Đặt tên cho con
Khát Tuệ Nguyên
Tra cứu nghĩa các từ trong trong tên của con.
Bởi vì một từ trong tiếng Hán-Việt có rất nhiều nghĩa, bạn hãy chọn những ý nghĩa tốt lành và rê chuột vào từng từ để xem ý nghĩa của chúng.
Khát
(渴) Bộ 85 水 thủy [9, 12] 渴
渴 khát, kiệt, hạtkě,
hé,
jié,
kài
- (Danh) Khát. ◎Như: giải khát 解渴 uống để hết khát, vọng mai chỉ khát 望梅止渴 ngóng tới rừng cây mơ chảy nước miếng mà hết khát.
- (Phó) Gấp, tha thiết, cấp thiết. ◎Như: khát mộ 渴慕 hâm mộ nồng nhiệt, khát vọng 渴望 mong mỏi thiết tha, khát niệm 渴念 hết sức tưởng nhớ.
- Một âm là kiệt. (Tính) Khô, cạn. ◎Như: kiệt trạch 渴澤 ao đầm khô cạn nước.
- Một âm là hạt. (Danh) Dòng nước chảy ngược. ◇Liễu Tông Nguyên 柳宗元: Sở Việt chi gian phương ngôn, vị thủy chi phản lưu giả vi hạt 楚越之間方言, 謂水之反流者為渴 (Viên gia hạt kí 袁家渴記) Tiếng địa phương vùng Sở, Việt, gọi dòng nước chảy ngược là "hạt".
1.
[止渴] chỉ khát 2.
[飲鴆止渴] ẩm trậm chỉ khát
Tuệ
(慧) Bộ 61 心 tâm [11, 15] 慧
慧 tuệ, huệhuì
- (Danh) Trí thông minh, tài trí. ◎Như: trí tuệ 智慧 tài trí, trí thông minh. ◇Nguyễn Du 阮攸: Nhất chú đàn hương tiêu tuệ nghiệp 一炷檀香消慧業 (Vọng Quan Âm miếu 望觀音廟) Đốt nén hương đàn để tiêu tan nghiệp chướng do tài trí gây ra.
- (Tính) Khôn, sáng trí, lanh lẹ, mẫn tiệp. ◎Như: tuệ căn 慧根 sinh ra đã có tính sáng láng hơn người, thông tuệ 聰慧 thông minh, sáng trí.
- § Ghi chú: Nguyên đọc là huệ.
Nguyên
(元) Bộ 10 儿 nhân [2, 4] 元
元 nguyênyuán
- (Danh) Đầu người. ◇Mạnh Tử 孟子: Dũng sĩ bất vong táng kì nguyên 勇士不忘喪其元 (Đằng Văn Công hạ 滕文公下) Bậc dũng sĩ chết mất đầu cũng không sợ.
- (Danh) Lượng từ: đồng tiền. Mười giác 角 (hào) là một nguyên. § Thông viên 圓. ◎Như: ngũ thập nguyên 五十元 năm mươi đồng.
- (Danh) Nhà Nguyên 元, giống ở Mông Cổ 蒙古 vào lấy nước Tàu, nối đời làm vua hồi năm 1275.
- (Danh) Tên húy vua nhà Thanh là Huyền 玄, nên sách vở in về đời ấy đều lấy chữ nguyên 元 thay chữ huyền 玄.
- (Danh) Nguyên nguyên 元元 trăm họ, dân đen gọi là lê nguyên 黎元. ◇Chiến quốc sách 戰國策: Chế hải nội, tử nguyên nguyên, thần chư hầu, phi binh bất khả 制海內, 子元元, 臣諸侯, 非兵不可 (Tần sách 秦策, Tô Tần 蘇秦) Thống trị hải nội, thân ái trăm họ, chư hầu phải thần phục, không dùng binh không được.
- (Danh) Nhà tu đạo cho trời, đất, nước là tam nguyên 三元 tức là ba cái có trước vậy.
- (Danh) Phép lịch cũ định ngày rằm tháng giêng là thượng nguyên 上元, rằm tháng bảy là trung nguyên 中元, rằm tháng mười gọi là hạ nguyên 下元, gọi là ba ngày nguyên.
- (Danh) Họ Nguyên.
- (Tính) Đứng đầu. ◎Như: nguyên thủ 元首 người đứng đầu. ◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: Nhược dục trị tội, đương trừ nguyên ác 若欲治罪, 當除元惡 (Đệ tam hồi) Nếu muốn trị tội, nên diệt trừ mấy tên gian ác đứng đầu.
- (Tính) Mới, đầu tiên. ◎Như: nguyên niên 元年 năm đầu (thứ nhất), nguyên nguyệt 元月 tháng Giêng, nguyên nhật 元日 ngày mồng một.
- (Tính) To lớn. ◎Như: nguyên lão 元老 già cả. § Nước lập hiến có nguyên lão viện 元老院 để các bực già cả tôn trọng dự vào bàn việc nước.
- (Tính) Tài, giỏi. ◇Lễ Kí 禮記: Thiên tử chi nguyên sĩ 天子之元士 (Vương chế 王制) Người tài giỏi của thiên tử.
- (Tính) Cơ bản. ◎Như: nguyên tố 元素.
- (Phó) Vốn là. ◇Tô Thức 蘇軾: Sứ quân nguyên thị thử trung nhân 使君元是此中人 (Hoán khê sa 浣溪沙) Sử Quân vốn là người ở trong đó.
1.
[乾元] càn nguyên, kiền nguyên 2.
[亞元] á nguyên 3.
[元素] nguyên tố 4.
[公元] công nguyên 5.
[改元] cải nguyên 6.
[美元] mĩ nguyên 7.
[下元] hạ nguyên 8.
[三元] tam nguyên 9.
[上元] thượng nguyên 10.
[中元] trung nguyên 11.
[中元節] trung nguyên tiết 12.
[元夜] nguyên dạ 13.
[元旦] nguyên đán 14.
[元勛] nguyên huân 15.
[元老] nguyên lão 16.
[元帥] nguyên súy 17.
[元宵] nguyên tiêu 18.
[大元帥] đại nguyên súy 19.
[多元] đa nguyên
A. Thông tin của con:
B. Dự đoán danh tính học cho tên
Khát Tuệ Nguyên
1. Ý nghĩa
Ý nghĩa tên "Tuệ Nguyên": Tên "Tuệ Nguyên" trong Hán Việt có những ý nghĩa sau:
- "Tuệ" (慧): Từ này có nghĩa là trí tuệ, sự thông minh, sáng suốt.
- "Nguyên" (源): Từ này có nghĩa là nguồn cội, nơi khởi đầu, gốc rễ.
Ghép lại, "Tuệ Nguyên" có nghĩa là gốc rễ của trí tuệ, nguồn cội của sự thông thái. Đây là một cái tên mang ý nghĩa sâu sắc, gợi lên hình ảnh của một người có sự hiểu biết rộng, sáng suốt và có khả năng lãnh đạo từ gốc đổ cội.
2. Thiên cách:
Thiên Cách là đại diện cho cha mẹ, bề trên, sự nghiệp, danh dự. Nếu không tính sự phối hợp với các cách khác thì còn ám chỉ khí chất của người đó. Ngoài ra, Thiên cách còn đại diện cho vận thời niên thiếu.
Thiên cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của họ Khát(12) + 1 = 13
Thuộc hành: Dương Hoả
Quẻ này là quẻ BÁN CÁT BÁN HUNG: Quẻ này là biểu tượng của sự may mắn, nhận được sự kỳ vọng và niềm tin từ mọi người. Bạn tỏa sáng trong nghề nghiệp nhờ khả năng đa mưu túc trí và thao lược tinh tế. Dù đối mặt với những thách thức, bạn vẫn giữ được bình tĩnh nhờ sự nhẫn nại không ngừng. Những khó khăn này, mặc dù đôi khi có vẻ lớn, thực tế lại không đáng lo ngại bởi chúng chỉ là bước đệm cho sự phát triển vượt bậc. Bạn không chỉ giàu có về vật chất mà còn sung túc về trí tuệ, tạo nên một cuộc sống thịnh vượng và viên mãn, mang lại hạnh phúc trọn vẹn suốt đời.
. (điểm: 5/10)
3. Nhân cách:
Nhân cách: Còn gọi là "Chủ Vận" là trung tâm của họ và tên, vận mệnh của cả đời người do Nhân Cách chi phối, đại diện cho nhận thức, quan niệm nhân sinh. Giống như mệnh chủ trong mệnh lý, Nhân cách còn là hạt nhân biểu thị cát hung trong tên họ. Nếu đứng đơn độc, Nhân cách còn ám chỉ tính cách của người đó. Trong Tính Danh học, Nhân cách đóng vai trò là chủ vận.
Nhân cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của họ Khát(12) + Tuệ(15) = 27
Thuộc hành: Dương Kim
Quẻ này là quẻ HUNG: Con số này mang theo một vận mệnh đầy biến động và thách thức, thường bị người khác phỉ báng hoặc lầm lạc. Có thể gặp phải những rủi ro và khó khăn trên đường đi, và chỉ thông qua sự mưu trí và nỗ lực không ngừng, họ mới có thể đạt được danh lợi. Thành công thường đến vào độ tuổi trung niên, nhưng vào giai đoạn già dần, nếu không cẩn thận, họ có thể đối mặt với sự công kích, phỉ báng, và rơi vào những tình huống phức tạp. Đây là một cuộc hành trình đầy rẫy với sự phản bội và thịnh vượng xen kẽ với sự suy tàn, vì vậy cần phải cực kỳ thận trọng để bảo vệ mình.. (điểm: 2,5/10)
4. Địa cách:
Địa cách còn gọi là "Tiền Vận"(trước 30 tuổi) đại diện cho bề dưới, vợ con, và thuộc hạ, người nhỏ hơn mình, nền móng của người mang tên đó. Về mặt thời gian trong cuộc đời, Địa cách biểu thị ý nghĩa cát hung (xấu tốt trước 30 tuổi) của tiền vận.
Địa cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của Tuệ(15) + Nguyên(4) = 19
Thuộc hành: Dương Thuỷ
Quẻ này là quẻ HUNG: Bạn sở hữu tài năng và trí tuệ đáng ngưỡng mộ, có tiềm năng để xây dựng một sự nghiệp lớn lao. Tuy nhiên, sự cứng rắn quá mức trong cách tiếp cận của bạn có thể dẫn đến những tình huống bất ngờ, gây ra đau khổ và khó khăn. Đôi khi, bạn có thể phải lẩn tránh do áp lực từ quyền lực và chính quyền, bởi bạn thiếu sự mạnh mẽ và tài năng cần thiết để vực dậy và phát triển sự nghiệp của mình. Để vượt qua những thử thách này và đạt được thành công lớn, bạn cần phát huy sự linh hoạt và tăng cường thực lực của bản thân.. (điểm: 2,5/10)
5. Ngoại cách:
Ngoại Cách biểu thị năng lực xã giao của con người, sự giúp đỡ của ngoại giới hay quý nhân, cũng như mối quan hệ họ hàng của một người, nhưng trên thực tế thì Ngoại Cách cũng không đem lại tác dụng quá lớn trong việc dự đoán vận mệnh.
Ngoại cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của Nguyên(4) + 1 = 5
Thuộc hành: Dương Thổ
Quẻ này là quẻ ĐẠI CÁT: Khi âm và dương ở trong trạng thái cân bằng hài hòa, gia đình sẽ trải qua sự hòa thuận và yên ả. Sự cân bằng này mang lại không chỉ sự giàu có và thịnh vượng mà còn cả sức khỏe dồi dào và may mắn. Những điều này cộng hưởng để tạo nên một cuộc sống lâu dài và hạnh phúc. Đây chính là dấu hiệu của một cuộc sống giàu sang và vẻ vang, một phước lành trời ban mà mọi người mong ước.. (điểm: 10/10)
6. Tổng cách:
Tổng cách thu nạp ý nghĩa của Thiên cách, Nhân cách, Địa cách nên đại diện tổng hợp chung cả cuộc đời của người đó đồng thời qua đó cũng có thể hiểu được hậu vận tốt xấu của bạn từ trung niên trở về sau
Tổng cách của bạn được tính bằng tổng số nét là Khát(12) + Tuệ(15) + Nguyên(4) = 31
Thuộc hành : Dương Mộc
Quẻ này là quẻ ĐẠI CÁT: Số này tượng trưng cho sự thành công rực rỡ, giống như hình ảnh của một con rồng bay lượn trên bầu trời mây. Người sở hữu số này được trang bị đầy đủ cả trí tuệ lẫn dũng khí, đồng thời cũng sở hữu ý chí kiên định và khả năng quan sát tinh tế. Họ có khả năng nhìn nhận và xử lý các vấn đề lớn, không chỉ trong phạm vi cá nhân mà còn trong khuôn khổ xã hội rộng lớn hơn.
Trong giao tiếp, người mang số này thường thể hiện sự khoan dung và rộng lượng. Điều này không chỉ giúp họ dễ dàng thu hút và duy trì mối quan hệ tốt đẹp với mọi người xung quanh, mà còn mang lại cho họ sự nổi tiếng và được mọi người kính trọng. Họ trở thành những nhà lãnh đạo tự nhiên, có khả năng dẫn dắt và truyền cảm hứng cho người khác trong việc xây dựng và phát triển các dự án lớn, các doanh nghiệp thành công.
Số này cũng nhấn mạnh tầm quan trọng của việc không bao giờ tự hài lòng với những thành tựu hiện tại. Nếu người mang số này ngừng phấn đấu và bằng lòng với những gì đã đạt được, họ sẽ không thể tiến xa hơn nữa. Sự phấn đấu không ngừng và không bao giờ tự mãn chính là chìa khóa dẫn đến thành công vĩ đại. Do đó, họ luôn được khuyến khích phải tiếp tục nỗ lực, không ngừng học hỏi và phát triển bản thân để không chỉ đạt được mục tiêu cá nhân mà còn góp phần vào sự phát triển chung của cộng đồng và xã hội.. (điểm: 20/20)
7. Mối quan hệ giữa các cách:
Quan hệ giữa "Nhân cách - Thiên cách" gọi là vận thành công:
Kim - Hoả Quẻ này là quẻ Hung (điểm: 0/10): Thành công đối với người này là một quá trình đầy gian nan và thử thách, và chỉ khi có những điều kiện ngoại lệ đặc biệt, họ mới có thể đạt được. Trong quá trình đó, họ thường xuyên cảm thấy bất bình và bất mãn với hoàn cảnh của mình, đến mức đôi khi cảm thấy tuyệt vọng và mất kiểm soát đến mức có thể dẫn đến tâm thần. Tình trạng tinh thần này cho thấy áp lực và sự căng thẳng mà họ phải đối mặt không chỉ là về mặt vật chất mà còn là về mặt tinh thần.
Trong tình huống như vậy, điều quan trọng là cần phải có sự hỗ trợ từ gia đình, bạn bè, và các chuyên gia sức khỏe tâm thần. Cung cấp một mạng lưới hỗ trợ và hiểu biết có thể giúp họ vượt qua những thời điểm khó khăn và tìm kiếm những giải pháp thực tiễn để đối phó với áp lực. Việc nhận ra và giải quyết những vấn đề tinh thần không chỉ cần thiết để bảo vệ sức khỏe của họ mà còn giúp họ tiếp tục hành trình đạt được mục tiêu một cách lành mạnh và bền vững.
Quan hệ giữa "Nhân cách - Địa cách" gọi là vận cơ sở:
Kim - Thuỷ Quẻ này là quẻ Hung (điểm: 0/10): Trong cuộc sống này, có những thời điểm mà khó khăn và thử thách là điều không thể tránh khỏi. Dù mong muốn tránh né hay không, có những giai đoạn mà con người phải đối mặt với những khổ nạn, những sóng gió của cuộc đời một cách nhanh chóng và liên tục. Điều này khiến cho người ta dường như bị cuốn vào một chu kỳ của bi kịch và rủi ro, nơi mà mọi sự việc có vẻ như xảy ra một cách ngoài ý muốn và không thể kiểm soát.
Trong những thời khắc như vậy, mỗi bước đi có thể dẫn đến một hậu quả nặng nề, và dường như mọi lựa chọn đều mang đến thêm những thử thách mới. Sự tích tụ của các sự kiện xấu có thể làm cho cá nhân cảm thấy bị quật ngã, không chỉ về mặt tinh thần mà còn cả về mặt thể chất. Cảm giác của sự không may mắn và bất hạnh chiếm lĩnh, khiến cho tương lai trở nên mờ mịt và khó lường.
Tuy nhiên, trong bối cảnh của những khó khăn như vậy, bài học về sự kiên cường và khả năng phục hồi trở nên vô cùng quan trọng. Việc học cách đối mặt và vượt qua những khổ đau, tìm kiếm ý nghĩa và mục đích trong mọi tình huống, sẽ là những kinh nghiệm quý giá giúp mỗi cá nhân phát triển và trưởng thành hơn trong cuộc sống. Dù bi vận có thể đến nhanh chóng, nhưng sức mạnh nội tâm và khả năng đối phó với những khó khăn sẽ quyết định cách chúng ta tiếp tục bước đi trên con đường đầy chông gai của cuộc đời.
Quan hệ giữa "Nhân cách - Ngoại cách" gọi là vận xã giao:
Kim - Thổ Quẻ này là quẻ Hung (điểm: 0/10): Người này luôn giữ thái độ thành khẩn và chân thành với mọi người xung quanh, tuy nhiên lại thiếu kỹ năng lãnh đạo hiệu quả, điều này dẫn đến việc họ không nhận được sự hoan nghênh từ người khác. Họ có xu hướng phô trương tài năng mà thiếu sự thực chất, khiến cho người khác có cái nhìn không mấy thiện cảm và thường xuyên bị coi thường. Dù vậy, nếu họ gặp được các số lý khác tốt có thể yên ổn nhất thời, nếu hoàn cảnh thuận lợi và có sự điều chỉnh trong cách hành xử và tư duy, họ vẫn có thể tìm được sự yên ổn và bình yên trong một thời gian. Nhờ vào sự cải thiện trong cách quản lý và ứng xử, họ có thể tạm thời hòa nhập và được chấp nhận hơn trong cộng đồng.
Sự phối hợp tam tài (ngũ hành số): Thiên - Nhân - Địa:
Hoả - Kim - Thuỷ Quẻ này là quẻ Hung (điểm: 0/10): Người này phải đối mặt với một số phận bị hạn chế đáng kể, khiến họ không thể thăng tiến hoặc đạt được thành công như mong đợi. Họ liên tục rơi vào những tình huống bất trắc và khó khăn. Về mặt sức khỏe, họ đặc biệt dễ mắc phải các bệnh nghiêm trọng như ung thư, những bệnh này có thể dẫn đến những biến chứng nghiêm trọng và thậm chí là có thể ảnh hưởng đến tính mạng. Những thách thức về sức khỏe này cùng với những khó khăn trong sự nghiệp và cuộc sống tạo nên một vòng luẩn quẩn của áp lực và bất ổn, làm giảm đáng kể chất lượng cuộc sống và khả năng phục hồi trước những khó khăn.
Khát Tuệ Nguyên 40/100 điểm là tên trung bình
Ghi Chú: - Số nét bằng 0 là từ tiếng việt không có nghĩa tiếng hán, bạn xem thêm
MIỄN TRỪ TRÁCH NHIỆM THÔNG TIN TRÊN TRANG TENCHOCON.VN
Các thông tin và phân tích về tên được dựa trên số nét chữ Hán-Việt và thuật toán(quy tắc) để tính toán nhằm tạo ra các phán đoán, để người xem tự chủ, quyết định.
Vì vậy, Tên cho con chỉ mang tính chất tham khảo, không được xem là công cụ tư vấn chuyên nghiệp. Bạn có thể sử dụng thông tin này nếu bạn thấy thông tin đúng với những gì bạn đánh giá và trải nghiệm.
Khi đồng ý xem bài phân tích này, bạn sẽ chịu trách nhiệm về việc sử dụng thông tin làm tài liệu tham khảo. Tenchocon.vn không chịu trách nhiệm cho bất kỳ khiếu nại, thiệt hại do sử dụng thông tin trên Website.