy rối nước Hạ.
- (Danh) Năm màu. ◎Như: nhiễm hạ 染夏 nhuộm năm màu.
- (Danh) Nhà cao lớn. § Thông hạ 廈.
- (Danh) Nhà Hạ, vua Võ 禹 chịu ngôi vua của vua Thuấn 舜 truyền cho gọi là nhà Hạ (2205-1766 trước C.N.).
- (Danh) Nước Hạ, vua Thuấn 舜 phong vua Võ 武 ra nước Hạ, nay thuộc tỉnh Hà Nam 河南. Đầu hồi nhà Tống, Triệu Nguyên Hạo 趙元昊 tự lập làm vua gọi là nhà Tây Hạ 西夏.
- (Danh) Họ Hạ.
- (Tính) To lớn. ◎Như: hạ ốc 夏屋 nhà to. ◇Thi Kinh 詩經: Ư ngã hồ, Hạ ốc cừ cừ, Kim dã mỗi thực vô dư 於我乎, 夏屋渠渠, 今也每食無餘 (Tần phong 秦風, Quyền dư 權輿) Đối với chúng ta, (Vua cho ở) nhà cao lớn rộng rãi, (Nhưng) bây giờ mỗi bữa ăn không còn gì dư.
- Một âm là giá. (Danh) Giá sở 夏楚: (1) Roi để đánh phạt trong trường học đời xưa. (2) Roi (dùng làm hình phạt).
- § Ta quen đọc là hạ cả.
1.
[半夏] bán hạ 2.
[初夏] sơ hạ 3.
[夏至] hạ chí 4.
[夏日] hạ nhật 5.
[夏天] hạ thiên 6.
[夏雨雨人] hạ vũ vú nhân 7.
[孟夏] mạnh hạ
A. Thông tin của con:
B. Dự đoán danh tính học cho tên
Thích Thanh Hạ
1. Ý nghĩa
Ý nghĩa tên "Thanh Hạ": Tên "Thanh Hạ" trong tiếng Hán Việt mang những ý nghĩa sau:
- "Thanh" (清): có nghĩa là trong sạch, thuần khiết, trong sáng. Tên này thường mang ý nghĩa về sự trong lành, tinh khiết và thanh nhã.
- "Hạ" (夏): có nghĩa là mùa hè. Tên này thường liên quan đến hình ảnh của sự ấm áp, tươi mới và đầy năng lượng.
Như vậy, "Thanh Hạ" có thể được hiểu là sự trong sáng, tươi mới và đầy nhiệt huyết như mùa hè. Đây là một tên rất đẹp, mang lại cảm giác của sự lạc quan, năng động và tinh khiết.
2. Thiên cách:
Thiên Cách là đại diện cho cha mẹ, bề trên, sự nghiệp, danh dự. Nếu không tính sự phối hợp với các cách khác thì còn ám chỉ khí chất của người đó. Ngoài ra, Thiên cách còn đại diện cho vận thời niên thiếu.
Thiên cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của họ Thích(11) + 1 = 12
Thuộc hành: Âm Mộc
Quẻ này là quẻ HUNG: Con số này mang lại nhiều khó khăn và thử thách lớn, tạo ra một cuộc sống đầy gian truân. Do sự yếu đuối trong bản thân, bạn có thể cảm thấy khó khăn trong việc vượt qua những trở ngại và không thể giữ vững vị trí của mình. Cuộc đời có thể dễ dàng đứt gãy giữa chừng, để lại bạn bơ vơ và không có chỗ dựa. Đây là một con số đại diện cho một cuộc đời đầy gian khổ.. (điểm: 2,5/10)
3. Nhân cách:
Nhân cách: Còn gọi là "Chủ Vận" là trung tâm của họ và tên, vận mệnh của cả đời người do Nhân Cách chi phối, đại diện cho nhận thức, quan niệm nhân sinh. Giống như mệnh chủ trong mệnh lý, Nhân cách còn là hạt nhân biểu thị cát hung trong tên họ. Nếu đứng đơn độc, Nhân cách còn ám chỉ tính cách của người đó. Trong Tính Danh học, Nhân cách đóng vai trò là chủ vận.
Nhân cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của họ Thích(11) + Thanh(7) = 18
Thuộc hành: Âm Kim
Quẻ này là quẻ CÁT: Con số này mang lại một làn sóng thuận lợi đáng kinh ngạc, trao cho bạn quyền lực và sự sắc sảo để định hình số phận của mình. Với trí thông minh và ý chí vững vàng, bạn không chỉ phá tan mọi hoạn nạn mà còn thu về thành công vang dội cả về danh tiếng lẫn tài lộc. Tuy nhiên, sự cứng nhắc quá mức và thiếu lòng khoan dung có thể trở thành điểm yếu chí mạng, khiến bạn dễ vỡ lẽ và sa vào những tranh cãi không cần thiết. Để chống lại những điểm yếu này, bạn cần nuôi dưỡng sự linh hoạt, tinh tế trong cách ứng xử, phân biệt rõ ràng giữa điều tốt và xấu, tránh xa những môi trường đầy rủi ro. Hãy suy nghĩ thận trọng trước mỗi hành động; điều này sẽ khẳng định và củng cố con đường dẫn bạn đến thành công lớn cả về danh và lợi.. (điểm: 7,5/10)
4. Địa cách:
Địa cách còn gọi là "Tiền Vận"(trước 30 tuổi) đại diện cho bề dưới, vợ con, và thuộc hạ, người nhỏ hơn mình, nền móng của người mang tên đó. Về mặt thời gian trong cuộc đời, Địa cách biểu thị ý nghĩa cát hung (xấu tốt trước 30 tuổi) của tiền vận.
Địa cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của Thanh(7) + Hạ(10) = 17
Thuộc hành: Dương Kim
Quẻ này là quẻ CÁT: Con số này mang đến sự thuận lợi và tốt đẹp, trang bị cho bạn quyền lực và sự khôn ngoan để xây dựng sự nghiệp vững chắc. Với ý chí mạnh mẽ và mưu trí, bạn sẽ có thể vượt qua khó khăn và thu về cả danh tiếng lẫn lợi ích. Tuy nhiên, tính cách quá cứng nhắc và thiếu lòng khoan dung có thể khiến bạn dễ vỡ lẽ và gặp phải tranh cãi không đáng có. Để tránh những rắc rối này, bạn cần học cách linh hoạt hơn trong ứng xử, phân biệt rõ ràng giữa thiện và ác, và tránh những tình huống nguy hiểm. Hãy suy nghĩ thấu đáo trước khi hành động, như vậy sẽ giúp bạn đạt được thành công vang dội cả về danh tiếng lẫn lợi ích tài chính.. (điểm: 7,5/10)
5. Ngoại cách:
Ngoại Cách biểu thị năng lực xã giao của con người, sự giúp đỡ của ngoại giới hay quý nhân, cũng như mối quan hệ họ hàng của một người, nhưng trên thực tế thì Ngoại Cách cũng không đem lại tác dụng quá lớn trong việc dự đoán vận mệnh.
Ngoại cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của Hạ(10) + 1 = 11
Thuộc hành: Dương Mộc
Quẻ này là quẻ ĐẠI CÁT: Khi âm dương được cân bằng trở lại, mọi thứ như được hồi sinh, giống như cỏ cây đón mùa xuân, lá xanh tươi tốt như thể trải qua hạn hán rồi bất ngờ được tưới mát bởi cơn mưa. Nhờ vào những tài năng bẩm sinh và bước đi từng bước vững chắc, bạn sẽ đạt được thành công và thăng tiến không ngừng. Bạn sẽ được hưởng phú quý và vinh hoa, thuận lợi và trường thọ. Đây là con số của sự may mắn và thịnh vượng lớn.. (điểm: 10/10)
6. Tổng cách:
Tổng cách thu nạp ý nghĩa của Thiên cách, Nhân cách, Địa cách nên đại diện tổng hợp chung cả cuộc đời của người đó đồng thời qua đó cũng có thể hiểu được hậu vận tốt xấu của bạn từ trung niên trở về sau
Tổng cách của bạn được tính bằng tổng số nét là Thích(11) + Thanh(7) + Hạ(10) = 28
Thuộc hành : Âm Kim
Quẻ này là quẻ HUNG: Số này thường được liên kết với những điều không may và những khó khăn lớn. Người mang số này có thể phải đối mặt với nhiều biến cố bất ngờ và kéo dài, từ mất mát trong các mối quan hệ thân thiết đến những rắc rối liên quan đến ly hôn hoặc tình trạng cô đơn. Các vấn đề này không chỉ ảnh hưởng đến bản thân người đó mà còn có thể gây ra mâu thuẫn và xa cách với gia đình và bạn bè. Đặc biệt đối với phụ nữ, số này có thể mang lại cảm giác cô độc và thiếu thốn sự ủng hộ, khiến họ cảm thấy khó khăn trong việc tìm kiếm và duy trì các mối quan hệ tích cực.. (điểm: 5/20)
7. Mối quan hệ giữa các cách:
Quan hệ giữa "Nhân cách - Thiên cách" gọi là vận thành công:
Kim - Mộc Quẻ này là quẻ Hung (điểm: 0/10): Dù đối mặt với nhiều khó khăn, người này không hề lùi bước mà đã nỗ lực không ngừng để vượt qua các thử thách. Quá trình này yêu cầu một lượng lớn công sức và sự kiên trì, nhưng cuối cùng, họ đã đạt được thành công nhờ vào sự cố gắng không mệt mỏi của bản thân. Trong hành trình đó, họ đã phải đối mặt với nhiều vấn đề phức tạp, đòi hỏi phải giải quyết một cách thông minh và sáng tạo. Mỗi bước đi của họ không chỉ là một thách thức mà còn là một cơ hội để học hỏi và phát triển kỹ năng giải quyết vấn đề cũng như khả năng chịu đựng và kiên nhẫn.
Thành công mà họ đạt được không chỉ là kết quả của năng lực cá nhân mà còn là minh chứng cho sức mạnh của ý chí và sự quyết tâm. Dù phải trải qua nhiều giai đoạn căng thẳng và mệt mỏi, họ không bao giờ từ bỏ mục tiêu cuối cùng. Câu chuyện của họ truyền cảm hứng cho nhiều người rằng, dù khó khăn đến đâu, chỉ cần không ngừng nỗ lực và giữ vững tinh thần, thành công rồi sẽ đến. Điều này làm nên giá trị của mỗi chiến thắng mà họ đã đạt được, khiến nó càng thêm đáng quý và ý nghĩa.
Quan hệ giữa "Nhân cách - Địa cách" gọi là vận cơ sở:
Kim - Kim Quẻ này là quẻ Trung kiết (điểm: 10/10): Sự kiên cường là một đức tính quý giá, nhưng khi nó trở nên quá mức, nó có thể dẫn đến những hậu quả không mong muốn. Tính cách quá kiên cường thường khiến người ta rơi vào tình trạng bất hòa và cô độc vì khó khăn trong việc điều chỉnh và thích ứng với những ý kiến hay hoàn cảnh khác biệt. Sự cứng nhắc này không chỉ gây ra mất mát trong các mối quan hệ mà còn có thể khiến người ta cảm thấy cô lập và tách biệt khỏi người xung quanh.
Thêm vào đó, trong bối cảnh của thuật phong thủy hay chiêm tinh, nếu tính cách của một người được đặc trưng bởi nguyên tố kim, điều này cũng có thể không thuận lợi cho sức khỏe. Nguyên tố kim, khi được thể hiện quá mức, có thể gây ra sự mất cân bằng, dẫn đến các vấn đề về sức khỏe. Các bất ổn về thể chất có thể phát sinh, tăng thêm nguy cơ mắc các bệnh tật, đặc biệt là những vấn đề liên quan đến hô hấp và hệ thống tuần hoàn, vốn dĩ rất nhạy cảm với sự mất cân bằng năng lượng trong cơ thể.
Do đó, việc học cách linh hoạt hơn, biết điều chỉnh tính cách sao cho phù hợp với hoàn cảnh và môi trường xung quanh là rất quan trọng. Việc này không chỉ giúp giảm thiểu các rủi ro về mặt quan hệ xã hội và sức khỏe, mà còn hỗ trợ cải thiện chất lượng cuộc sống và tăng cường khả năng thích ứng với các thử thách mà cuộc sống đặt ra.
Quan hệ giữa "Nhân cách - Ngoại cách" gọi là vận xã giao:
Kim - Mộc Quẻ này là quẻ Kiết (điểm: 10/10): Người khiêm tốn và lễ phép, luôn đặt lợi ích của người khác lên trên bản thân, sẵn sàng hy sinh qua mọi khó khăn và gian truân để hỗ trợ người khác. Sự quên mình này không chỉ là biểu hiện của lòng tốt mà còn là minh chứng cho tinh thần cộng đồng mạnh mẽ. Nhờ vào thái độ đáng tin cậy và lòng vị tha, họ cuối cùng đã đạt được thành công và sự công nhận từ mọi người xung quanh. Sự nghiệp của họ phát triển không chỉ nhờ vào năng lực cá nhân mà còn bởi lòng tin và sự tôn trọng mà họ đã gây dựng được trong cộng đồng. Hành động không ngừng vì người khác và lòng dũng cảm trước mọi thử thách là những phẩm chất đã đưa họ đến với thành công rực rỡ và sự nghiệp thịnh vượng.
Sự phối hợp tam tài (ngũ hành số): Thiên - Nhân - Địa:
Mộc - Kim - Kim Quẻ này là quẻ Bình Thường (điểm: 5/10): Hiện tại, thành công trong sự nghiệp của bạn không đạt như mong đợi, và tính cách cứng rắn của bạn dễ dẫn đến các mâu thuẫn và bất hòa. Tính khí này không chỉ gây ra các cuộc đấu tranh trong mối quan hệ cá nhân và nghề nghiệp mà còn khiến bạn dễ bị sa vào những rắc rối không đáng có. Tình trạng này có thể dẫn đến sự cô lập và thậm chí làm rạn nứt các mối quan hệ gia đình, có thể dẫn đến việc gia đình bất hòa. Để cải thiện tình hình, việc học cách mềm mỏng hơn trong giao tiếp và xử lý mâu thuẫn là rất quan trọng. Bạn nên cân nhắc tham gia các khóa học về kỹ năng mềm, học cách bỏ qua hoặc tư vấn để phát triển khả năng này. Một cách tiếp cận cân bằng và linh hoạt hơn trong các mối quan hệ có thể giúp giảm thiểu xung đột và tăng cường sự hài hòa trong cuộc sống của bạn.
Thích Thanh Hạ 57,5/100 điểm là tên trung bình
Ghi Chú: - Số nét bằng 0 là từ tiếng việt không có nghĩa tiếng hán, bạn xem thêm
MIỄN TRỪ TRÁCH NHIỆM THÔNG TIN TRÊN TRANG TENCHOCON.VN
Các thông tin và phân tích về tên được dựa trên số nét chữ Hán-Việt và thuật toán(quy tắc) để tính toán nhằm tạo ra các phán đoán, để người xem tự chủ, quyết định.
Vì vậy, Tên cho con chỉ mang tính chất tham khảo, không được xem là công cụ tư vấn chuyên nghiệp. Bạn có thể sử dụng thông tin này nếu bạn thấy thông tin đúng với những gì bạn đánh giá và trải nghiệm.
Khi đồng ý xem bài phân tích này, bạn sẽ chịu trách nhiệm về việc sử dụng thông tin làm tài liệu tham khảo. Tenchocon.vn không chịu trách nhiệm cho bất kỳ khiếu nại, thiệt hại do sử dụng thông tin trên Website.