Đặt tên cho con
Khắc An Nhi
🀄 Hãy chọn từ Hán-Việt từ danh sách và rê chuột để xem ý nghĩa chi tiết của tên cho con.🀄
Khắc
(可, 5 nét, Thổ) Bộ 30 口 khẩu [2, 5] 可
可 khả, khắckě,
kè
- (Động) Ưng cho, đồng ý, chấp thuận, tán thành. ◎Như: hứa khả 許可 ưng thuận. ◇Sử Kí 史記: Thủy Hoàng khả kì nghị, thu khứ thi thư bách gia chi ngữ dĩ ngu bách tính, sử thiên hạ vô dĩ cổ phi kim 始皇可其議, 收去詩書百家之語以愚百姓, 使天下無以古非今 (Lí Tư truyện 李斯傳) (Tần) Thủy Hoàng chuẩn y lời tấu ấy, thu các sách Kinh Thi, Kinh Thư, Bách gia để làm trăm họ ngu tối, khiến cho thiên hạ không được lấy xưa mà chê nay.
- (Động) Hợp, thích nghi. ◇Trang Tử 莊子: Kì vị tương phản, nhi giai khả ư khẩu 其味相反, 而皆可於口 (Thiên vận 天運) Vị nó khác nhau, nhưng đều vừa miệng (hợp khẩu, ngon miệng).
- (Động) Khỏi bệnh. ◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: Đãi quân sư bệnh khả, hành chi vị trì 待軍師病可, 行之未遲 (Đệ bát thập hồi) Đợi quân sư (Khổng Minh) khỏi bệnh rồi làm theo cũng chưa muộn.
- (Động) Đáng. ◎Như: khả quý 可貴 đáng quý, khả kính 可敬 đáng kính.
- (Phó) Có thể, được, đủ. ◎Như: nhĩ khả dĩ tẩu liễu 你可以走了 anh có thể đi được rồi. ◇Vương Sung 王充: Nhân chi tính, thiện khả biến vi ác, ác khả biến vi thiện 人之性, 善可變為惡, 惡可變為善 (Luận hành 論衡, Suất tính 率性) Tính người ta, lành có thể biến thành ác, ác có thể biến thành lành.
- (Phó) Khoảng, ước chừng. ◇Vương Duy 王維: Lạc Dương nữ nhi đối môn cư, Tài khả dong nhan thập ngũ dư 洛陽女兒對門居, 纔可容顏十五餘 (Lạc Dương nữ nhi hành 洛陽女兒行) Cô gái người Lạc Dương ở nhà trước mặt, Dung mạo vừa hơn khoảng mười lăm tuổi.
- (Phó) Biểu thị nghi vấn: có không, phải chăng. ◎Như: nhĩ khả tri đạo 你可知道 anh có biết không? nhĩ khả tưởng quá 你可想過 anh đã nghĩ tới chưa?
- (Phó) Biểu thị phản vấn: sao lại, vì sao. ◇Sầm Tham 岑參: Khả tri niên tứ thập, Do tự vị phong hầu 可知年四十, 猶自未封侯 (Bắc đình tác 北庭作) Làm sao biết đến tuổi bốn mươi, Vẫn chưa được phong hầu.
- (Phó) Thật, thật là. ◇Thủy hử truyện 水滸傳: Cốc vũ sơ tình, khả thị lệ nhân thiên khí 穀雨初晴, 可是麗人天氣 (Đệ thất thập tam hồi) Ngày cốc vũ (hai mươi hoặc hai mươi mốt tháng tư âm lịch) vừa tạnh ráo, khí trời thật là tươi đẹp.
- (Liên) Nhưng, song. ◎Như: tha tuy nhiên bổn, khả ngận dụng công 他雖然笨, 可很用功 anh ta tuy cục mịch, nhưng lại rất cần cù.
- (Tính) Tốt, đẹp. ◎Như: khả nhân 可人 người có tính tình đức hạnh tốt.
- (Danh) Họ Khả.
- Một âm là khắc. (Danh) Khắc Hàn 可汗 các nước bên Tây Vực gọi vua chúa họ là Khắc Hàn.
1.
[不可] bất khả 2.
[不可思議] bất khả tư nghị 3.
[不可抗] bất khả kháng 4.
[可以] khả dĩ 5.
[可能] khả năng 6.
[乍可] sạ khả 7.
[兩可] lưỡng khả 8.
[可愛] khả ái 9.
[可賀] khả hạ 10.
[可汗] khả hàn 11.
[可看] khả khán 12.
[可口] khả khẩu 13.
[可憐] khả liên 14.
[可疑] khả nghi 15.
[可人] khả nhân 16.
[可惡] khả ố 17.
[可觀] khả quan 18.
[可惜] khả tích 19.
[可笑] khả tiếu 20.
[奇貨可居] kì hóa khả cư 21.
[不可抗力] bất khả kháng lực 22.
[可是] khả thị
An
(安, 6 nét, Thổ) Bộ 40 宀 miên [3, 6] 安
安 an, yênān
- (Danh) Sự yên ổn, hoàn cảnh thư thái, thích nghi. ◎Như: cư an tư nguy 居安思危 lúc ở yên nghĩ đến lúc nguy khốn, chuyển nguy vi an 轉危為安 chuyển nguy thành yên. ◇Luận Ngữ 論語: Quân tử thực vô cầu bão, cư vô cầu an 君子食無求飽, 居無求安 (Học nhi 學而) Người quân tử ăn không cầu được no thừa, ở không cần cho sướng thích.
- (Danh) Gọi tắt của an phi tha mệnh 安非他命 amphetamine. ◎Như: hấp an 吸安 hút amphetamine.
- (Danh) Lượng từ: gọi tắt của chữ an bồi 安培 am-pe (ampère, đơn vị đo cường độ dòng điện).
- (Danh) Họ An.
- (Tính) Yên, lặng, tĩnh. ◎Như: an ninh 安寧 an toàn, tọa lập bất an 坐立不安 đứng ngồi không yên.
- (Tính) Ổn định, yên ổn. ◎Như: sanh hoạt an ổn 生活安穩 đời sống ổn định.
- (Động) Làm cho ổn định. ◎Như: trừ bạo an lương 除暴安良 diệt bạo làm cho dân lành được ổn định, an phủ 安撫 phủ dụ cho yên, an ủy 安慰 yên ủi.
- (Động) Bắc, lắp, thiết trí. ◎Như: an điện đăng 安電燈 lắp đèn điện.
- (Động) Khép vào (tội). ◎Như: an tội danh 安罪名 khép vào tội.
- (Động) Định, có ý làm. ◎Như: nhĩ an đích thị thập ma tâm? 你安的是什麼心 anh định làm cái gì đây? (nghĩa xấu).
- (Động) Quen thuộc, thành tập quán. ◇Lã Thị Xuân Thu 呂氏春秋: Chu xa chi thủy kiến dã, tam thế nhiên hậu an chi 舟車之始見也, 三世然後安之 (Tiên thức lãm 先識覽) Thuyền xe mới đầu thấy vậy, ba đời sau mới thành quen thuộc.
- (Phó) Há, há sao. Cũng như khởi 豈. ◎Như: an năng như thử 安能如此 há được như thế sao?
- (Đại) Sao, sao vậy, đâu. ◎Như: ngô tương an ngưỡng 吾將安仰 ta hầu ngưỡng vọng vào đâu, nhi kim an tại 而今安在 mà nay còn ở đâu? ◇Tô Mạn Thù 蘇曼殊: Kim tịch nguyệt hoa như thủy, an tri minh tịch bất hắc vân ái đãi da 今夕月華如水, 安知明夕不黑雲靉靆耶 (Đoạn hồng linh nhạn kí 斷鴻零雁記) Đêm nay trăng hoa như nước, biết đâu đêm mai mây đen lại chẳng kéo về mù mịt?
- (Liên) Bèn, do vậy, bởi thế. ◇Tuân Tử 荀子: Ủy nhiên thành văn, dĩ thị chi thiên hạ, nhi bạo quốc an tự hóa hĩ 委然成文, 以示之天下, 而暴國安自化矣 (Trọng Ni 仲尼) Uyển chuyển thành văn, để báo cho thiên hạ biết, do đó mà nước tàn bạo tự cảm hóa vậy.
- § Ghi chú: Còn đọc là yên.
1.
[保安] bảo an 2.
[公安] công an 3.
[安人] an nhân 4.
[安全] an toàn 5.
[安分] an phận 6.
[安分守己] an phận thủ kỉ 7.
[安危] an nguy 8.
[安命] an mệnh 9.
[安土] an thổ 10.
[安在] an tại 11.
[安坐] an tọa 12.
[安堵] an đổ 13.
[安好] an hảo 14.
[安宅] an trạch 15.
[安定] an định 16.
[安家] an gia 17.
[安宿] an túc 18.
[安寧] an ninh 19.
[安居樂業] an cư lạc nghiệp 20.
[安常] an thường 21.
[安得] an đắc 22.
[安心] an tâm 23.
[安息] an tức 24.
[安慰] an ủy 25.
[安排] an bài 26.
[安撫] an phủ 27.
[安枕] an chẩm 28.
[安樂] an lạc 29.
[安民] an dân 30.
[安然] an nhiên 31.
[安眠藥] an miên dược 32.
[安知] an tri 33.
[安神] an thần 34.
[安禪] an thiền 35.
[安穩] an ổn 36.
[安素] an tố 37.
[安置] an trí 38.
[安能] an năng 39.
[安舒] an thư 40.
[安葬] an táng 41.
[安處] an xử 42.
[安貧] an bần 43.
[安貧樂道] an bần lạc đạo 44.
[安身] an thân 45.
[安逸] an dật 46.
[安適] an thích 47.
[安邊] an biên 48.
[安邦] an bang 49.
[安閒] an nhàn 50.
[安静] an tĩnh 51.
[居安思危] cư an tư nguy 52.
[居無求安] cư vô cầu an 53.
[平安] bình an 54.
[招安] chiêu an 55.
[苟安] cẩu an
Nhi
(儿, 2 nét, Mộc) Bộ 10 儿 nhân [0, 2] 儿
儿 nhân, nhi兒
ér,
er
- (Danh) Người. § Cũng như nhân 人. § Chữ nhân 人 giống người đứng, chữ nhân 儿 giống người đi.
- Giản thể của chữ 兒.
A. Thông tin của con:
1. Ý nghĩa
Ý nghĩa tên "An Nhi": Tên "An Nhi" là một cái tên mang ý nghĩa đẹp trong tiếng Hán Việt. Nó được tạo thành từ hai từ "An" và "Nhi".
1. An (安): Từ "An" có nghĩa là bình yên, an lành, và hạnh phúc. Nó thể hiện sự ổn định, không có lo âu hay rắc rối. Đây là một từ mang tính chất tích cực, gợi lên sự yên bình và sự bảo vệ.
2. Nhi (儿/兒): Từ "Nhi" có nghĩa là đứa trẻ, con cái. Đây là một từ thường được sử dụng để chỉ trẻ nhỏ, mang tính chất dễ thương và ngây thơ.
Khi kết hợp "An Nhi" (安儿) có thể hiểu là "đứa trẻ bình yên", mang ý nghĩa mong muốn cho con cái có một cuộc đời an lành, hạnh phúc, không gặp phải những khó khăn hay đau khổ.
Đây là một cái tên thường được các bậc cha mẹ chọn để đặt cho con gái với hy vọng con sẽ có một cuộc sống êm đềm và bình an.
2. Thiên cách:
Thiên Cách là đại diện cho cha mẹ, bề trên, sự nghiệp, danh dự. Nếu không tính sự phối hợp với các cách khác thì còn ám chỉ khí chất của người đó. Ngoài ra, Thiên cách còn đại diện cho vận thời niên thiếu.
Thiên cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của họ Khắc(5) + 1 = 6
Thuộc hành: Âm Thổ
Quẻ số 6 Trời ban phúc, quý nhân phù trợ: Thiên đức địa tường đầy đủ, với sự phúc lành trời ban và nền tảng vững chắc, bạn được hưởng tài lộc và sức khỏe dồi dào, đảm bảo một cuộc sống yên ổn và giàu sang, thậm chí có thể trở thành người giàu có bậc nhất. Tuy nhiên, niềm vui quá độ có thể dẫn đến nỗi buồn không ngờ, vì vậy sự thận trọng là cần thiết. Hãy sống đức độ, vì chỉ khi có đức, bạn mới thực sự hưởng được những phước lành này.
(điểm: 10/10, Đại cát).
3. Nhân cách:
Nhân cách: Còn gọi là "Chủ Vận" là trung tâm của họ và tên, vận mệnh của cả đời người do Nhân Cách chi phối, đại diện cho nhận thức, quan niệm nhân sinh. Giống như mệnh chủ trong mệnh lý, Nhân cách còn là hạt nhân biểu thị cát hung trong tên họ. Nếu đứng đơn độc, Nhân cách còn ám chỉ tính cách của người đó. Trong Tính Danh học, Nhân cách đóng vai trò là chủ vận.
Nhân cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của họ Khắc(5) + An(6) = 11
Thuộc hành: Dương Mộc
Quẻ số 11 Vượng khí, hanh thông, thành đạt: Khi âm dương được cân bằng trở lại, mọi thứ như được hồi sinh, giống như cỏ cây đón mùa xuân, lá xanh tươi tốt như thể trải qua hạn hán rồi bất ngờ được tưới mát bởi cơn mưa. Nhờ vào những tài năng bẩm sinh và bước đi từng bước vững chắc, bạn sẽ đạt được thành công và thăng tiến không ngừng. Bạn sẽ được hưởng phú quý và vinh hoa, thuận lợi và trường thọ. Đây là con số của sự may mắn và thịnh vượng lớn.(điểm: 7/10, Cát).
4. Địa cách:
Địa cách còn gọi là "Tiền Vận"(trước 30 tuổi) đại diện cho bề dưới, vợ con, và thuộc hạ, người nhỏ hơn mình, nền móng của người mang tên đó. Về mặt thời gian trong cuộc đời, Địa cách biểu thị ý nghĩa cát hung (xấu tốt trước 30 tuổi) của tiền vận.
Địa cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của An(6) + Nhi(2) = 8
Thuộc hành: Âm Kim
Quẻ số 8 Bền vững, an định, tài lộc ổn: Bạn được trời phú cho ý chí kiên cường, khả năng vượt qua khó khăn và gian nan, cùng với bản lĩnh mạnh mẽ để đương đầu và chiến thắng kẻ thù, từ đó xây dựng nên những thành tựu đáng kể. Tuy nhiên, lòng tham của bạn đôi khi quá lớn, luôn lo sợ về việc được mất, có thể dẫn đến sự sụp đổ và hủy hoại sự nghiệp của chính mình. Để tránh điều này, bạn cần học cách kiểm soát và cân bằng cảm xúc, không để cho nỗi sợ hãi về mất mát chi phối hành động, từ đó giữ vững và phát triển thành tựu đã đạt được.(điểm: 8/10, Cát).
5. Ngoại cách:
Ngoại Cách biểu thị năng lực xã giao của con người, sự giúp đỡ của ngoại giới hay quý nhân, cũng như mối quan hệ họ hàng của một người, nhưng trên thực tế thì Ngoại Cách cũng không đem lại tác dụng quá lớn trong việc dự đoán vận mệnh.
Ngoại cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của Nhi(2) + 1 = 3
Thuộc hành: Dương Hỏa
Quẻ số 3 Tam tài, thông minh, tiến thủ:
Con số này được xem như một yếu tố hình thành nên vạn vật giữa bầu trời và mặt đất, cũng như trong cuộc sống của con người. Với ý chí kiên định, nó trở thành biểu tượng của sự may mắn và phúc lộc vững chắc. Những ai theo đuổi con số này thường thấy mọi sự diễn ra thuận lợi, phát triển thành công trong cuộc sống và công việc. Đây là một dấu hiệu của sự may mắn trời ban, mang lại sự thịnh vượng và thành tựu cho những người biết nắm bắt và trân trọng nó. Nó không chỉ là một lời hứa về sự giàu có vật chất mà còn đem lại sự hài lòng và viên mãn trong tâm hồn.(điểm: 7/10, Cát).
6. Tổng cách:
Tổng cách thu nạp ý nghĩa của Thiên cách, Nhân cách, Địa cách nên đại diện tổng hợp chung cả cuộc đời của người đó đồng thời qua đó cũng có thể hiểu được hậu vận tốt xấu của bạn từ trung niên trở về sau
Tổng cách của bạn được tính bằng tổng số nét là Khắc(5) + An(6) + Nhi(2) = 13
Thuộc hành : Dương Hỏa
Quẻ số 13 Tài năng, thông minh, thành công: Quẻ này là biểu tượng của sự may mắn, nhận được sự kỳ vọng và niềm tin từ mọi người. Bạn tỏa sáng trong nghề nghiệp nhờ khả năng đa mưu túc trí và thao lược tinh tế. Dù đối mặt với những thách thức, bạn vẫn giữ được bình tĩnh nhờ sự nhẫn nại không ngừng. Những khó khăn này, mặc dù đôi khi có vẻ lớn, thực tế lại không đáng lo ngại bởi chúng chỉ là bước đệm cho sự phát triển vượt bậc. Bạn không chỉ giàu có về vật chất mà còn sung túc về trí tuệ, tạo nên một cuộc sống thịnh vượng và viên mãn, mang lại hạnh phúc trọn vẹn suốt đời.
(điểm: 20/20, Đại cát).
7. Mối quan hệ giữa các cách:
Quan hệ giữa "Nhân cách - Thiên cách" gọi là vận thành công:
Mộc - Thổ Quẻ này là quẻ Hung, Mộc khắc Thổ: Dễ gặp trở ngại. Nên bổ sung hành Thủy (bình hòa) hoặc Hỏa (chuyển hóa). Vật phẩm: thác nước mini, đá thạch anh tím.
(điểm: 2/10)
Quan hệ giữa "Nhân cách - Địa cách" gọi là vận cơ sở:
Mộc - Kim Quẻ này là quẻ Bị khắc, Kim khắc Mộc, con người dễ bị hoàn cảnh đè nén, khó phát huy hết năng lực. Cuộc đời thường gặp nhiều thử thách. Nên bổ sung hành Thủy làm trung gian, ví dụ dùng màu xanh nước biển, đá phong thủy Aquamarine để điều hòa.(điểm: 4/10)
Quan hệ giữa "Nhân cách - Ngoại cách" gọi là vận xã giao:
Mộc - Hỏa Quẻ này là quẻ Nửa kiết, Mộc sinh Hỏa, quan hệ xã hội thuận lợi, được bạn bè, đồng nghiệp hỗ trợ, thường có quý nhân phù trợ. Ngoại giao dễ dàng, tạo ấn tượng tốt với người xung quanh. Cần chú ý điều tiết cảm xúc, tránh nóng nảy. Vật phẩm cải thiện: đèn sáng, đồ màu đỏ mang lại sinh khí.
(điểm: 10/10)
Sự phối hợp tam tài (ngũ hành số):
Quẻ này là quẻ Hung, Thổ – Mộc – Kim → Quẻ Cát
Thiên (Thổ) và Nhân (Mộc) trung tính, ít tác động rõ rệt. Nhân (Mộc) và Địa (Kim) trung tính, không ảnh hưởng nhiều. Thiên (Thổ) sinh Địa (Kim), hoàn cảnh lớn hỗ trợ nền tảng. Thế cục hài hòa, thuận lợi cho phát triển và ổn định lâu dài. Nên tận dụng thuận lợi hiện có, tiếp tục phát triển và củng cố nền tảng. (điểm: 8/10)
Khắc An Nhi 76/100 điểm, là tên rất tốt
🎁 MÓN QUÀ ĐẦU TIÊN DÀNH CHO CON YÊU
Bạn đang nghiên cứu đặt tên cho con? Hãy để chuyên gia chúng tôi có nhiều kinh nghiệm, chọn giúp cho bạn vài tên cái tên đẹp – ý nghĩa – hợp phong thủy!
- 👉 Lựa chọn tên hợp tuổi, hợp ngày giờ sinh, cân bằng ngủ hành mang lại bình an, may mắn và tài lộc cho bé.
- 👉 Lựa chọn kỹ lưỡng trong từ điển tên, dựa trên thông tin bạn cung cấp, kỳ vọng của gia đình.
- 👉 Hãy để chuyên gia của chúng tôi đồng hành cùng bạn trong hành trình đầu đời của con!
Danh tính học là một phương pháp luận giải dựa trên số nét chữ Hán – Việt kết hợp với 81 Linh Số, mang tính chất tâm linh và phong thủy, giúp người xem có thêm góc nhìn để tự chủ trong việc đưa ra quyết định.
Do đó, tên đặt cho con chỉ mang tính tham khảo, không được xem là công cụ tư vấn chuyên nghiệp. Bạn có thể tham khảo thông tin nếu cảm thấy phù hợp với sự đánh giá và trải nghiệm của bản thân.
Khi đồng ý xem bài phân tích này, bạn hoàn toàn chịu trách nhiệm về việc sử dụng thông tin như tài liệu tham khảo. Website Tenchocon.vn không chịu trách nhiệm đối với bất kỳ khiếu nại hoặc thiệt hại nào phát sinh từ việc sử dụng thông tin trên trang.