Đặt tên cho con Phạm Lương Thượng

Vì một từ trong tiếng hán-việt có rất nhiều nghĩa, bạn hãy chọn những ý nghĩa tốt lành, rê chuột vào từng từ để xem ý nghĩa.

Bước 1: Chọn nghĩa các chữ trong tên của bạn.

Phạm (犯)
Bộ 94 犬 khuyển [2, 5] 犯
phạm
fàn
  1. (Động) Xâm lấn, đụng chạm. ◎Như: can phạm đụng chạm, mạo phạm xâm phạm, nhân bất phạm ngã, ngã bất phạm nhân , người không đụng đến ta, thì ta cũng không đụng đến người.
  2. (Động) Làm trái. ◎Như: phạm pháp làm trái phép, phạm quy làm sái điều lệ.
  3. (Động) Sinh ra, mắc, nổi lên. ◇Hồng Lâu Mộng : Nhĩ môn thắc bất lưu thần, Nhị da phạm liễu bệnh dã bất lai hồi ngã , (Đệ nhất nhất ngũ hồi) Chúng mày thật là không để ý gì cả, cậu Hai mắc bệnh cũng không sang trình ta biết.
  4. (Động) Xông pha, bất chấp, liều. ◇Tô Thức : Tri ngã phạm hàn lai (Kì đình ) Biết ta không quản giá lạnh mà đến.
  5. (Danh) Kẻ có tội. ◎Như: chủ phạm tội nhân chính, tòng phạm kẻ mắc tội đồng lõa, tội phạm tội nhân.
  6. (Động) Rơi vào, lọt vào. ◇Lão tàn du kí : Phạm đáo tha thủ lí, dã thị nhất cá tử , (Đệ ngũ hồi) Rơi vào trong tay hắn, là chỉ có đường chết.
  7. (Danh) Tên khúc hát.
  8. (Phó) Đáng, bõ. ◎Như: phạm bất trước không đáng. ◇Hồng Lâu Mộng : Tứ nha đầu dã bất phạm la nhĩ, khước thị thùy ni? , (Đệ thất thập ngũ hồi) Cô Tư chắc chẳng bõ gây chuyện với chị, thế là ai chứ?

1. [主犯] chủ phạm 2. [干犯] can phạm 3. [政治犯] chính trị phạm 4. [故犯] cố phạm 5. [正犯] chánh phạm 6. [犯罪] phạm tội 7. [侵犯] xâm phạm 8. [凶犯] hung phạm 9. [冒犯] mạo phạm 10. [再犯] tái phạm
Lương (良)
Bộ 138 艮 cấn [1, 7] 良
lương
liáng, liǎng
  1. (Tính) Tốt, lành, hay, giỏi. ◎Như: lương sư bậc thầy tài đức, lương gia tử đệ con em nhà lương thiện, lương dược khổ khẩu thuốc hay đắng miệng. ◇Chiến quốc sách : Ngô mã lương (Ngụy sách tứ ) Ngựa tôi tốt (chạy hay).
  2. (Tính) Trời phú cho, thuộc về bổn năng sẵn có. ◎Như: lương tri tri thức thiện năng tự nhiên, lương năng khả năng thiên phú.
  3. (Danh) Người tốt lành. ◎Như: trừ bạo an lương diệt trừ kẻ ác dữ, giúp yên người lương thiện.
  4. (Danh) Sự trong sạch, tốt lành. ◎Như: tòng lương trở về đời lành.
  5. (Danh) Đàn bà gọi chồng mình là lương nhân .
  6. (Danh) Họ Lương.
  7. (Phó) Đúng, quả thật, xác thực, quả nhiên. ◇Lí Bạch : Cổ nhân bỉnh chúc dạ du, lương hữu dĩ dã , (Xuân dạ yến đào lý viên tự ) Cổ nhân đốt đuốc chơi đêm, thật có nguyên do vậy.
  8. (Phó) Rất, lắm, quá. ◎Như: lương cửu lâu lắm, cảm xúc lương đa rất nhiều cảm xúc, huyền hệ lương thâm mong nhớ thâm thiết.

1. [不良] bất lương 2. [改良] cải lương 3. [良藥苦口] lương dược khổ khẩu
Thượng (上)
Bộ 1 一 nhất [2, 3] 上
thượng, thướng
shàng
  1. (Danh) Trên, chỗ cao. ◇Trang Tử : Thượng lậu hạ thấp, khuông tọa nhi huyền , (Nhượng vương ) Trên dột dưới ướt, ngồi ngay ngắn mà gảy đàn.
  2. (Danh) Phần ở trên của vật thể. ◇Lỗ Tấn : Thủy tựu tòng đỉnh khẩu dũng khởi, thượng tiêm hạ quảng, tượng nhất tọa tiểu san , , (Cố sự tân biên , Chú kiếm ) Nước theo miệng đỉnh vọt lên, phần trên nhọn phần dưới rộng, giống như một hòn núi nhỏ.
  3. (Danh) Địa vị trên, cấp cao nhất trong xã hội. ◇Lỗ Tấn : Thượng tự vương hậu, hạ chí lộng thần, cá cá hỉ hình ư sắc , (Cố sự tân biên , Chú kiếm ) Bề trên từ vương hậu, bên dưới cho tới lộng thần, ai nấy đều tươi vui hớn hở.
  4. (Danh) Trời, thiên đế. ◇Luận Ngữ : Đảo nhĩ ư thượng hạ thần kì (Thuật nhi ) Cầu cúng với trời đất (thiên địa), thần trời và thần đất.
  5. (Danh) Vua, hoàng đế. ◎Như: Ngày xưa gọi vua là chúa thượng , gọi ông vua đang đời mình là kim thượng .
  6. (Danh) Phiếm chỉ bậc tôn trưởng. ◇Luận Ngữ : Kì vi nhân dã hiếu đễ, nhi hiếu phạm thượng giả tiển hĩ , (Học nhi ) Làm người mà hiếu đễ, thì ít ai xúc phạm bậc người trên.
  7. (Danh) Một trong bảy kí hiệu ghi âm trong nhạc phổ Trung Quốc thời xưa: thượng, xích, công, phàm, lục, ngũ, ất , , , , , , .
  8. (Danh) Một trong bốn thanh điệu trong Hán ngữ: bình, thượng, khứ, nhập , , , .
  9. (Danh) Họ Thượng.
  10. (Phó) Ở trong chỗ nhất định hoặc phạm vi nào đó, ở bên cạnh (sông hồ), ở mặt ngoài (thượng đặt sau danh từ). ◇Chiến quốc sách : Nhân sanh thế thượng, thế vị phú quý, cái khả hốt hồ tai! , , (Tần sách nhất ) Người sinh ở đời, thế lực, chức vị và tiền của có thể coi thường được đâu! ◇Đỗ Phủ : Giang thượng tiểu đường sào phỉ thúy (Khúc Giang ) Bên sông, nơi nhà nhỏ, chim phỉ thúy làm tổ. ◇Trần Kì Thông : Bi thượng khắc hữu "Kim Sa Giang" tam cá đại tự "" (Vạn thủy thiên san , Đệ tam mạc đệ nhị tràng) Ở mặt ngoài bia khắc ba chữ lớn "Kim Sa Giang".
  11. (Phó) Về phương diện nào đó (thượng đặt sau danh từ). ◇Tần Mục : Giá phúc họa tại khảo cổ thượng đích giá trị thị bất đãi thuyết liễu, tựu thị đan đan tòng nghệ thuật đích quan điểm khán lai, dã ngận lệnh nhân tán mĩ , , (Nhất phúc cổ họa đích phong vị ) Giá trị bức họa cổ đó về phương diện khảo cổ không cần phải nói, chỉ đơn thuần nhìn theo quan điểm nghệ thuật, cũng đã khiến người ta rất tán thưởng.
  12. (Phó) Vì nguyên cớ nào đó (thượng đặt sau danh từ). ◇Thủy hử truyện : Khước dã nan đắc Sử Tiến vị nghĩa khí thượng phóng liễu ngã môn (Đệ nhị hồi) Nhưng Sử Tiến vì nghĩa khí mà tha chúng ta thật là một điều hiếm có.
  13. (Phó) Mới, mới đầu. § Dùng như thủy .
  14. (Tính) Trước (về thời gian hoặc thứ tự). ◎Như: thượng thứ lần trước, thượng bán niên nửa năm đầu.
  15. (Tính) Tốt nhất, ưu đẳng (cấp bậc hoặc phẩm chất). ◎Như: thượng sách .
  16. (Tính) Địa vị cao. ◎Như: thượng cấp , thượng lưu xã hội .
  17. (Tính) Chính, chủ yếu.
  18. (Tính) Được mùa, phong túc. ◇Quản Tử : Án điền nhi thuế, nhị tuế thuế nhất, thượng niên thập thủ tam, trung niên thập thủ nhị, hạ niên thập thủ nhất, tuế cơ bất thuế , , , , , (Đại khuông ) Theo ruộng mà đánh thuế, hai năm đánh thuế một lần, năm được mùa mười lấy ba, năm vừa mười lấy hai, năm thấp kém mười lấy một, năm đói kém không đánh thuế.
  19. (Tính) Xa, lâu.
  20. (Tính) Rộng lớn, quảng đại.
  21. (Trợ) Dùng sau động từ, biểu thị xu hướng hoặc kết quả của động tác. ◎Như: ba thượng đính phong leo lên đỉnh núi, quan thượng môn đóng cửa lại.
  22. § Thông thượng .
  23. Một âm là thướng. (Động) Lên. ◎Như: thướng đường lên thềm.
  24. (Động) Trình báo, báo lên cấp trên. ◎Như: thướng thư trình thư, thướng biểu trình biểu.
  25. (Động) Dâng lên, phụng hiến. ◇Pháp Hoa Kinh : Nhĩ thì Long Nữ hữu nhất bảo châu, giá trị tam thiên đại thiên thế giới, trì dĩ thướng Phật , , (Đề Bà Đạt Đa phẩm đệ thập nhị ) Lúc bấy giờ, Long Nữ có một hột châu báu, giá trị bằng cõi tam thiên đại thiên, đem dâng đức Phật.
  26. (Động) Nộp, giao nạp.
  27. (Động) Khinh thường, khi lăng. ◇Quốc ngữ : Dân khả cận dã, nhi bất khả thướng dã , (Chu ngữ trung ) Dân có thể thân gần, nhưng không thể khinh thường.
  28. (Động) Vượt quá, siêu xuất.
  29. (Động) Tăng gia, thêm.
  30. (Động) Tiến tới, đi tới trước. ◇Chiến quốc sách : Cam Mậu công Nghi Dương, tam cổ chi nhi tốt bất thướng , (Tần sách nhị ) Cam Mậu đánh Nghi Dương, ba lần thúc trống mà quân không tiến tới.
  31. (Động) Đi, đến. ◇Tây du kí 西: Long Vương thậm nộ, cấp đề liễu kiếm, tựu yêu thướng Trường An thành, tru diệt giá mại quái đích , , , (Đệ thập hồi) Long Vương giận lắm, vội cầm gươm, đòi đi ngay đến thành Trường An, giết ông thầy xem quẻ.
  32. (Động) Đáo nhậm, tựu chức.
  33. (Động) Đặt, để, cho vào. ◇Liêu trai chí dị : Trục nhi đắc chi. Thẩm thị, cự thân tu vĩ, thanh hạng kim sí. Đại hỉ, lung quy. (...), thướng ư bồn nhi dưỡng chi . , , . , . (...), (Xúc chức ) Đuổi theo bắt được (con dế). Nhìn kĩ, mình to đuôi dài, cổ xanh cánh vàng. Mừng lắm, bỏ vào lồng đem về. (...), cho nó vô chậu nuôi.
  34. (Động) Tới, đạt đáo.
  35. (Động) Mắc phải, tao thụ.
  36. (Động) Phù hợp.
  37. (Động) Diễn xuất.
  38. (Động) Đăng tải. ◎Như: thướng báo đăng báo.
  39. (Động) Giảng dạy, học tập.
  40. (Động) Thắp, đốt. ◇Úc Đạt Phu : Điếm gia đích điện đăng, dã đô dĩ thướng hỏa , (Bạc điện ) Đèn điện của những cửa tiệm đều đã thắp sáng.
  41. (Động) Khâu vá.

1. [上午] thượng ngọ 2. [上旬] thượng tuần 3. [上海] thượng hải 4. [主上] chủ thượng, chúa thượng 5. [占上風] chiếm thượng phong 6. [掌上明珠] chưởng thượng minh châu 7. [濮上之音] bộc thượng chi âm 8. [濮上桑間] bộc thượng tang gian 9. [紙上空談] chỉ thượng không đàm 10. [紙上談兵] chỉ thượng đàm binh 11. [錦上添花] cẩm thượng thiêm hoa 12. [以上] dĩ thượng 13. [圯上老人] di thượng lão nhân 14. [今上] kim thượng 15. [上級] thượng cấp 16. [上肢] thượng chi 17. [上古] thượng cổ 18. [上等] thượng đẳng 19. [上帝] thượng đế 20. [上游] thượng du 21. [上界] thượng giới 22. [上下] thượng hạ, thướng há 23. [上刑] thượng hình 24. [上皇] thượng hoàng 25. [上學] thượng học 26. [上香] thượng hương 27. [上弦] thượng huyền 28. [上客] thượng khách 29. [上京] thượng kinh 30. [上路] thượng lộ 31. [上流] thượng lưu 32. [上馬] thượng mã 33. [上元] thượng nguyên 34. [上品] thượng phẩm 35. [上官] thượng quan 36. [上國] thượng quốc 37. [上策] thượng sách 38. [上疏] thượng sớ 39. [上層] thượng tầng 40. [上壽] thượng thọ 41. [上訴] thượng tố 42. [上坐] thượng tọa 43. [上陣] thượng trận 44. [上將] thượng tướng 45. [上苑] thượng uyển 46. [向上] hướng thượng 47. [堂上] đường thượng 48. [趕不上] cản bất thượng 49. [蒸蒸日上] chưng chưng nhật thượng

Chọn giới tính:

Ý nghĩa tên Phạm Lương Thượng

Bước 2. Dự đoán danh tính học của tên: Phạm Lương Thượng

1. Thiên cách:

Thiên Cách là đại diện cho cha mẹ, bề trên, sự nghiệp, danh dự. Nếu không tính sự phối hợp với các cách khác thì còn ám chỉ khí chất của người đó. Ngoài ra, Thiên cách còn đại diện cho vận thời niên thiếu.
Thiên cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của họ Phạm(5) + 1 = 6
Thuộc hành: Âm Thổ
Quẻ này là quẻ CÁT: Thiên đức địa tường đầy đủ, với sự phúc lành trời ban và nền tảng vững chắc, bạn được hưởng tài lộc và sức khỏe dồi dào, đảm bảo một cuộc sống yên ổn và giàu sang, thậm chí có thể trở thành người giàu có bậc nhất. Tuy nhiên, niềm vui quá độ có thể dẫn đến nỗi buồn không ngờ, vì vậy sự thận trọng là cần thiết. Hãy sống đức độ, vì chỉ khi có đức, bạn mới thực sự hưởng được những phước lành này. . (điểm: 7,5/10)

2. Nhân cách:

Nhân cách: Còn gọi là "Chủ Vận" là trung tâm của họ và tên, vận mệnh của cả đời người do Nhân Cách chi phối, đại diện cho nhận thức, quan niệm nhân sinh. Giống như mệnh chủ trong mệnh lý, Nhân cách còn là hạt nhân biểu thị cát hung trong tên họ. Nếu đứng đơn độc, Nhân cách còn ám chỉ tính cách của người đó. Trong Tính Danh học, Nhân cách đóng vai trò là chủ vận.
Nhân cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của họ Phạm(5) + Lương(7) = 12
Thuộc hành: Âm Mộc
Quẻ này là quẻ HUNG: Con số này mang lại nhiều khó khăn và thử thách lớn, tạo ra một cuộc sống đầy gian truân. Do sự yếu đuối trong bản thân, bạn có thể cảm thấy khó khăn trong việc vượt qua những trở ngại và không thể giữ vững vị trí của mình. Cuộc đời có thể dễ dàng đứt gãy giữa chừng, để lại bạn bơ vơ và không có chỗ dựa. Đây là một con số đại diện cho một cuộc đời đầy gian khổ.. (điểm: 2,5/10)

3. Địa cách:

Địa cách còn gọi là "Tiền Vận"(trước 30 tuổi) đại diện cho bề dưới, vợ con, và thuộc hạ, người nhỏ hơn mình, nền móng của người mang tên đó. Về mặt thời gian trong cuộc đời, Địa cách biểu thị ý nghĩa cát hung (xấu tốt trước 30 tuổi) của tiền vận.
Địa cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của Lương(7) + Thượng(3) = 10
Thuộc hành: Âm Thuỷ
Quẻ này là quẻ ĐẠI HUNG: Con số này mang lại vận hạn nặng nề, cuộc đời có thể trải qua nhiều khó khăn và thử thách, giống như bóng tối bao phủ khi mặt trời lặn. Sớm mất đi sự chở che của cha mẹ và sự đồng hành của anh em, cuộc sống có thể còn đầy rẫy bệnh tật và gian khó. Những người dưới ảnh hưởng của con số này cần phải hết sức thận trọng và nỗ lực không ngừng. Dù có thể bạn đã trải qua một nửa đời người với nhiều thành công và thịnh vượng, bạn vẫn cần tiếp tục làm nhiều việc thiện. Bằng cách này, bạn không chỉ cải thiện cuộc sống của chính mình mà còn có thể giúp đỡ và ảnh hưởng tích cực đến cộng đồng xung quanh. Việc kiên trì theo đuổi những hành động tốt và phấn đấu không ngừng sẽ giúp bạn tìm thấy ánh sáng trong bóng tối, dần dần thoát khỏi những ràng buộc của số phận khó khăn này.. (điểm: 0/10)

4. Ngoại cách:

Ngoại Cách biểu thị năng lực xã giao của con người, sự giúp đỡ của ngoại giới hay quý nhân, cũng như mối quan hệ họ hàng của một người, nhưng trên thực tế thì Ngoại Cách cũng không đem lại tác dụng quá lớn trong việc dự đoán vận mệnh.
Ngoại cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của Thượng(3) + 1 = 4
Thuộc hành: Âm Hoả
Quẻ này là quẻ ĐẠI HUNG: Con số này mang đến những thách thức lớn, dẫn đến tình trạng suy giảm và khó khăn trong nhiều mặt của cuộc sống. Những người chịu ảnh hưởng từ nó thường cảm thấy cuộc đời mình tràn ngập nỗi buồn và không đạt được những điều mong muốn, đôi khi còn phải đối mặt với bệnh tật và tai hoạ không ngừng. Tuy nhiên, vận mệnh này có thể được cải thiện thông qua lòng nhẫn nại, sự kiên trì và nỗ lực không ngừng để sống tốt đẹp hơn. Việc kiên trì theo đuổi sự thiện và tích cực hơn trong cuộc sống có thể giúp họ vượt qua những khó khăn và dần dần biến đổi số phận của mình theo hướng tích cực hơn.. (điểm: 0/10)

5. Tổng cách:

Tổng cách thu nạp ý nghĩa của Thiên cách, Nhân cách, Địa cách nên đại diện tổng hợp chung cả cuộc đời của người đó đồng thời qua đó cũng có thể hiểu được hậu vận tốt xấu của bạn từ trung niên trở về sau
Tổng cách của bạn được tính bằng tổng số nét là Phạm(5) + Lương(7) + Thượng(3) = 15
Thuộc hành : Dương Thổ
Quẻ này là quẻ ĐẠI CÁT: Quẻ Từ Tường Hữu Đức khắc họa một cuộc sống đầy đủ và viên mãn, nơi gia đình phát đạt và của cải dồi dào, cùng với danh vọng và vinh hoa. Bạn được sự ủng hộ nồng nhiệt từ những người xung quanh, từ cấp trên cho đến bạn bè và cấp dưới. Bạn cũng có khả năng được hưởng thụ sự hiện diện của con cháu hiền thảo và tài giỏi. Vào những năm cuối đời, bạn sẽ hưởng phúc không lường. Tuy nhiên, sự kiêu ngạo khi đạt đến đỉnh cao tri thức có thể trở thành điểm yếu lớn nhất của bạn, dẫn đến sự đối đầu với kẻ thù và những tổn thất nghiêm trọng về thể chất, cuối cùng làm suy yếu vận may của bạn suốt phần đời còn lại.. (điểm: 20/20)

6. Mối quan hệ giữa các cách:

Quan hệ giữa "Nhân cách - Thiên cách" gọi là vận thành công: Mộc - Thổ Quẻ này là quẻ Hung (điểm: 0/10): Dù bề ngoài có vẻ mạnh khỏe và thành công, người này thực tế lại đối mặt với nhiều khó khăn trong việc đạt được mục tiêu của mình. Dù đã nỗ lực hết sức, nhưng những hy vọng và mục tiêu của họ thường khó có thể thành hiện thực. Bên cạnh những thách thức trong công việc và cuộc sống, họ còn gặp phải vấn đề sức khỏe liên quan đến hệ tiêu hóa, như bệnh vị tràng, gây ra các rối loạn tiêu hóa và ảnh hưởng tiêu cực đến chất lượng cuộc sống hàng ngày của họ. Những vấn đề sức khỏe này có thể làm giảm năng lượng và khả năng tập trung, gây trở ngại thêm cho việc theo đuổi và thực hiện các mục tiêu cá nhân.

Quan hệ giữa "Nhân cách - Địa cách" gọi là vận cơ sở: Mộc - Thuỷ Quẻ này là quẻ Trung Kiết (điểm: 10/10): Mặc dù có thời điểm cuộc sống dường như diễn ra một cách thuận lợi, các sự kiện và hoàn cảnh phát triển theo hướng tích cực, dường như mọi thứ đều ở trong tầm kiểm soát, nhưng sự không chắc chắn vẫn luôn tồn tại như một bóng ma lẩn khuất phía sau. Không ai có thể dự đoán chắc chắn khi nào bánh xe của số phận sẽ quay đến một hướng khác, mang đến những biến cố bất ngờ có thể dẫn đến lưu vong hoặc rơi vào hoàn cảnh khó khăn. Trong cuộc sống, không ít những câu chuyện cho thấy, dù ai đó có thể đang ở đỉnh cao của sự nghiệp hoặc hạnh phúc, chỉ một sự kiện không lường trước được có thể lật ngược hoàn toàn tình thế. Điều này nhấn mạnh tầm quan trọng của việc luôn sẵn sàng đối mặt với những thay đổi và thử thách. Việc chuẩn bị tâm lý để chấp nhận và thích ứng với mọi tình huống không chỉ giúp giảm bớt sự sốc khi thay đổi xảy ra mà còn mở ra cơ hội để phát triển bản thân mạnh mẽ hơn trong bất kỳ hoàn cảnh nào. Thực tế, chính những biến cố và khó khăn bất ngờ này có thể trở thành bài học quý giá, thách thức cá nhân phát huy tối đa tiềm năng và khả năng ứng biến. Do đó, mặc dù cuộc sống có thể thuận lợi tạm thời, luôn cần một tinh thần và thái độ sẵn sàng đối mặt với mọi thử thách, từ đó có thể tránh được những hậu quả nặng nề và vẫn giữ vững được sự nghiệp và cuộc sống ổn định.

Quan hệ giữa "Nhân cách - Ngoại cách" gọi là vận xã giao: Mộc - Hoả Quẻ này là quẻ Nửa kiết (điểm: 10/10): Người này có khả năng tiếp cận và hiểu được ý kiến của người khác một cách dễ dàng, tuy nhiên, bên trong họ lại chứa đựng nhiều nỗi lao khổ và gánh nặng tâm lý. Mặc dù vậy, họ vẫn luôn biểu hiện một thái độ lạc quan và tích cực trước mặt mọi người, giấu đi những lo lắng và buồn phiền của bản thân. Họ có xu hướng muốn đứng ở vị trí trung tâm của sự kiện và thích dấn thân vào những tình huống phức tạp hay thử thách, bất chấp việc đôi khi hành động của họ có thể không được hỗ trợ bởi đủ thực lực cần thiết. Dù có những khó khăn và thiếu sót về mặt năng lực, người này vẫn gặp may mắn khi những khó khăn và thử thách họ đối mặt thường được giải quyết một cách thuận lợi, nhờ vào sự hỗ trợ và phù trợ của những người xung quanh, đặc biệt là những quý nhân – những người có thể cung cấp sự giúp đỡ và hỗ trợ kịp thời. Sự hiện diện và ảnh hưởng của những quý nhân này không chỉ giúp họ vượt qua khó khăn mà còn đem lại cơ hội và may mắn, giúp họ tiến bộ và thành công hơn trong cuộc sống.

Sự phối hợp tam tài (ngũ hành số): Thiên - Nhân - Địa: Thổ - Mộc - Thuỷ Quẻ này là quẻ Hung (điểm: 0/10): Người này mang trong mình hy vọng thành công rất mỏng manh, cuộc sống đầy những buồn phiền và sự ly tán, không ngừng gặp phải rắc rối. Sức khỏe của họ cũng trở nên mong manh do ảnh hưởng bởi những lo lắng và stress liên tục. Hơn nữa, họ còn phải đối mặt với nỗi lo sợ tai hoạ bất ngờ có thể xảy đến bất cứ lúc nào, từ việc mất tiền bạc đến nguy cơ đe dọa tính mạng. Những thách thức không ngừng này tạo nên một bầu không khí căng thẳng và bất ổn, khiến cho cuộc sống của họ không chỉ khó khăn mà còn tiềm ẩn nhiều nguy hiểm.

Phạm Lương Thượng 50/100 điểm là tên trung bình

Ghi Chú: - Số nét bằng 0 là từ tiếng việt không có nghĩa tiếng hán, bạn xem thêm

MIỄN TRỪ TRÁCH NHIỆM THÔNG TIN TRÊN TRANG TENCHOCON.VN
Các thông tin và phân tích về tên được dựa trên số nét chữ Hán-Việt và thuật toán(quy tắc) để tính toán nhằm tạo ra các phán đoán, để người xem tự chủ, quyết định. Vì vậy, Tên cho con chỉ mang tính chất tham khảo, không được xem là công cụ tư vấn chuyên nghiệp. Bạn có thể sử dụng thông tin này nếu bạn thấy thông tin đúng với những gì bạn đánh giá và trải nghiệm. Khi đồng ý xem bài phân tích này, bạn sẽ chịu trách nhiệm về việc sử dụng thông tin làm tài liệu tham khảo. Tenchocon.vn không chịu trách nhiệm cho bất kỳ khiếu nại, thiệt hại do sử dụng thông tin trên Website.

Tên gợi ý cho bạn

Hoàng Thượng (13) Phú Thượng (1)
Thiên Thượng (1) Yên Thượng
Xuân Thượng Vĩ Thượng
Văn Thượng U Minh Thượng
Tường Thượng Trung Thượng
Thanh Thượng Tân Thượng
Sơn Thượng Duy Thượng
Đường Thượng Đức Thượng
Đồng Nai Thượng Đinh Trang Thượng
Điền Thượng Đan Thượng
Châu Quế Thượng Cao Thượng
Cẩm Thượng Bách Thượng
Anh Thượng An Thượng
Ái Thượng Phong Dụ Thượng
Nông Thượng NGỌC THƯỢNG
Nam Thượng Mã Thượng
Lương Thượng Linh Thượng
Lịch Hội Thượng Lâu Thượng
Lâm Thượng Kỳ Thượng
Kim Thượng Khánh Yên Thượng
Khánh Thượng Hữu Thượng
Huống Thượng Hồng Thượng

Tên tốt cho con năm 2024

Minh Châu (1967) Minh Anh (1926)
Minh Khôi (1258) Gia Hân (1133)
An Nhiên (1041) Minh Khang (935)
Hải Đăng (926) Nhật Minh (925)
Khánh Vy (903) Minh Đăng (892)
Tuệ Nhi (879) Linh Đan (826)
Bảo Ngọc (823) Minh Quân (759)
Anh Thư (711) Tuệ Lâm (683)
Bảo Châu (681) Đăng Khôi (680)
Khánh Linh (646) Kim Ngân (634)
Ánh Dương (632) Tuệ An (625)
Quỳnh Anh (624) Minh Ngọc (613)
Gia Bảo (611) Minh Trí (601)
Gia Huy (592) Minh Khuê (577)
Hà My (575) Bảo Anh (563)
Phúc Khang (560) Phương Anh (551)
Ngọc Diệp (544) Minh Thư (542)
Tú Anh (542) Tuệ Minh (542)
Gia Hưng (537) Quỳnh Chi (534)
Phương Thảo (532) Bảo Hân (531)
Hoàng Minh (526) Khánh An (519)
Phú Trọng (518) Bảo Long (506)
Hải Đường (496) Minh Long (496)
Phúc An (495) Hoàng Long (487)
Trâm Anh (477) Đăng Khoa (465)

Hãy để chuyên gia giúp bạn

Đặt tên cho con theo phong thủy

  • Ý nghĩa hay, đúng chính xác 100%
  • Tăng cường may mắn và hài hòa
  • Hạnh phúc và khỏe mạnh
  • Thành tích học tập tốt
  • Quan hệ gia đình và xã hội tốt
  • Công danh và sự nghiệp tuyệt vời
“Đặt một cái tên hay là chìa khóa khởi đầu cho sự may mắn.”
Đăng Ký