Đặt tên cho con Phần Mai Vy


Tra cứu nghĩa các từ trong trong tên của con.

Bởi vì một từ trong tiếng Hán-Việt có rất nhiều nghĩa, bạn hãy chọn những ý nghĩa tốt lành và rê chuột vào từng từ để xem ý nghĩa của chúng.

Phần (分)
Bộ 18 刀 đao [2, 4] 分
phân, phần, phận
fēn, fèn
  1. (Động) Chia cắt (làm ra thành nhiều phần). ◎Như: phân cát chia cắt, phân li chia li, phân thủ chia tay mỗi người đi một ngả.
  2. (Động) Tách ghẽ, biện biệt. ◇Luận Ngữ : Tứ thể bất cần, ngũ cốc bất phân , (Vi Tử ) Tay chân không chăm làm, không biết phân biệt năm giống lúa.
  3. (Động) Chia cho. ◇Sử Kí : Quảng liêm, đắc thưởng tứ triếp phân kì huy hạ , (Lí tướng quân truyện ) Tính (Lí) Quảng thanh liêm, được tiền thưởng là chia ngay cho người dưới.
  4. (Động) Chia sẻ, chung chịu hoặc chung hưởng. ◇Sử Kí : (Ngô Khởi) dữ sĩ tốt phân lao khổ () (Tôn Tử Ngô Khởi liệt truyện ) (Ngô Khởi) cùng chia sẻ khó nhọc với quân sĩ.
  5. (Tính) Từ một cơ cấu tổ chức chung chia ra. ◎Như: phân cục bộ phận, phân công ti chi nhánh.
  6. (Tính) Rõ ràng, minh bạch. ◎Như: thị phi phân minh phải trái rõ ràng. ◇Đỗ Phủ : Thiếp thân vị phân minh, Hà dĩ bái cô chương? , (Tân hôn biệt ) Thân phận thiếp chưa rõ ràng, Biết lấy địa vị nào mà bái lạy cha mẹ chàng?
  7. (Danh) Lượng từ: (1) Đơn vị chiều dài, mười phân (cm) là một tấc. (2) Phút, một giờ có sáu mươi phút. (3) Đơn vị đo góc, sáu mươi phân là một độ. (4) Xu. ◎Như: bách phân chi nhất một phần trăm của một đồng bạc. (5) Sào (diện tích ruộng đất), bằng một phần mười của mẫu (Trung Quốc).
  8. (Danh) Phân số (trong môn số học).
  9. (Danh) Số điểm (trường học, tranh đua thể thao).
  10. Một âm là phần. (Danh) Thành phần. ◎Như: đường phần thành phần đường, dưỡng phần thành phần chất dinh dưỡng.
  11. Một âm là phận. (Danh) Danh vị, phạm vi của cá nhân trong xã hội. ◎Như: danh phận , chức phận . ◇Tam quốc diễn nghĩa : Kim thiên thụ chủ công, tất hữu đăng cửu ngũ chi phận , (Đệ lục hồi) Nay trời ban (viên ấn ngọc) cho tướng quân, ắt là điềm báo tướng quân sẽ lên ngôi vua.
  12. § Tục dùng như chữ phận .
  13. (Danh) Hoàn cảnh, quan hệ. ◎Như: duyên phận .

1. [不分] bất phân, bất phẫn 2. [公分] công phân 3. [分子] phân tử, phần tử 4. [分析] phân tích 5. [分配] phân phối 6. [夜分] dạ phân 7. [安分] an phận 8. [安分守己] an phận thủ kỉ 9. [平分] bình phân 10. [支分] chi phân 11. [春分] xuân phân 12. [本分] bản phận, bổn phận 13. [白黑分明] bạch hắc phân minh 14. [百分法] bách phân pháp 15. [百分率] bách phân suất 16. [職分] chức phận 17. [股分] cổ phần 18. [二分] nhị phân 19. [三分] tam phần, tam phân 20. [三權分立] tam quyền phân lập 21. [分陰] phân âm 22. [分辨] phân biện 23. [分別] phân biệt 24. [分布] phân bố 25. [分隔] phân cách 26. [分給] phân cấp 27. [分割] phân cát 28. [分職] phân chức 29. [分工] phân công 30. [分居] phân cư 31. [分局] phân cục 32. [分疆] phân cương 33. [分擔] phân đảm 34. [列土分疆] liệt thổ phân cương 35. [分道] phân đạo 36. [分道揚鑣] phân đạo dương tiêu 37. [分定] phân định 38. [分途] phân đồ 39. [分袂] phân duệ 40. [分首判袂] phân thủ phán duệ 41. [分緣] phận duyên 42. [分家] phân gia 43. [分解] phân giải 44. [分界] phân giới 45. [分限] phân hạn, phận hạn 46. [分開] phân khai 47. [分襟] phân khâm 48. [分科] phân khoa 49. [分岐] phân kì 50. [分立] phân lập 51. [分離] phân li 52. [分裂] phân liệt 53. [分類] phân loại 54. [分利] phân lợi 55. [分量] phân lượng 56. [分流] phân lưu 57. [分母] phân mẫu 58. [分命] phận mệnh 59. [分娩] phân miễn 60. [分明] phân minh 61. [分外] phận ngoại, phân ngoại 62. [分任] phân nhiệm 63. [分派] phân phái 64. [分發] phân phát 65. [分番] phân phiên 66. [分付] phân phó 67. [分封] phân phong 68. [分權] phân quyền 69. [分產] phân sản 70. [分數] phận số, phân số 71. [分事] phận sự 72. [分心] phân tâm 73. [分散] phân tán 74. [分身] phân thân 75. [分手] phân thủ 76. [分書] phân thư 77. [分憂] phân ưu 78. [分處] phân xứ, phân xử 79. [充分] sung phân 80. [名分] danh phận 81. [十分] thập phần 82. [多分] đa phần 83. [地分] địa phận 84. [定分] định phận 85. [分崩離析] phân băng li tích 86. [部分] bộ phận, bộ phân
Mai (枚)
Bộ 75 木 mộc [4, 8] 枚
mai
méi
  1. (Danh) Thân cây. ◇Thi Kinh : Tuân bỉ Nhữ phần, Phạt kì điều mai , (Chu nam , Nhữ phần ) Theo bờ sông Nhữ kia, Chặt nhánh và thân cây.
  2. (Danh) Hàm thiết. § Ngày xưa hành quân, binh lính ngậm hàm thiết để khỏi nói được, tránh gây tiếng động. ◇Âu Dương Tu : Hàm mai tật tẩu (Thu thanh phú ) Ngậm tăm mà chạy mau.
  3. (Danh) Cái vú chuông, cái vấu chuông.
  4. (Danh) Lượng từ. (1) Đơn vị dùng cho những vật nhỏ: cái, tấm, con, quả, v.v. ◎Như: nhất mai đồng bản một đồng tiền, lưỡng mai bưu phiếu hai con tem. (2) Đơn vị dùng cho tên lửa, đạn dược. ◎Như: nhất mai tạc đạn một trái tạc đạn, lưỡng mai hỏa tiễn hai tên lửa.
  5. (Danh) Họ Mai.
  6. (Phó) Một cái, một cái nữa. ◇Phạm Đình Hổ : Chủng chủng bất khả mai cử (Vũ trung tùy bút ) Nhiều lắm không sao kể xiết.

Vy (薇)
Bộ 140 艸 thảo [13, 17] 薇
vi
wéi, wēi
  1. (Danh) Rau vi (Osmunda regalis).
  2. (Danh) Tử vi cây hoa tử vi. Tục gọi là hoa bách nhật hồng . § Về nhà Đường hay trồng tử vi ở trung thư tỉnh (sảnh trung thư), nên cũng gọi trung thư tỉnhtử vi tỉnh . Nhà Minh đổi làm ti bố chánh, cho nên gọi bố chánh ti vi viên . ◇Nguyễn Trãi : Vi tỉnh thối quy hoa ảnh chuyển 退 (Thứ vận Trần thượng thư đề Nguyễn bố chánh thảo đường ) Ở vi sảnh (ti bố chánh) lui về, bóng hoa đã chuyển.
  3. (Danh) Tường vi : xem tường .


Giờ sinh:
Ngày:
Giới tính

A. Thông tin của con:

B. Dự đoán danh tính học cho tên Phần Mai Vy

1. Ý nghĩa

Ý nghĩa tên "Mai Vy": Tên "Mai Vy" trong tiếng Hán Việt có ý nghĩa phong phú và đẹp đẽ với từng thành phần chữ có ý nghĩa đặc biệt:

1. Mai (梅):

- "Mai" là một loại hoa, thường hiểu là hoa mai. Hoa mai biểu trưng cho sự thanh cao, tinh khiết và khả năng vượt qua khó khăn vì nó nở hoa trong mùa đông lạnh giá.

- Hoa mai cũng thể hiện sự kiên cường, bất khuất và vẻ đẹp giản dị nhưng cao quý.

2. Vy (薇):

- "Vy" có nghĩa là nhành hoa nhỏ, mảnh mai. Tên này có thể gợi nên sự duyên dáng, thanh tú và nhạy bén.

- Chữ "Vy" cũng làm cho người ta liên tưởng đến vẻ đẹp mỏng manh, thanh thoát và nhẹ nhàng.

Kết hợp lại, "Mai Vy" tượng trưng cho một người con gái có vẻ đẹp thanh cao, tinh khiết như hoa mai và duyên dáng, mảnh mai như những nhành hoa nhỏ. Tên này không chỉ đẹp về mặt ngữ nghĩa mà còn gợi nên hình ảnh một người con gái

2. Thiên cách:

Thiên Cách là đại diện cho cha mẹ, bề trên, sự nghiệp, danh dự. Nếu không tính sự phối hợp với các cách khác thì còn ám chỉ khí chất của người đó. Ngoài ra, Thiên cách còn đại diện cho vận thời niên thiếu.
Thiên cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của họ Phần(4) + 1 = 5
Thuộc hành: Dương Thổ
Quẻ này là quẻ ĐẠI CÁT: Khi âm và dương ở trong trạng thái cân bằng hài hòa, gia đình sẽ trải qua sự hòa thuận và yên ả. Sự cân bằng này mang lại không chỉ sự giàu có và thịnh vượng mà còn cả sức khỏe dồi dào và may mắn. Những điều này cộng hưởng để tạo nên một cuộc sống lâu dài và hạnh phúc. Đây chính là dấu hiệu của một cuộc sống giàu sang và vẻ vang, một phước lành trời ban mà mọi người mong ước.. (điểm: 10/10)

3. Nhân cách:

Nhân cách: Còn gọi là "Chủ Vận" là trung tâm của họ và tên, vận mệnh của cả đời người do Nhân Cách chi phối, đại diện cho nhận thức, quan niệm nhân sinh. Giống như mệnh chủ trong mệnh lý, Nhân cách còn là hạt nhân biểu thị cát hung trong tên họ. Nếu đứng đơn độc, Nhân cách còn ám chỉ tính cách của người đó. Trong Tính Danh học, Nhân cách đóng vai trò là chủ vận.
Nhân cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của họ Phần(4) + Mai(8) = 12
Thuộc hành: Âm Mộc
Quẻ này là quẻ HUNG: Con số này mang lại nhiều khó khăn và thử thách lớn, tạo ra một cuộc sống đầy gian truân. Do sự yếu đuối trong bản thân, bạn có thể cảm thấy khó khăn trong việc vượt qua những trở ngại và không thể giữ vững vị trí của mình. Cuộc đời có thể dễ dàng đứt gãy giữa chừng, để lại bạn bơ vơ và không có chỗ dựa. Đây là một con số đại diện cho một cuộc đời đầy gian khổ.. (điểm: 2,5/10)

4. Địa cách:

Địa cách còn gọi là "Tiền Vận"(trước 30 tuổi) đại diện cho bề dưới, vợ con, và thuộc hạ, người nhỏ hơn mình, nền móng của người mang tên đó. Về mặt thời gian trong cuộc đời, Địa cách biểu thị ý nghĩa cát hung (xấu tốt trước 30 tuổi) của tiền vận.
Địa cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của Mai(8) + Vy(16) = 24
Thuộc hành: Âm Hoả
Quẻ này là quẻ ĐẠI CÁT: Con số này biểu hiện cho một vận mệnh êm đềm và chân thành, dẫn dắt bạn trên một con đường dù có phần gập ghềnh nhưng vẫn rộng mở nhờ vào tài năng và trí tuệ mà trời đã ban. Với sự cần cù và tiết kiệm, bạn bắt đầu sự nghiệp từ hai bàn tay trắng và dần dựng nên một cuộc sống giàu có, tiền tài dồi dào kéo dài cho đến tận tuổi già. Đây là phước lành lớn không chỉ cho bản thân bạn mà còn là di sản quý giá mà con cháu bạn có thể kế thừa và phát huy, mang lại niềm vui và hạnh phúc dài lâu cho cả dòng họ.. (điểm: 10/10)

5. Ngoại cách:

Ngoại Cách biểu thị năng lực xã giao của con người, sự giúp đỡ của ngoại giới hay quý nhân, cũng như mối quan hệ họ hàng của một người, nhưng trên thực tế thì Ngoại Cách cũng không đem lại tác dụng quá lớn trong việc dự đoán vận mệnh.
Ngoại cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của Vy(16) + 1 = 17
Thuộc hành: Dương Kim
Quẻ này là quẻ CÁT: Con số này mang đến sự thuận lợi và tốt đẹp, trang bị cho bạn quyền lực và sự khôn ngoan để xây dựng sự nghiệp vững chắc. Với ý chí mạnh mẽ và mưu trí, bạn sẽ có thể vượt qua khó khăn và thu về cả danh tiếng lẫn lợi ích. Tuy nhiên, tính cách quá cứng nhắc và thiếu lòng khoan dung có thể khiến bạn dễ vỡ lẽ và gặp phải tranh cãi không đáng có. Để tránh những rắc rối này, bạn cần học cách linh hoạt hơn trong ứng xử, phân biệt rõ ràng giữa thiện và ác, và tránh những tình huống nguy hiểm. Hãy suy nghĩ thấu đáo trước khi hành động, như vậy sẽ giúp bạn đạt được thành công vang dội cả về danh tiếng lẫn lợi ích tài chính.. (điểm: 7,5/10)

6. Tổng cách:

Tổng cách thu nạp ý nghĩa của Thiên cách, Nhân cách, Địa cách nên đại diện tổng hợp chung cả cuộc đời của người đó đồng thời qua đó cũng có thể hiểu được hậu vận tốt xấu của bạn từ trung niên trở về sau
Tổng cách của bạn được tính bằng tổng số nét là Phần(4) + Mai(8) + Vy(16) = 28
Thuộc hành : Âm Kim
Quẻ này là quẻ HUNG: Số này thường được liên kết với những điều không may và những khó khăn lớn. Người mang số này có thể phải đối mặt với nhiều biến cố bất ngờ và kéo dài, từ mất mát trong các mối quan hệ thân thiết đến những rắc rối liên quan đến ly hôn hoặc tình trạng cô đơn. Các vấn đề này không chỉ ảnh hưởng đến bản thân người đó mà còn có thể gây ra mâu thuẫn và xa cách với gia đình và bạn bè. Đặc biệt đối với phụ nữ, số này có thể mang lại cảm giác cô độc và thiếu thốn sự ủng hộ, khiến họ cảm thấy khó khăn trong việc tìm kiếm và duy trì các mối quan hệ tích cực.. (điểm: 5/20)

7. Mối quan hệ giữa các cách:

Quan hệ giữa "Nhân cách - Thiên cách" gọi là vận thành công: Mộc - Thổ Quẻ này là quẻ Hung (điểm: 0/10): Dù bề ngoài có vẻ mạnh khỏe và thành công, người này thực tế lại đối mặt với nhiều khó khăn trong việc đạt được mục tiêu của mình. Dù đã nỗ lực hết sức, nhưng những hy vọng và mục tiêu của họ thường khó có thể thành hiện thực. Bên cạnh những thách thức trong công việc và cuộc sống, họ còn gặp phải vấn đề sức khỏe liên quan đến hệ tiêu hóa, như bệnh vị tràng, gây ra các rối loạn tiêu hóa và ảnh hưởng tiêu cực đến chất lượng cuộc sống hàng ngày của họ. Những vấn đề sức khỏe này có thể làm giảm năng lượng và khả năng tập trung, gây trở ngại thêm cho việc theo đuổi và thực hiện các mục tiêu cá nhân.

Quan hệ giữa "Nhân cách - Địa cách" gọi là vận cơ sở: Mộc - Hoả Quẻ này là quẻ Kiết (điểm: 10/10): Dù có vẻ ngoài thành công và mọi thứ diễn ra thuận lợi, nhưng theo phân tích phong thủy, yếu tố thiên cách số 9 lại là thuỷ, điều này gợi lên một sự mâu thuẫn sâu sắc giữa yếu tố thiên (trời) và địa (đất). Trong lý thuyết ngũ hành, mối quan hệ giữa các yếu tố có thể tạo nên sự hỗ trợ hoặc khắc chế lẫn nhau, và ở đây, sự tương khắc giữa thiên và địa có thể dẫn đến những biến động không mong muốn. Việc thiên cách là thuỷ, biểu thị cho sự chuyển động và biến đổi không ngừng, có thể tạo ra một lực đẩy mạnh mẽ nhưng cũng đầy rủi ro. Khi yếu tố này bị khắc chế bởi địa cách, nó sẽ không thể phát huy hết khả năng tích cực mà trái lại, có thể dẫn đến những hậu quả không lường trước được, biến cơ hội thành thách thức, thậm chí là những điềm báo xấu. Trong bối cảnh này, sự thành công ban đầu có thể bị đảo lộn bởi những khó khăn và trở ngại nảy sinh từ mâu thuẫn cơ bản giữa các yếu tố thiên và địa. Để hóa giải và cân bằng, cần có sự hiểu biết sâu sắc về các nguyên tắc ngũ hành và cách thức ứng phó linh hoạt để biến những thách thức thành cơ hội, từ đó duy trì và phát triển bền vững những thành quả đã đạt được.

Quan hệ giữa "Nhân cách - Ngoại cách" gọi là vận xã giao: Mộc - Kim Quẻ này là quẻ Hung (điểm: 0/10): Người này có xu hướng hành động mà không tính toán đến hậu quả hay lợi hại, thường xuyên phát ngôn và làm việc một cách vội vã và thiếu suy nghĩ. Hành động bốc đồng và thiếu thận trọng này có thể dẫn đến những hậu quả nghiêm trọng, như tai hoạ hoặc các sự cố nguy hiểm, ví dụ như hỏa hoạn. Thêm vào đó, thái độ và cách hành xử của người này đối với cha mẹ cũng không phù hợp, thể hiện qua những hành vi bất hiếu như cau mày, châm chọc, điều này không chỉ làm tổn thương tình cảm gia đình mà còn phản ánh sự thiếu tôn trọng đối với những người đã sinh thành và nuôi dưỡng mình. Để cải thiện tình hình và hạn chế những hậu quả tiêu cực, người này cần phải tập trung vào việc phát triển kỹ năng suy nghĩ trước khi hành động và cải thiện cách giao tiếp. Việc học cách kiềm chế cảm xúc và suy nghĩ kỹ lưỡng trước khi phát ngôn sẽ giúp họ tránh được những rắc rối không đáng có và xây dựng mối quan hệ tốt đẹp hơn với mọi người xung quanh, đặc biệt là trong gia đình. Sự chín chắn và trưởng thành trong cách ứng xử sẽ mang lại lợi ích lâu dài cho bản thân và những người liên quan.

Sự phối hợp tam tài (ngũ hành số): Thiên - Nhân - Địa: Thổ - Mộc - Hoả Quẻ này là quẻ Trung Kiết (điểm: 10/10): Dù bề ngoài có vẻ như người này sở hữu một số phận may mắn và vận khí tốt, thực tế họ lại phải đối mặt với nhiều khó khăn, lo lắng và buồn bã. Sự phát triển và cải thiện hoàn cảnh của họ chỉ có thể đạt được nếu như số mệnh của họ đặc biệt thuận lợi. Chỉ khi có những điều kiện số lý khác cực kỳ tốt, thì bạn mới có thể vượt qua những trở ngại hiện tại, từng bước cải thiện cuộc sống và đạt được sự bình yên, dù đây là một quá trình đòi hỏi nhiều nỗ lực và có thể chỉ đạt được một phần.

Phần Mai Vy 55/100 điểm là tên trung bình


Ghi Chú: - Số nét bằng 0 là từ tiếng việt không có nghĩa tiếng hán, bạn xem thêm

MIỄN TRỪ TRÁCH NHIỆM THÔNG TIN TRÊN TRANG TENCHOCON.VN
Các thông tin và phân tích về tên được dựa trên số nét chữ Hán-Việt và thuật toán(quy tắc) để tính toán nhằm tạo ra các phán đoán, để người xem tự chủ, quyết định. Vì vậy, Tên cho con chỉ mang tính chất tham khảo, không được xem là công cụ tư vấn chuyên nghiệp. Bạn có thể sử dụng thông tin này nếu bạn thấy thông tin đúng với những gì bạn đánh giá và trải nghiệm. Khi đồng ý xem bài phân tích này, bạn sẽ chịu trách nhiệm về việc sử dụng thông tin làm tài liệu tham khảo. Tenchocon.vn không chịu trách nhiệm cho bất kỳ khiếu nại, thiệt hại do sử dụng thông tin trên Website.

Tên gợi ý cho bạn

Khánh Vy (2210) Tường Vy (674)
Nhã Vy (622) Minh Vy (518)
Phương Vy (511) Thảo Vy (491)
An Vy (438) Bảo Vy (420)
Hà Vy (407) Hạ Vy (361)
Tiểu Vy (218) Tú Vy (211)
Ngọc Vy (193) Khả Vy (191)
Hải Vy (180) Tuệ Vy (178)
Thanh Vy (165) Trúc Vy (161)
Yến Vy (153) Nhật Vy (150)
Đan Vy (149) Triệu Vy (138)
Ái Vy (129) Lan Vy (116)
Uyên Vy (106) Hoàng Vy (99)
Mai Vy (99) Quỳnh Vy (97)
Thúy Vy (92) Uyển Vy (82)
Kiều Vy (74) Cát Vy (72)
Vy Vy (62) Linh Vy (56)
Diệp Vy (54) Lam Vy (51)
Anh Vy (50) Thuý Vy (49)
Diệu Vy (45) Lê Vy (45)
Gia Vy (44) Lâm Vy (44)
Tuyết Vy (44) Mỹ Vy (41)
Thiên Vy (38) Thảo Vy (34)
Xuân Vy (33) Huyền Vy (32)
Tường Vy (30) Hoài Vy (27)

Tên tốt cho con năm 2024

Minh Khôi (3401) Linh Đan (2267)
Khánh Vy (2210) Bảo Ngọc (2204)
Minh Đăng (2140) Tuệ An (1977)
Minh Quân (1790) Minh Châu (1751)
Minh Anh (1738) Anh Thư (1733)
Khánh Linh (1628) Bảo Châu (1618)
Đăng Khôi (1615) Ánh Dương (1507)
Tuệ Lâm (1486) Minh Trí (1481)
Kim Ngân (1477) Minh Ngọc (1446)
Quỳnh Chi (1408) Gia Huy (1365)
Phúc Khang (1358) Minh Thư (1346)
Quỳnh Anh (1338) Phương Anh (1337)
Minh Khuê (1336) Gia Bảo (1330)
Bảo Anh (1328) Đăng Khoa (1293)
Khánh An (1270) Hà My (1227)
Phương Thảo (1227) Tú Anh (1211)
Ngọc Diệp (1205) Minh An (1187)
Phương Linh (1184) Bảo Hân (1169)
Trâm Anh (1148) Hoàng Minh (1147)
Phúc An (1147) Như Ý (1144)
Khôi Nguyên (1143) Minh Nhật (1117)
Quang Minh (1117) Minh Đức (1115)
Tuấn Kiệt (1108) Bảo Long (1106)
Tuệ Minh (1085) Hoàng Long (1057)
Tuệ Anh (1053) Minh Triết (1041)

Hãy để chuyên gia giúp bạn

Đặt tên cho con theo phong thủy

  • Chọn tên với ý nghĩa tích cực, âm thanh hài hòa, mang đến cảm giác may mắn, thành công, và sức khỏe
  • Phân tích tứ trụ bát tự, chọn tên để bổ sung hành khuyết hoặc cân bằng các yếu tố ngủ hành, tăng cường may mắn, cải thiện vận mệnh.
  • Danh tính học, tính ngủ cách dự đoán tương lai.
  • Đưa ra các lời khuyên, phương pháp hành động, lối sống của mỗi cá nhân nhằm cải thiện vận mệnh.
“Đặt một cái tên hay là chìa khóa khởi đầu cho sự may mắn.”
Đăng Ký

Chat GPT 4.0 Miễn Phí

Sử dụng AI để đặt tên cho con

֎ Xem Ngay ֎