Đặt tên cho con Mao Hạnh Chi


Tra cứu nghĩa các từ trong trong tên của con.

Bởi vì một từ trong tiếng Hán-Việt có rất nhiều nghĩa, bạn hãy chọn những ý nghĩa tốt lành và rê chuột vào từng từ để xem ý nghĩa của chúng.

Mao (毛)
Bộ 82 毛 mao [0, 4] 毛
mao
máo, mào
  1. (Danh) Lông. ◎Như: mao bút bút lông, mao trùng sâu róm.
  2. (Danh) Râu, tóc. ◎Như: nhị mao người đã hai thứ tóc (tuổi tác). ◇Hạ Chi Chương : Thiếu tiểu li gia lão đại hồi, Hương âm vô cải tấn mao thôi , (Hồi hương ngẫu thư ) Lúc nhỏ tuổi xa nhà, đến khi già cả trở về, Giọng nói quê nhà không đổi, tóc mai suy kém.
  3. (Danh) Mốc, meo. ◎Như: man đầu phóng cửu liễu, tựu yếu trưởng mao , bánh bột để lâu, sắp bị lên mốc rồi.
  4. (Danh) Mượn chỉ loài thú. ◇Phạm Trọng Yêm : Hạ miện quần mao độn (Điêu ngạc tại thu thiên ) Dưới trông bầy thú chạy trốn.
  5. (Danh) Cây cỏ. § Thông mao . ◎Như: bất mao chi địa đất không có cây cỏ.
  6. (Danh) Tục dùng thay chữ hào , nói về hào li .
  7. (Danh) Tên một binh khí thời xưa.
  8. (Danh) Hào (tiền). § Tục dùng như giác .
  9. (Danh) Họ Mao.
  10. (Tính) Thô, không tinh tế, chưa gia công. ◎Như: mao thiết sắt thô, mao tháo thô tháo, xù xì.
  11. (Tính) Chưa thuần tịnh. ◎Như: mao trọng trọng lượng kể cả bao bì, mao lợi tổng lợi nhuận.
  12. (Tính) Nhỏ bé, nhỏ nhặt. ◎Như: mao cử tế cố đưa ra những cái nhỏ mọn, mao hài tử nhóc con.
  13. (Tính) Lờ mờ, mô hồ. ◇Khắc Phi : Lí Khắc đài đầu vọng thiên, nhất loan mao nguyệt, kỉ khỏa sơ tinh , , (Xuân triều cấp , Thập lục) Lí Khắc ngẩng đầu nhìn trời, một vành cung trăng lờ mờ, vài ngôi sao thưa thớt.
  14. (Động) Nổi giận, phát cáu.
  15. (Động) Sợ hãi, hoảng sợ. ◎Như: hách mao liễu làm cho phát khiếp, mao cước kê chân tay luống cuống, hành động hoảng hốt.
  16. (Động) Sụt giá, mất giá. ◎Như: hóa tệ mao liễu tiền tệ sụt giá.
  17. (Phó) Khoảng chừng, vào khoảng, đại ước. ◇Mao Thuẫn : Mao toán toán dã hữu nhị thập vạn (Đa giác quan hệ ) Tính ra ước độ hai mươi vạn.

1. [不毛] bất mao 2. [陰毛] âm mao 3. [吹毛求疵] xuy mao cầu tì 4. [毛骨悚然] mao cốt tủng nhiên
Hạnh (行)
Bộ 144 行 hành [0, 6] 行
hành, hạnh, hàng, hạng
xíng, háng, xìng, hàng, héng
  1. (Động) Đi. ◎Như: cẩm y dạ hành áo gấm đi đêm. ◇Luận Ngữ : Tam nhân hành, tất hữu ngã sư yên , (Thuật nhi ) Ba người (cùng) đi, tất có người làm thầy ta.
  2. (Động) Di động, lưu động. ◎Như: vận hành chuyển vận.
  3. (Động) Lưu thông. ◎Như: thông hành toàn quốc lưu thông khắp nước, phát hành báo san phát hành sách báo.
  4. (Động) Làm, làm việc. ◎Như: hành y làm thầy thuốc chữa bệnh, hành thiện làm việc thiện.
  5. (Động) Thật thi, thật hiện. ◎Như: thật hành dân chủ thật thi dân chủ.
  6. (Động) Trải qua, đã qua. ◇Liêu trai chí dị : Hành niên nhị thập hữu ngũ, kháng lệ do hư , (Hiệp nữ ) Đã hai mươi lăm tuổi mà chưa lấy vợ.
  7. (Danh) Hành trang. ◇Sử Kí : Thỉnh trị hành giả hà dã (Cấp Trịnh liệt truyện ) Xin sửa soạn hành trang làm gì vậy?
  8. (Danh) Đường đi, đường lối, đạo nghĩa. ◇Chiến quốc sách : Kim giả thần lai, kiến nhân ư đại hành, phương bắc diện nhi trì kì giá , , (Ngụy sách tứ ) Hôm nay khi lại đây, tôi gặp một người trên đường cái, hướng về phía bắc mà đánh xe.
  9. (Danh) Tiếng gọi tắt của hành thư , lối chữ hành, lối chữ hơi đá thảo.
  10. (Danh) Bài hát, theo lối nhạc phủ hay cổ thi. ◎Như: tràng ca hành bài hát dài, tì bà hành khúc hát tì bà.
  11. (Danh) Lượng từ: tuần rượu. ◇Tư Mã Quang : Khách chí vị thường bất trí tửu, hoặc tam hành ngũ hành, đa bất quá thất hành , , (Huấn kiệm thị khang ) Khách đến chưa từng không bày rượu, hoặc ba tuần năm tuần, thường thường không quá bảy tuần rượu.
  12. (Danh) Cái để dùng, của dùng. ◎Như: ngày xưa gọi kim loại, gỗ, nước, lửa, đất là ngũ hành: ý nói là năm thứ ấy là cái người ta cần dùng hằng ngày vậy.
  13. (Danh) Họ Hành.
  14. (Tính) Giỏi, tài. ◎Như: nhĩ chân hành anh tài thật, tha tại giá phương diện hành đắc ngận về mặt đó anh ta giỏi lắm.
  15. (Phó) Được. ◎Như: hành bất hành? được hay không được?, tố sự chỉ yêu tận tâm tận lực tựu hành liễu làm việc chỉ cần hết lòng hết sức là được.
  16. (Phó) Sẽ, sắp. ◇Lí Thường Kiệt : Nhữ đẳng hành khan thủ bại hư (Nam quốc sơn hà ) Bọn bay rồi sẽ chuốc lấy thất bại.
  17. Một âm là hạnh. (Danh) Đức hạnh, nết na. § Còn ở tâm là đức , thi hành ra là hạnh . ◎Như: độc hạnh đức hạnh hơn người, tu hạnh sửa mình trong sạch (thuật ngữ Phật giáo).
  18. (Danh) Cử chỉ, hành động, việc làm. ◇Luận Ngữ : Thính kì ngôn nhi quan kì hạnh (Công Dã Tràng ) Nghe lời nói mà còn phải xem việc làm nữa.
  19. Một âm là hàng. (Danh) Hàng lối. ◎Như: Phép binh ngày xưa cứ 25 người là một hàng, hàng ngũ binh lính.
  20. (Danh) Lượng từ: hàng, dãy, dòng. ◎Như: nhất hàng thụ một rặng cây. ◇Đỗ Phủ : Lưỡng cá hoàng li minh thúy liễu, Nhất hàng bạch lộ thướng thanh thiên , (Tuyệt cú ) Hai con oanh vàng hót liễu biếc, Một hàng cò trắng vút trời xanh. ◇Tây du kí 西: Thượng hữu nhất hàng thập cá đại tự (Đệ nhất hồi) Trên có một dòng mười chữ lớn.
  21. (Danh) Cửa tiệm buôn bán, làm dịch vụ. ◎Như: ngân hàng nhà ngân hàng (dịch vụ tài chánh), dương hàng cửa hàng bán đồ nước ngoài, hàng khố công khố ngân hàng.
  22. (Danh) Ngành, nghề nghiệp. ◎Như: cải hàng đổi ngành, cán na hàng học na hàng làm nghề gì học nghề ấy, nội hàng ở trong nghề (chuyên luyện).
  23. Một âm là hạng. (Danh) Thứ bậc, thứ tự. ◎Như: hạng nhất , hạng nhị .
  24. (Danh) Bọn, lũ. ◎Như: Gọi các người tôn trưởng của bạn mình là trượng nhân hạng . ◇Thủy hử truyện : Nhĩ giá đẳng tặc tâm tặc can, ngã hạng tu sử bất đắc , 使 (Đệ thập tứ hồi) Quân giặc từ gan tới ruột chúng bay, bọn ta thật không còn dung thứ được.
  25. (Tính) Hạng hạng cứng cỏi.

1. [世界銀行] thế giới ngân hàng 2. [印行] ấn hành 3. [執行] chấp hành 4. [夜行] dạ hành 5. [大行星] đại hành tinh 6. [平行] bình hành 7. [強行] cưỡng hành 8. [志行] chí hạnh 9. [按行] án hành 10. [景行] cảnh hạnh 11. [暴行] bạo hành, bộc hành 12. [更行] canh hạnh 13. [橫行] hoành hành 14. [步行] bộ hành 15. [爬行] ba hành 16. [班行] ban hàng 17. [舉行] cử hành 18. [行動] hành động 19. [行政] hành chánh 20. [行蹤] hành tung 21. [躬行] cung hành 22. [輩行] bối hành 23. [進行] tiến hành 24. [頒行] ban hành 25. [高行] cao hạnh 26. [鼓行] cổ hành 27. [五行] ngũ hành 28. [在行] tại hành 29. [承行] thừa hành 30. [修行] tu hành 31. [儒行] nho hạnh 32. [刊行] san hành 33. [出行] xuất hành 34. [同行] đồng hàng, đồng hành 35. [知行合一] tri hành hợp nhất 36. [卻行] khước hành 37. [力行] lực hành 38. [危行] nguy hạnh 39. [孝行] hiếu hạnh 40. [學行] học hạnh
Chi (支)
Bộ 65 支 chi [0, 4] 支
chi
zhī
  1. (Danh) Cành. § Thông chi .
  2. (Danh) Tránh, nhánh, bộ phận. ◎Như: bàng chi nhánh phụ, phân chi phân nhánh.
  3. (Danh) Chân tay. § Thông chi .
  4. (Danh) Nói tắt của địa chi : tí, sửu, dần, mão, thìn, tị, ngọ, vị (mùi), thân, dậu, tuất, hợi , , , , , , , , , , , gọi là mười hai chi, cũng gọi là mười hai địa chi.
  5. (Danh) Lượng từ. (1) Đơn vị đội ngũ: cánh, đạo. ◎Như: nhất chi quân đội một cánh quân. (2) Đơn vị ca khúc, nhạc khúc. ◎Như: lưỡng chi ca khúc . (3) Đơn vị the, lụa, bông. (4) Đơn vị cường độ ánh sáng (watt). ◎Như: tứ thập chi quang bốn mươi watt.
  6. (Danh) Họ Chi.
  7. (Động) Chống, đỡ, giữ. ◎Như: lưỡng thủ chi trước yêu hai tay chống nạnh.
  8. (Động) Chịu đựng. ◎Như: đông chi bất trụ đau không chịu đựng được.
  9. (Động) Tiêu ra. ◎Như: thu chi nhập vào và tiêu ra.
  10. (Động) Lãnh (tiền, lương bổng). ◎Như: tiên chi liễu nhất cá nguyệt đích tân thủy lãnh trước một tháng lương. ◇Phù sanh lục kí : Thập nguyệt diểu, thủy chi San Tả liêm bổng , (Khảm kha kí sầu ) Cuối tháng mười, mới lãnh lương bổng ở Sơn Đông.
  11. (Động) Điều khiển, sai khiến. ◎Như: chi phối phân chia sắp xếp, bả tha chi tẩu liễu đuổi nó đi chỗ khác.
  12. (Tính) Từ một tổng thể chia ra thành (bộ phận, nhánh, nhành). ◎Như: chi điếm chi nhánh, chi lưu dòng nhánh.

1. [印度支那] ấn độ chi na 2. [干支] can chi 3. [支付] chi phó 4. [支分] chi phân 5. [支吾] chi ngô 6. [支子] chi tử 7. [支屬] chi thuộc 8. [支店] chi điếm 9. [支度] chi độ 10. [支持] chi trì 11. [支派] chi phái 12. [支流] chi lưu 13. [支用] chi dụng 14. [支票] chi phiếu 15. [支給] chi cấp 16. [支解] chi giải 17. [支費] chi phí 18. [支路] chi lộ 19. [支那] chi na 20. [支配] chi phối 21. [支銷] chi tiêu 22. [支隊] chi đội 23. [支離] chi li 24. [地支] địa chi

Giờ sinh:
Ngày:
Giới tính

A. Thông tin của con:

B. Dự đoán danh tính học cho tên Mao Hạnh Chi

1. Ý nghĩa

Ý nghĩa tên "Hạnh Chi": Tên "Hạnh Chi" trong tiếng Hán Việt mang ý nghĩa là:

- "Hạnh" (幸): có thể hiểu là hạnh phúc, may mắn, hoặc đức hạnh.

- "Chi" (支): thường có nghĩa là cành, nhánh, hoặc có thể đại diện cho một phần, một chi nhánh trong một gia tộc hay tổ chức.

Vì vậy, "Hạnh Chi" có thể diễn giải là cành cây biểu tượng cho đức hạnh, hạnh phúc, hoặc những điều tốt lành trong cuộc sống. Đây là một cái tên đẹp và ý nghĩa, thường được dùng để đặt cho các bé gái với mong muốn con sẽ có một cuộc sống hạnh phúc, đức hạnh và phát triển thịnh vượng.

2. Thiên cách:

Thiên Cách là đại diện cho cha mẹ, bề trên, sự nghiệp, danh dự. Nếu không tính sự phối hợp với các cách khác thì còn ám chỉ khí chất của người đó. Ngoài ra, Thiên cách còn đại diện cho vận thời niên thiếu.
Thiên cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của họ Mao(4) + 1 = 5
Thuộc hành: Dương Thổ
Quẻ này là quẻ ĐẠI CÁT: Khi âm và dương ở trong trạng thái cân bằng hài hòa, gia đình sẽ trải qua sự hòa thuận và yên ả. Sự cân bằng này mang lại không chỉ sự giàu có và thịnh vượng mà còn cả sức khỏe dồi dào và may mắn. Những điều này cộng hưởng để tạo nên một cuộc sống lâu dài và hạnh phúc. Đây chính là dấu hiệu của một cuộc sống giàu sang và vẻ vang, một phước lành trời ban mà mọi người mong ước.. (điểm: 10/10)

3. Nhân cách:

Nhân cách: Còn gọi là "Chủ Vận" là trung tâm của họ và tên, vận mệnh của cả đời người do Nhân Cách chi phối, đại diện cho nhận thức, quan niệm nhân sinh. Giống như mệnh chủ trong mệnh lý, Nhân cách còn là hạt nhân biểu thị cát hung trong tên họ. Nếu đứng đơn độc, Nhân cách còn ám chỉ tính cách của người đó. Trong Tính Danh học, Nhân cách đóng vai trò là chủ vận.
Nhân cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của họ Mao(4) + Hạnh(6) = 10
Thuộc hành: Âm Thuỷ
Quẻ này là quẻ ĐẠI HUNG: Con số này mang lại vận hạn nặng nề, cuộc đời có thể trải qua nhiều khó khăn và thử thách, giống như bóng tối bao phủ khi mặt trời lặn. Sớm mất đi sự chở che của cha mẹ và sự đồng hành của anh em, cuộc sống có thể còn đầy rẫy bệnh tật và gian khó. Những người dưới ảnh hưởng của con số này cần phải hết sức thận trọng và nỗ lực không ngừng. Dù có thể bạn đã trải qua một nửa đời người với nhiều thành công và thịnh vượng, bạn vẫn cần tiếp tục làm nhiều việc thiện. Bằng cách này, bạn không chỉ cải thiện cuộc sống của chính mình mà còn có thể giúp đỡ và ảnh hưởng tích cực đến cộng đồng xung quanh. Việc kiên trì theo đuổi những hành động tốt và phấn đấu không ngừng sẽ giúp bạn tìm thấy ánh sáng trong bóng tối, dần dần thoát khỏi những ràng buộc của số phận khó khăn này.. (điểm: 0/10)

4. Địa cách:

Địa cách còn gọi là "Tiền Vận"(trước 30 tuổi) đại diện cho bề dưới, vợ con, và thuộc hạ, người nhỏ hơn mình, nền móng của người mang tên đó. Về mặt thời gian trong cuộc đời, Địa cách biểu thị ý nghĩa cát hung (xấu tốt trước 30 tuổi) của tiền vận.
Địa cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của Hạnh(6) + Chi(4) = 10
Thuộc hành: Âm Thuỷ
Quẻ này là quẻ ĐẠI HUNG: Con số này mang lại vận hạn nặng nề, cuộc đời có thể trải qua nhiều khó khăn và thử thách, giống như bóng tối bao phủ khi mặt trời lặn. Sớm mất đi sự chở che của cha mẹ và sự đồng hành của anh em, cuộc sống có thể còn đầy rẫy bệnh tật và gian khó. Những người dưới ảnh hưởng của con số này cần phải hết sức thận trọng và nỗ lực không ngừng. Dù có thể bạn đã trải qua một nửa đời người với nhiều thành công và thịnh vượng, bạn vẫn cần tiếp tục làm nhiều việc thiện. Bằng cách này, bạn không chỉ cải thiện cuộc sống của chính mình mà còn có thể giúp đỡ và ảnh hưởng tích cực đến cộng đồng xung quanh. Việc kiên trì theo đuổi những hành động tốt và phấn đấu không ngừng sẽ giúp bạn tìm thấy ánh sáng trong bóng tối, dần dần thoát khỏi những ràng buộc của số phận khó khăn này.. (điểm: 0/10)

5. Ngoại cách:

Ngoại Cách biểu thị năng lực xã giao của con người, sự giúp đỡ của ngoại giới hay quý nhân, cũng như mối quan hệ họ hàng của một người, nhưng trên thực tế thì Ngoại Cách cũng không đem lại tác dụng quá lớn trong việc dự đoán vận mệnh.
Ngoại cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của Chi(4) + 1 = 5
Thuộc hành: Dương Thổ
Quẻ này là quẻ ĐẠI CÁT: Khi âm và dương ở trong trạng thái cân bằng hài hòa, gia đình sẽ trải qua sự hòa thuận và yên ả. Sự cân bằng này mang lại không chỉ sự giàu có và thịnh vượng mà còn cả sức khỏe dồi dào và may mắn. Những điều này cộng hưởng để tạo nên một cuộc sống lâu dài và hạnh phúc. Đây chính là dấu hiệu của một cuộc sống giàu sang và vẻ vang, một phước lành trời ban mà mọi người mong ước.. (điểm: 10/10)

6. Tổng cách:

Tổng cách thu nạp ý nghĩa của Thiên cách, Nhân cách, Địa cách nên đại diện tổng hợp chung cả cuộc đời của người đó đồng thời qua đó cũng có thể hiểu được hậu vận tốt xấu của bạn từ trung niên trở về sau
Tổng cách của bạn được tính bằng tổng số nét là Mao(4) + Hạnh(6) + Chi(4) = 14
Thuộc hành : Âm Hoả
Quẻ này là quẻ HUNG: Con số này mang lại một số phận đầy bi kịch, cuộc đời bạn sẽ chìm trong khổ đau và gian khó. Bạn không có duyên số tốt với gia đình, bè bạn hay người bạn đời, đánh dấu một cuộc sống cô đơn và đầy thảm khốc. Tuy nhiên, nếu bạn giữ vững tinh thần kiên định và không từ bỏ giữa chừng, ngay cả trong hoàn cảnh trắc trở nhất, bạn vẫn có cơ hội trở thành nhân vật phi thường, có thể tạo dựng nghiệp lớn. Dù được coi là điềm xấu, con số này cũng mang tính chất của một vận mệnh đáng kinh ngạc. Tuy nhiên, đối với một người bình thường, khó khăn và gian truân mà con số này mang lại có thể là quá sức chịu đựng.. (điểm: 5/20)

7. Mối quan hệ giữa các cách:

Quan hệ giữa "Nhân cách - Thiên cách" gọi là vận thành công: Thuỷ - Thổ Quẻ này là quẻ Hung (điểm: 0/10): Người này đang cố gắng thực hiện một nhiệm vụ vô ích, giống như nỗ lực "trèo cây bắt cá" - một việc làm không thể mang lại kết quả như mong đợi. Hành động này không chỉ vất vả mà còn không đạt được mục đích, khiến người ta cảm thấy mệt mỏi mà không thấy được thành quả. Hơn nữa, việc này còn khiến họ trở thành đối tượng của sự chế nhạo từ người khác, làm tăng thêm cảm giác tuyệt vọng và không còn kỳ vọng vào thành công. Tình huống này minh họa cho việc khi người ta dùng năng lượng và thời gian vào những hoạt động không thực tế hoặc không phù hợp, họ không chỉ không đạt được kết quả mong muốn mà còn phải chịu sự gièm pha và cảm giác thất bại.

Quan hệ giữa "Nhân cách - Địa cách" gọi là vận cơ sở: Thuỷ - Thuỷ Quẻ này là quẻ Trung Kiết (điểm: 10/10): Dù có thể tận dụng được sức mạnh và thế lực mạnh mẽ trong hiện tại, nếu không có sự chuẩn bị kỹ lưỡng và toàn diện, những hành động và quyết định vội vàng có thể dẫn đến kết quả không như ý muốn. Việc thiếu suy nghĩ trước và phân tích kỹ lưỡng có thể biến cơ hội ban đầu thành những tai hoạ bất ngờ, làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến kết quả cuối cùng. Khi các hành động không được suy tính đúng đắn dẫn đến hậu quả tiêu cực, nó không chỉ gây ra tổn thất về mặt tài chính hay danh tiếng mà còn có thể khiến người ta rơi vào cảnh cô đơn và bi thảm. Trong một số trường hợp, những thất bại này có thể khiến người ta bị cô lập, khi mối quan hệ với đồng nghiệp và bạn bè bị ảnh hưởng, tạo ra khoảng cách và sự xa cách trong các mối liên hệ cá nhân và chuyên nghiệp. Do đó, việc lên kế hoạch cẩn thận và đánh giá tỉ mỉ các rủi ro cũng như tác động tiềm tàng của mọi quyết định là hết sức quan trọng. Điều này giúp phòng ngừa rủi ro và giảm thiểu khả năng các hành động không chuẩn bị dẫn đến hậu quả không mong muốn, từ đó bảo vệ sự nghiệp và các mối quan hệ cá nhân khỏi những tổn thất không đáng có.

Quan hệ giữa "Nhân cách - Ngoại cách" gọi là vận xã giao: Thuỷ - Thổ Quẻ này là quẻ Hung (điểm: 0/10): Người này thường có mâu thuẫn với người khác do mong muốn vượt trội hơn người, điều này dễ dẫn đến việc họ mắc phải những lỗi lầm khi đối đầu với người khác. Tuy nhiên, nếu họ có thể duy trì sự hòa bình và tránh xung đột, họ sẽ tránh được nguy cơ bị người khác ám hại. Mặc dù vậy, trong đời sống gia đình, họ lại có vận duyên không thuận lợi, thường xuyên gặp khó khăn trong các mối quan hệ thân thiết nhất. Điều này càng làm tăng thêm những thách thức trong việc tìm kiếm sự ổn định và hạnh phúc trong không gian riêng tư của mình.

Sự phối hợp tam tài (ngũ hành số): Thiên - Nhân - Địa: Thổ - Thuỷ - Thuỷ Quẻ này là quẻ Hung (điểm: 0/10): Công việc làm ăn của người này gặp không ít khó khăn, thường xuyên phải đối mặt với nhiều biến động và thử thách. Bên cạnh đó, họ còn phải chịu đựng các vấn đề sức khỏe và gia đình không được hạnh phúc, thêm nhiều áp lực và lo lắng vào cuộc sống hàng ngày của họ. Tuy nhiên, trong những hoàn cảnh khó khăn, họ vẫn có thể bất ngờ phát triển một cách khác thường khi "gặp thời". Điều này cho thấy, dù gặp phải nhiều trở ngại, vẫn có những cơ hội để họ có thể bứt phá, đặc biệt là khi điều kiện và thời cơ thích hợp xuất hiện. Sự kiên trì và không ngừng tìm kiếm các cơ hội mới có thể mang lại những thay đổi đáng kể, giúp họ khôi phục và nâng cao vị thế trong sự nghiệp và cuộc sống.

Mao Hạnh Chi 35/100 điểm, tên này tạm được


Ghi Chú: - Số nét bằng 0 là từ tiếng việt không có nghĩa tiếng hán, bạn xem thêm

MIỄN TRỪ TRÁCH NHIỆM THÔNG TIN TRÊN TRANG TENCHOCON.VN
Các thông tin và phân tích về tên được dựa trên số nét chữ Hán-Việt và thuật toán(quy tắc) để tính toán nhằm tạo ra các phán đoán, để người xem tự chủ, quyết định. Vì vậy, Tên cho con chỉ mang tính chất tham khảo, không được xem là công cụ tư vấn chuyên nghiệp. Bạn có thể sử dụng thông tin này nếu bạn thấy thông tin đúng với những gì bạn đánh giá và trải nghiệm. Khi đồng ý xem bài phân tích này, bạn sẽ chịu trách nhiệm về việc sử dụng thông tin làm tài liệu tham khảo. Tenchocon.vn không chịu trách nhiệm cho bất kỳ khiếu nại, thiệt hại do sử dụng thông tin trên Website.

Tên gợi ý cho bạn

Quỳnh Chi (1435) Linh Chi (944)
An Chi (856) Diệp Chi (810)
Khánh Chi (628) Phương Chi (554)
Thảo Chi (521) Hà Chi (516)
Lan Chi (404) Mai Chi (331)
Đan Chi (279) Tuệ Chi (266)
Lam Chi (250) Kim Chi (239)
Yên Chi (224) Thùy Chi (209)
Minh Chi (194) Bảo Chi (191)
Anh Chi (169) Ngọc Chi (165)
Uyên Chi (158) Thuỳ Chi (147)
Yến Chi (142) Quế Chi (128)
Mỹ Chi (121) Hạ Chi (110)
Vân Chi (101) Kiều Chi (91)
Hải Chi (84) Ánh Chi (81)
Tùng Chi (78) Trúc Chi (75)
Ngân Chi (70) Diệu Chi (69)
Hương Chi (67) Hoàng Chi (65)
Nhã Chi (62) Huyền Chi (48)
Hồng Chi (48) Mẫn Chi (47)
Thanh Chi (46) Hạnh Chi (44)
Nhật Chi (44) Cẩm Chi (41)
Mộc Chi (41) Hoài Chi (32)
Huệ Chi (31) Diễm Chi (31)
Bích Chi (30) Ái Chi (26)

Tên tốt cho con năm 2024

Minh Khôi (3457) Linh Đan (2300)
Khánh Vy (2237) Bảo Ngọc (2229)
Minh Đăng (2200) Tuệ An (2001)
Minh Châu (1818) Minh Quân (1807)
Minh Anh (1788) Anh Thư (1761)
Khánh Linh (1653) Bảo Châu (1644)
Đăng Khôi (1638) Ánh Dương (1527)
Minh Trí (1503) Tuệ Lâm (1501)
Kim Ngân (1493) Minh Ngọc (1461)
Quỳnh Chi (1435) Gia Huy (1384)
Phúc Khang (1375) Minh Thư (1368)
Minh Khuê (1354) Phương Anh (1354)
Quỳnh Anh (1352) Gia Bảo (1345)
Bảo Anh (1341) Đăng Khoa (1312)
Khánh An (1283) Phương Thảo (1234)
Ngọc Diệp (1232) Hà My (1230)
Tú Anh (1229) Minh An (1219)
Phương Linh (1206) Bảo Hân (1183)
Hoàng Minh (1166) Phúc An (1163)
Trâm Anh (1162) Khôi Nguyên (1157)
Như Ý (1155) Minh Nhật (1136)
Quang Minh (1131) Bảo Long (1127)
Minh Đức (1126) Tuấn Kiệt (1122)
Tuệ Minh (1093) Hoàng Long (1071)
Tuệ Anh (1068) Minh Triết (1056)

Hãy để chuyên gia giúp bạn

Đặt tên cho con theo phong thủy

  • Chọn tên với ý nghĩa tích cực, âm thanh hài hòa, mang đến cảm giác may mắn, thành công, và sức khỏe
  • Phân tích tứ trụ bát tự, chọn tên để bổ sung hành khuyết hoặc cân bằng các yếu tố ngủ hành, tăng cường may mắn, cải thiện vận mệnh.
  • Danh tính học, tính ngủ cách dự đoán tương lai.
  • Đưa ra các lời khuyên, phương pháp hành động, lối sống của mỗi cá nhân nhằm cải thiện vận mệnh.
“Đặt một cái tên hay là chìa khóa khởi đầu cho sự may mắn.”
Đăng Ký

Chat GPT 4.0 Miễn Phí

Sử dụng AI để đặt tên cho con

֎ Xem Ngay ֎