Đặt tên cho con Phan Thục Chinh


Tra cứu nghĩa các từ trong trong tên của con.

Bởi vì một từ trong tiếng Hán-Việt có rất nhiều nghĩa, bạn hãy chọn những ý nghĩa tốt lành và rê chuột vào từng từ để xem ý nghĩa của chúng.

Phan (潘)
Bộ 85 水 thủy [12, 15] 潘
phan
pān, pán, fān, pàn,
  1. (Danh) Nước vo gạo. § Tục gọi là tẩy mễ thủy .
  2. (Danh) Chỗ nước chảy tràn.
  3. (Danh) Họ Phan.

Thục (淑)
Bộ 85 水 thủy [8, 11] 淑
thục
shú, shū, chù
  1. (Tính) Trong trẻo, thanh triệt. ◎Như: thục thanh trong trẻo.
  2. (Tính) Hiền lành, tốt đẹp (thường dùng cho đức tính phụ nữ). ◎Như: hiền thục , trinh thục đều là tiếng khen con gái có đức trinh tiết u nhàn. § Lệ nhà Thanh chồng làm quan tới tam phẩm thì vợ được phong là thục nhân .

1. [不淑] bất thục
Chinh (正)
Bộ 77 止 chỉ [1, 5] 正
chánh, chính, chinh
zhèng, zhēng
  1. (Tính) Đúng, thích đáng, hợp với quy phạm, đúng theo phép tắc. ◎Như: chánh đạo đạo phải, chánh lộ đường ngay, chánh thức khuôn phép chính đáng, chánh lí lẽ chính đáng.
  2. (Tính) Phải (mặt). Đối lại với phản . ◎Như: chánh diện mặt phải.
  3. (Tính) Ở giữa. Đối lại với thiên . ◎Như: chánh tọa chỗ ngồi chính giữa, chánh sảnh tòa ngồi chính giữa (đại sảnh đường), chánh môn cửa giữa (cửa chính).
  4. (Tính) Đúng lúc. ◎Như: tí chánh đúng giờ tí, ngọ chánh đúng giờ ngọ.
  5. (Tính) Ngay, thẳng. ◎Như: công chánh công bằng ngay thẳng, chánh phái đứng đắn, đoan chính.
  6. (Tính) Thuần nhất, không pha tạp. ◎Như: thuần chánh thuần nguyên, chánh hồng sắc màu đỏ thuần.
  7. (Tính) Gốc. Đối lại với phó . ◎Như: chánh bổn bản chính, chánh khan bản khắc gốc.
  8. (Tính) Trưởng, ở bậc trên. ◎Như: chánh tổng (có phó tổng phụ giúp), chánh thất phẩm (tòng thất phẩm kém phẩm chánh).
  9. (Tính) Dương (vật lí học, số học). Đối với phụ . ◎Như: chánh điện điện dương, chánh số số dương.
  10. (Tính) Đều. ◎Như: chánh lục giác hình hình lục giác đều.
  11. (Động) Sửa lại cho đúng, sửa sai, tu cải. ◎Như: khuông chánh giúp đỡ làm cho chánh đáng. ◇Luận Ngữ : Quân tử thực vô cầu bão, cư vô cầu an, mẫn ư sự nhi thận ư ngôn, tựu hữu đạo nhi chánh yên, khả vị hiếu học dã dĩ , , , , (Học nhi ) Người quân tử ăn không cầu được no thừa, ở không cần cho sướng thích, làm việc siêng năng mà thận trọng lời nói, tìm người đạo đức để sửa mình, như vậy có thể gọi là người ham học.
  12. (Động) Sửa cho ngay ngắn. ◎Như: chánh kì y quan sửa mũ áo cho ngay ngắn.
  13. (Động) Phân tích, biện biệt. ◇Luận Ngữ : Tất dã chánh danh hồ (Tử Lộ ) Hẳn là phải biện rõ danh nghĩa.
  14. (Danh) Chức quan đứng đầu, chủ sự. ◎Như: nhạc chánh chức quan đầu coi âm nhạc, công chánh chức quan đầu coi về công tác.
  15. (Danh) Vật để làm cớ.
  16. (Danh) Họ Chánh.
  17. (Phó) Ngay ngắn. ◇Luận Ngữ : Thăng xa, tất chánh lập, chấp tuy , , (Hương đảng ) Khi lên xe thì đứng ngay ngắn, rồi cầm lấy sợi dây (để bước lên).
  18. (Phó) Đang. ◎Như: chánh hạ vũ thời lúc trời đang mưa.
  19. (Trợ) Đúng là. ◇Luận Ngữ : Chánh duy đệ tử bất năng học dã (Thuật nhi ) Đó chính là những điều chúng con không học được.
  20. § Ghi chú: Trong các nghĩa trên, cũng đọc là chính.
  21. Một âm là chinh. (Tính) Đầu tiên, thứ nhất. ◎Như: chinh nguyệt tháng giêng (tháng đầu năm). § Ngày xưa các nhà vua họ này thay họ khác lên trị vì lại đổi tên riêng một ngày làm ngày đầu năm, nhà Thương thì dùng ngày sửu làm ngày đầu năm, gọi là chinh sóc . Ta quen đọc là chính.
  22. (Danh) Cái đích tập bắn. ◎Như: chinh hộc giữa đích. Vì thế nên khuôn phép của một sự vật gì cũng gọi là chinh hộc.

1. [不正] bất chánh, bất chinh 2. [光明正大] quang minh chính đại 3. [八正道] bát chính đạo 4. [公正] công chính, công chánh 5. [居正] cư chánh 6. [平正] bình chánh 7. [庖正] bào chánh 8. [改正] cải chính, cải chánh 9. [改邪歸正] cải tà quy chánh 10. [更正] canh chánh 11. [正中] chánh trung 12. [正人] chính nhân, chánh nhân 13. [正位] chánh vị 14. [正傳] chánh truyện 15. [正午] chính ngọ, chánh ngọ 16. [正史] chánh sử 17. [正名] chánh danh 18. [正大] chánh đại 19. [正大光明] chánh đại quang minh 20. [正妻] chánh thê 21. [正宗] chánh tông 22. [正室] chánh thất 23. [正宮] chánh cung 24. [正式] chánh thức 25. [正心] chánh tâm 26. [正念] chánh niệm 27. [正文] chánh văn 28. [正日] chánh nhật 29. [正旦] chánh đán 30. [正月] chánh nguyệt 31. [正朔] chánh sóc 32. [正果] chánh quả 33. [正案] chánh án 34. [正氣] chánh khí 35. [正法] chánh pháp 36. [正犯] chánh phạm 37. [正理] chánh lí 38. [正當] chánh đương, chánh đáng 39. [正直] chánh trực 40. [正確] chánh xác 41. [正統] chánh thống 42. [正義] chánh nghĩa 43. [正色] chánh sắc 44. [正角] chánh giác 45. [正言] chánh ngôn 46. [正論] chánh luận 47. [正路] chánh lộ 48. [正途] chánh đồ 49. [正道] chánh đạo 50. [正面] chính diện, chánh diện 51. [正顏] chánh nhan 52. [正風] chánh phong 53. [真正] chân chánh 54. [補正] bổ chánh 55. [質正] chất chánh 56. [辨正] biện chánh 57. [令正] lệnh chánh 58. [中正] trung chánh 59. [修正] tu chánh 60. [判正] phán chánh 61. [反正] phản chánh, phản chính 62. [堂堂正正] đường đường chánh chánh 63. [糾正] củ chánh 64. [端正] đoan chánh

Giờ sinh:
Ngày:
Giới tính

A. Thông tin của con:

B. Dự đoán danh tính học cho tên Phan Thục Chinh

1. Ý nghĩa

Ý nghĩa tên "Thục Chinh": Tên "Thục Chinh" trong ngữ cảnh Hán Việt mang những ý nghĩa sâu sắc, thể hiện qua từng từ riêng biệt:

- "Thục" (淑): Trong Hán Việt, từ "Thục" có nghĩa là hiền lành, nữ tính, dịu dàng, và trong sáng. Đây là một từ thường đề cập đến những phẩm chất thanh tao và cao quý, đặc biệt là liên quan đến phái nữ.

- "Chinh" (征): Từ này có nhiều nghĩa, nhưng trong ngữ cảnh tên riêng, "Chinh" có thể ám chỉ đến sự chinh phục, hành trình hoặc việc vượt qua thử thách. Nó biểu thị sự mạnh mẽ, quyết liệt và khả năng đối mặt với khó khăn.

Ghép lại, tên "Thục Chinh" có thể thể hiện một sự kết hợp giữa dịu dàng, thanh tao và mạnh mẽ, kiên định. Đây có thể là tên được cha mẹ đặt cho con với hy vọng con sẽ vừa có tính cách ôn hòa, hiền hậu, vừa có khả năng đối diện và vượt qua mọi thách thức trong cuộc sống.

2. Thiên cách:

Thiên Cách là đại diện cho cha mẹ, bề trên, sự nghiệp, danh dự. Nếu không tính sự phối hợp với các cách khác thì còn ám chỉ khí chất của người đó. Ngoài ra, Thiên cách còn đại diện cho vận thời niên thiếu.
Thiên cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của họ Phan(15) + 1 = 16
Thuộc hành: Âm Thổ
Quẻ này là quẻ CÁT: Con số này biểu thị một quá trình chuyển mình từ những khó khăn ban đầu sang thành công rực rỡ, nơi bạn sở hữu khả năng lãnh đạo xuất chúng, được mọi người công nhận và ngưỡng mộ. Sự tôn trọng và danh tiếng của bạn được xây dựng vững chắc qua từng bước tiến trong sự nghiệp. Con số này không chỉ mang lại cho bạn sự nghiệp thành công rực rỡ mà còn đảm bảo phú quý, sự phát triển vượt bậc cả về danh vọng lẫn lợi ích tài chính. Cuối cùng, bạn sẽ đạt được một địa vị cao quý, với sự nghiệp đáng ngưỡng mộ và cuộc sống giàu sang, phản ánh sự nỗ lực và tài năng của bạn trong việc biến những thách thức ban đầu thành cơ hội vàng để phát triển và thăng tiến. . (điểm: 7,5/10)

3. Nhân cách:

Nhân cách: Còn gọi là "Chủ Vận" là trung tâm của họ và tên, vận mệnh của cả đời người do Nhân Cách chi phối, đại diện cho nhận thức, quan niệm nhân sinh. Giống như mệnh chủ trong mệnh lý, Nhân cách còn là hạt nhân biểu thị cát hung trong tên họ. Nếu đứng đơn độc, Nhân cách còn ám chỉ tính cách của người đó. Trong Tính Danh học, Nhân cách đóng vai trò là chủ vận.
Nhân cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của họ Phan(15) + Thục(11) = 26
Thuộc hành: Âm Thổ
Quẻ này là quẻ HUNG: Con số này mang đến một số phận anh hùng, với trí tuệ sáng suốt do trời ban và lòng dũng cảm nghĩa hiệp. Tuy nhiên, cuộc đời của những người mang số này không tránh khỏi những thử thách và sóng gió. Chỉ khi nào họ biểu hiện được tinh thần kiên cường, và khéo léo sử dụng trí thông minh để vượt qua những khó khăn, họ mới có thể trở thành nhân vật nổi tiếng, được biết đến rộng rãi khắp bốn phương. Ngược lại, nếu thiếu sự phấn đấu và nỗ lực không ngừng, họ sẽ không thể nào đạt được thành công trong cuộc đời. Sự nghiệp của họ sẽ mãi mãi chỉ là tiềm năng không được khai phá nếu không có sự cố gắng thật sự.. (điểm: 2,5/10)

4. Địa cách:

Địa cách còn gọi là "Tiền Vận"(trước 30 tuổi) đại diện cho bề dưới, vợ con, và thuộc hạ, người nhỏ hơn mình, nền móng của người mang tên đó. Về mặt thời gian trong cuộc đời, Địa cách biểu thị ý nghĩa cát hung (xấu tốt trước 30 tuổi) của tiền vận.
Địa cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của Thục(11) + Chinh(5) = 16
Thuộc hành: Âm Thổ
Quẻ này là quẻ CÁT: Con số này biểu thị một quá trình chuyển mình từ những khó khăn ban đầu sang thành công rực rỡ, nơi bạn sở hữu khả năng lãnh đạo xuất chúng, được mọi người công nhận và ngưỡng mộ. Sự tôn trọng và danh tiếng của bạn được xây dựng vững chắc qua từng bước tiến trong sự nghiệp. Con số này không chỉ mang lại cho bạn sự nghiệp thành công rực rỡ mà còn đảm bảo phú quý, sự phát triển vượt bậc cả về danh vọng lẫn lợi ích tài chính. Cuối cùng, bạn sẽ đạt được một địa vị cao quý, với sự nghiệp đáng ngưỡng mộ và cuộc sống giàu sang, phản ánh sự nỗ lực và tài năng của bạn trong việc biến những thách thức ban đầu thành cơ hội vàng để phát triển và thăng tiến. . (điểm: 7,5/10)

5. Ngoại cách:

Ngoại Cách biểu thị năng lực xã giao của con người, sự giúp đỡ của ngoại giới hay quý nhân, cũng như mối quan hệ họ hàng của một người, nhưng trên thực tế thì Ngoại Cách cũng không đem lại tác dụng quá lớn trong việc dự đoán vận mệnh.
Ngoại cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của Chinh(5) + 1 = 6
Thuộc hành: Âm Thổ
Quẻ này là quẻ CÁT: Thiên đức địa tường đầy đủ, với sự phúc lành trời ban và nền tảng vững chắc, bạn được hưởng tài lộc và sức khỏe dồi dào, đảm bảo một cuộc sống yên ổn và giàu sang, thậm chí có thể trở thành người giàu có bậc nhất. Tuy nhiên, niềm vui quá độ có thể dẫn đến nỗi buồn không ngờ, vì vậy sự thận trọng là cần thiết. Hãy sống đức độ, vì chỉ khi có đức, bạn mới thực sự hưởng được những phước lành này. . (điểm: 7,5/10)

6. Tổng cách:

Tổng cách thu nạp ý nghĩa của Thiên cách, Nhân cách, Địa cách nên đại diện tổng hợp chung cả cuộc đời của người đó đồng thời qua đó cũng có thể hiểu được hậu vận tốt xấu của bạn từ trung niên trở về sau
Tổng cách của bạn được tính bằng tổng số nét là Phan(15) + Thục(11) + Chinh(5) = 31
Thuộc hành : Dương Mộc
Quẻ này là quẻ ĐẠI CÁT: Số này tượng trưng cho sự thành công rực rỡ, giống như hình ảnh của một con rồng bay lượn trên bầu trời mây. Người sở hữu số này được trang bị đầy đủ cả trí tuệ lẫn dũng khí, đồng thời cũng sở hữu ý chí kiên định và khả năng quan sát tinh tế. Họ có khả năng nhìn nhận và xử lý các vấn đề lớn, không chỉ trong phạm vi cá nhân mà còn trong khuôn khổ xã hội rộng lớn hơn. Trong giao tiếp, người mang số này thường thể hiện sự khoan dung và rộng lượng. Điều này không chỉ giúp họ dễ dàng thu hút và duy trì mối quan hệ tốt đẹp với mọi người xung quanh, mà còn mang lại cho họ sự nổi tiếng và được mọi người kính trọng. Họ trở thành những nhà lãnh đạo tự nhiên, có khả năng dẫn dắt và truyền cảm hứng cho người khác trong việc xây dựng và phát triển các dự án lớn, các doanh nghiệp thành công. Số này cũng nhấn mạnh tầm quan trọng của việc không bao giờ tự hài lòng với những thành tựu hiện tại. Nếu người mang số này ngừng phấn đấu và bằng lòng với những gì đã đạt được, họ sẽ không thể tiến xa hơn nữa. Sự phấn đấu không ngừng và không bao giờ tự mãn chính là chìa khóa dẫn đến thành công vĩ đại. Do đó, họ luôn được khuyến khích phải tiếp tục nỗ lực, không ngừng học hỏi và phát triển bản thân để không chỉ đạt được mục tiêu cá nhân mà còn góp phần vào sự phát triển chung của cộng đồng và xã hội.. (điểm: 20/20)

7. Mối quan hệ giữa các cách:

Quan hệ giữa "Nhân cách - Thiên cách" gọi là vận thành công: Thổ - Thổ Quẻ này là quẻ Kiết (điểm: 10/10): Người này có tính cách có phần chậm rãi, không vội vàng trong các mối quan hệ hay công việc, khiến họ có vẻ dễ gần nhưng cũng dễ mất mối liên hệ. Sự thành công của họ có thể đến hơi muộn, nhưng cuối cùng họ vẫn đạt được nó theo cách riêng của mình. Mặc dù có thể mất nhiều thời gian hơn để đạt được các mục tiêu trong sự nghiệp và cuộc sống cá nhân, họ vẫn cảm thấy hài lòng và hạnh phúc với những gì mình đã và đang đạt được. Tính cách này giúp họ tạo dựng mối quan hệ bền chặt với những người thực sự hiểu và trân trọng bản chất thật của họ, dù đôi khi mất thời gian để tìm ra.

Quan hệ giữa "Nhân cách - Địa cách" gọi là vận cơ sở: Thổ - Thổ Quẻ này là quẻ Kiết (điểm: 10/10): Trong một bối cảnh hạnh phúc và thuận lợi, cuộc sống có vẻ như đang trôi chảy một cách mượt mà. Tuy nhiên cần chú ý theo nguyên tắc phong thủy, nếu yếu tố thiên cách của bạn là thổ, điều này có thể gây ra một số trở ngại và không còn suôn sẻ như mong đợi. Yếu tố thổ, biểu tượng cho sự ổn định và bền vững, trong một số trường hợp có thể dẫn đến tình trạng nông cạn trong suy nghĩ và hành động, khiến cho những người liên quan không còn giữ được sự sâu sắc và thận trọng trong cách sống và quyết định của mình. Điều này cũng có thể biểu hiện qua những vấn đề về đạo đức và hành vi. Ví dụ, phụ nữ trong hoàn cảnh này có thể mất đi sự trong trắng và danh dự, trong khi nam giới có thể trở nên háo sắc, quá mải mê với dục vọng mà không còn giữ được phẩm chất và giá trị đạo đức mà xã hội trân trọng. Những biểu hiện này không chỉ làm tổn hại đến cá nhân mà còn có thể ảnh hưởng xấu đến danh tiếng và mối quan hệ của họ với người khác trong cộng đồng. Để đối phó với những thách thức này, điều quan trọng là phải nhận thức được mối liên hệ giữa các yếu tố ngũ hành và cách chúng ảnh hưởng đến cuộc sống. Việc tìm hiểu sâu hơn về bản thân và môi trường xung quanh, cùng với việc rèn luyện tâm tính và duy trì các nguyên tắc đạo đức, có thể giúp cải thiện tình hình và giữ cho cuộc sống tiếp tục đi theo hướng tích cực và bền vững.

Quan hệ giữa "Nhân cách - Ngoại cách" gọi là vận xã giao: Thổ - Thổ Quẻ này là quẻ Kiết (điểm: 10/10): Thường xuyên giúp đỡ người khác là một hành động quý giá, tuy nhiên, nếu cá nhân thiếu sự quyết đoán và có ý chí không kiên định, điều này có thể hạn chế khả năng thành công của họ. Nếu các biểu lý khác thuộc "Kiết" hoặc "Trung Kiết" phối hợp được với Tam Tài thì có thể tạo ra một tác động tích cực đáng kể. Sự phối hợp và hợp tác này không chỉ giúp bù đắp cho những thiếu sót cá nhân mà còn mở ra cơ hội để tạo ra kết quả tốt hơn nhiều so với khi làm việc độc lập. Hơn nữa, mỗi thành viên trong nhóm có thể học hỏi từ những điểm mạnh của người khác, từ đó củng cố và phát triển kỹ năng của chính mình. Điều này không chỉ là một điềm lành mà còn là một cơ sở vững chắc cho thành công trong tương lai. Nhờ vậy, khả năng đạt được mục tiêu và thành công trong các dự án sẽ cao hơn, mang lại lợi ích cho cả cá nhân và nhóm làm việc chung.

Sự phối hợp tam tài (ngũ hành số): Thiên - Nhân - Địa: Thổ - Thổ - Thổ Quẻ này là quẻ Kiết (điểm: 10/10): Người này có một vận mệnh thành công tốt đẹp và được phát triển thuận lợi trong nhiều phương diện của cuộc sống. Tuy nhiên, nếu số lý khác "Hùng" họ không thể tránh khỏi những khó khăn và sự thiếu thốn. Đặc biệt, nếu là phụ nữ, họ có thể đối mặt với những tình huống dẫn đến thua thiệt, mất đi sự trong sáng hay danh dự trong một số hoàn cảnh. Một giải pháp tốt cho họ trong những tình huống này là tìm kiếm cơ hội và sự hỗ trợ từ bên ngoài, nếu như được xuất ngoại thì tốt hơn, nơi có thể cung cấp một môi trường tốt hơn để phát triển và giảm thiểu các rủi ro và khó khăn.

Phan Thục Chinh 85/100 điểm là tên cực tốt


Ghi Chú: - Số nét bằng 0 là từ tiếng việt không có nghĩa tiếng hán, bạn xem thêm

MIỄN TRỪ TRÁCH NHIỆM THÔNG TIN TRÊN TRANG TENCHOCON.VN
Các thông tin và phân tích về tên được dựa trên số nét chữ Hán-Việt và thuật toán(quy tắc) để tính toán nhằm tạo ra các phán đoán, để người xem tự chủ, quyết định. Vì vậy, Tên cho con chỉ mang tính chất tham khảo, không được xem là công cụ tư vấn chuyên nghiệp. Bạn có thể sử dụng thông tin này nếu bạn thấy thông tin đúng với những gì bạn đánh giá và trải nghiệm. Khi đồng ý xem bài phân tích này, bạn sẽ chịu trách nhiệm về việc sử dụng thông tin làm tài liệu tham khảo. Tenchocon.vn không chịu trách nhiệm cho bất kỳ khiếu nại, thiệt hại do sử dụng thông tin trên Website.

Tên gợi ý cho bạn

Thị Chinh (24) Việt Chinh (13)
Đức Chinh (13) Kiều Chinh (12)
Trường Chinh (11) Văn Chinh (10)
Ngọc Chinh (9) Hoàng Chinh (8)
Duy Chinh (6) Quốc Chinh (5)
Trọng Chinh (4) Hồng Chinh (4)
Đình Chinh (3) Xuân Chinh (3)
Tú Chinh (2) Trung Chinh (2)
Thục Chinh (2) Minh Chinh (2)
Chu Chinh (1) Lan Chinh (1)
Quang Chinh (1) Viễn Chinh (1)
Yên Chinh Uy Chinh
Tuệ Chinh Triệu Chinh
Trần Chinh Tiết Chinh
Thu Chinh Thị Kim Chinh
Thị Hoàng Chinh Thị Hải Chinh
Quỳnh Chinh Mạnh Chinh
Lũng Chinh Khánh Chinh
Khắc Chinh Huy Chinh
Bàu Chinh Bá Chinh
Anh Chinh

Tên tốt cho con năm 2024

Minh Khôi (4188) Linh Đan (2700)
Bảo Ngọc (2650) Minh Đăng (2585)
Minh Châu (2564) Khánh Vy (2555)
Minh Anh (2480) Tuệ An (2302)
Minh Quân (2135) Anh Thư (2120)
Khánh Linh (2000) Đăng Khôi (1915)
Bảo Châu (1885) Quỳnh Chi (1801)
Ánh Dương (1793) Minh Trí (1783)
Minh Ngọc (1772) Kim Ngân (1741)
Tuệ Lâm (1698) Phương Anh (1635)
Phúc Khang (1627) Quỳnh Anh (1607)
Minh Thư (1588) Gia Bảo (1571)
Gia Huy (1569) Minh Khuê (1569)
Đăng Khoa (1563) Bảo Anh (1562)
Khánh An (1501) Phương Linh (1469)
Hà My (1433) Minh Khang (1432)
Ngọc Diệp (1417) Khôi Nguyên (1412)
Phương Thảo (1394) Tú Anh (1376)
Minh An (1373) Phúc An (1370)
Bảo Hân (1364) Bảo Long (1364)
Trâm Anh (1359) Tuấn Kiệt (1355)
Gia Hân (1348) Hoàng Minh (1338)
Minh Nhật (1337) Minh Đức (1331)
Quang Minh (1297) Hoàng Anh (1295)
Như Ý (1286) An Nhiên (1272)

Cái Tên - Món Quà Đầu Tiên Dành Cho Con

👉 Dịch vụ đặt tên cho con của chúng tôi sẽ giúp bạn

  • Chọn cái tên hợp phong thủy và phù hợp với ngày, giờ sinh của bé.
  • Gợi ý những cái tên vừa độc đáo, vừa mang ý nghĩa may mắn, thành công trong tương lai.
  • Tư vấn kỹ lưỡng dựa trên sở thích và kỳ vọng của gia đình bạn.
“Đặt một cái tên hay là chìa khóa khởi đầu cho sự may mắn”
Đăng Ký Ngay

Chat GPT 4.0 Miễn Phí

Sử dụng AI để đặt tên cho con

֎ Xem Ngay ֎