Đặt tên cho con Hồ Xuân Thượng


Tra cứu nghĩa các từ trong trong tên của con.

Bởi vì một từ trong tiếng Hán-Việt có rất nhiều nghĩa, bạn hãy chọn những ý nghĩa tốt lành và rê chuột vào từng từ để xem ý nghĩa của chúng.

Hồ (胡)
Bộ 130 肉 nhục [5, 9] 胡
hồ
衚, 鬍
  1. (Danh) Yếm cổ, dưới cổ có mảng thịt sa xuống gọi là hồ. Râu mọc ở đấy gọi là hồ tu . Tục viết là .
  2. (Danh) Rợ Hồ, giống dân thời xưa ở phương bắc và tây Trung quốc. ◎Như: ngũ Hồ loạn Hoa năm giống Hồ làm loạn Trung Hoa.
  3. (Danh) Bát hồ, một đồ dùng về việc lễ.
  4. (Danh) Một thứ đồ binh hình cong có lưỡi đâm ngang.
  5. (Danh) Họ Hồ.
  6. (Tính) Gốc từ đất người Hồ hoặc đến từ bên ngoài Trung quốc. ◎Như: hồ cầm đàn Hồ, hồ đào cây hồ đào, hồ tiêu cây hồ tiêu.
  7. (Tính) Xa xôi, dài lâu. ◇Nghi lễ : Vĩnh thụ hồ phúc (Sĩ quan lễ ) Mãi hưởng phúc lâu dài.
  8. (Phó) Làm càn, bừa bãi. ◎Như: nói năng không được rành mạch gọi là hàm hồ , cũng viết là . Nói quàng gọi là hồ thuyết , làm càn gọi là hồ vi hay hồ náo đều noi cái ý ấy cả. ◇Thủy hử truyện : Hồ thuyết! Nhĩ đẳng yếu vọng sanh quái sự, phiến hoặc bách tính lương dân ! , (Đệ nhất hồi) Nói bậy! Các người chỉ đặt chuyện quái gở, lừa dối (trăm họ) dân lành.
  9. (Phó) Sao, sao vậy, làm sao. ◎Như: hồ bất sao chẳng, hồ khả sao khá, sao được. ◇Nguyễn Du : Hồn hề! hồn hề! hồ bất quy? (Phản Chiêu hồn ) Hồn ơi! hồn ơi! sao chẳng về?
  10. (Đại) Nào, gì? ◇Hán Thư : Tướng quốc hồ đại tội? Bệ hạ hệ chi bạo dã? ? ? (Tiêu Hà truyện ) Tướng quốc có tội nặng gì thế? Sao bệ hạ trói tàn bạo vậy?
  11. Giản thể của chữ .
  12. Giản thể của chữ .

1. [狼跋其胡] lang bạt kì hồ 2. [胡錦濤] hồ cẩm đào 3. [含胡] hàm hồ 4. [胡謅] hồ sưu 5. [信口胡說] tín khẩu hồ thuyết
Xuân (旾)
Bộ 72 日 nhật [4, 8] 旾
xuân
chūn, chǔn
  1. Nguyên là chữ xuân .

Thượng (上)
Bộ 1 一 nhất [2, 3] 上
thượng, thướng
shàng
  1. (Danh) Trên, chỗ cao. ◇Trang Tử : Thượng lậu hạ thấp, khuông tọa nhi huyền , (Nhượng vương ) Trên dột dưới ướt, ngồi ngay ngắn mà gảy đàn.
  2. (Danh) Phần ở trên của vật thể. ◇Lỗ Tấn : Thủy tựu tòng đỉnh khẩu dũng khởi, thượng tiêm hạ quảng, tượng nhất tọa tiểu san , , (Cố sự tân biên , Chú kiếm ) Nước theo miệng đỉnh vọt lên, phần trên nhọn phần dưới rộng, giống như một hòn núi nhỏ.
  3. (Danh) Địa vị trên, cấp cao nhất trong xã hội. ◇Lỗ Tấn : Thượng tự vương hậu, hạ chí lộng thần, cá cá hỉ hình ư sắc , (Cố sự tân biên , Chú kiếm ) Bề trên từ vương hậu, bên dưới cho tới lộng thần, ai nấy đều tươi vui hớn hở.
  4. (Danh) Trời, thiên đế. ◇Luận Ngữ : Đảo nhĩ ư thượng hạ thần kì (Thuật nhi ) Cầu cúng với trời đất (thiên địa), thần trời và thần đất.
  5. (Danh) Vua, hoàng đế. ◎Như: Ngày xưa gọi vua là chúa thượng , gọi ông vua đang đời mình là kim thượng .
  6. (Danh) Phiếm chỉ bậc tôn trưởng. ◇Luận Ngữ : Kì vi nhân dã hiếu đễ, nhi hiếu phạm thượng giả tiển hĩ , (Học nhi ) Làm người mà hiếu đễ, thì ít ai xúc phạm bậc người trên.
  7. (Danh) Một trong bảy kí hiệu ghi âm trong nhạc phổ Trung Quốc thời xưa: thượng, xích, công, phàm, lục, ngũ, ất , , , , , , .
  8. (Danh) Một trong bốn thanh điệu trong Hán ngữ: bình, thượng, khứ, nhập , , , .
  9. (Danh) Họ Thượng.
  10. (Phó) Ở trong chỗ nhất định hoặc phạm vi nào đó, ở bên cạnh (sông hồ), ở mặt ngoài (thượng đặt sau danh từ). ◇Chiến quốc sách : Nhân sanh thế thượng, thế vị phú quý, cái khả hốt hồ tai! , , (Tần sách nhất ) Người sinh ở đời, thế lực, chức vị và tiền của có thể coi thường được đâu! ◇Đỗ Phủ : Giang thượng tiểu đường sào phỉ thúy (Khúc Giang ) Bên sông, nơi nhà nhỏ, chim phỉ thúy làm tổ. ◇Trần Kì Thông : Bi thượng khắc hữu "Kim Sa Giang" tam cá đại tự "" (Vạn thủy thiên san , Đệ tam mạc đệ nhị tràng) Ở mặt ngoài bia khắc ba chữ lớn "Kim Sa Giang".
  11. (Phó) Về phương diện nào đó (thượng đặt sau danh từ). ◇Tần Mục : Giá phúc họa tại khảo cổ thượng đích giá trị thị bất đãi thuyết liễu, tựu thị đan đan tòng nghệ thuật đích quan điểm khán lai, dã ngận lệnh nhân tán mĩ , , (Nhất phúc cổ họa đích phong vị ) Giá trị bức họa cổ đó về phương diện khảo cổ không cần phải nói, chỉ đơn thuần nhìn theo quan điểm nghệ thuật, cũng đã khiến người ta rất tán thưởng.
  12. (Phó) Vì nguyên cớ nào đó (thượng đặt sau danh từ). ◇Thủy hử truyện : Khước dã nan đắc Sử Tiến vị nghĩa khí thượng phóng liễu ngã môn (Đệ nhị hồi) Nhưng Sử Tiến vì nghĩa khí mà tha chúng ta thật là một điều hiếm có.
  13. (Phó) Mới, mới đầu. § Dùng như thủy .
  14. (Tính) Trước (về thời gian hoặc thứ tự). ◎Như: thượng thứ lần trước, thượng bán niên nửa năm đầu.
  15. (Tính) Tốt nhất, ưu đẳng (cấp bậc hoặc phẩm chất). ◎Như: thượng sách .
  16. (Tính) Địa vị cao. ◎Như: thượng cấp , thượng lưu xã hội .
  17. (Tính) Chính, chủ yếu.
  18. (Tính) Được mùa, phong túc. ◇Quản Tử : Án điền nhi thuế, nhị tuế thuế nhất, thượng niên thập thủ tam, trung niên thập thủ nhị, hạ niên thập thủ nhất, tuế cơ bất thuế , , , , , (Đại khuông ) Theo ruộng mà đánh thuế, hai năm đánh thuế một lần, năm được mùa mười lấy ba, năm vừa mười lấy hai, năm thấp kém mười lấy một, năm đói kém không đánh thuế.
  19. (Tính) Xa, lâu.
  20. (Tính) Rộng lớn, quảng đại.
  21. (Trợ) Dùng sau động từ, biểu thị xu hướng hoặc kết quả của động tác. ◎Như: ba thượng đính phong leo lên đỉnh núi, quan thượng môn đóng cửa lại.
  22. § Thông thượng .
  23. Một âm là thướng. (Động) Lên. ◎Như: thướng đường lên thềm.
  24. (Động) Trình báo, báo lên cấp trên. ◎Như: thướng thư trình thư, thướng biểu trình biểu.
  25. (Động) Dâng lên, phụng hiến. ◇Pháp Hoa Kinh : Nhĩ thì Long Nữ hữu nhất bảo châu, giá trị tam thiên đại thiên thế giới, trì dĩ thướng Phật , , (Đề Bà Đạt Đa phẩm đệ thập nhị ) Lúc bấy giờ, Long Nữ có một hột châu báu, giá trị bằng cõi tam thiên đại thiên, đem dâng đức Phật.
  26. (Động) Nộp, giao nạp.
  27. (Động) Khinh thường, khi lăng. ◇Quốc ngữ : Dân khả cận dã, nhi bất khả thướng dã , (Chu ngữ trung ) Dân có thể thân gần, nhưng không thể khinh thường.
  28. (Động) Vượt quá, siêu xuất.
  29. (Động) Tăng gia, thêm.
  30. (Động) Tiến tới, đi tới trước. ◇Chiến quốc sách : Cam Mậu công Nghi Dương, tam cổ chi nhi tốt bất thướng , (Tần sách nhị ) Cam Mậu đánh Nghi Dương, ba lần thúc trống mà quân không tiến tới.
  31. (Động) Đi, đến. ◇Tây du kí 西: Long Vương thậm nộ, cấp đề liễu kiếm, tựu yêu thướng Trường An thành, tru diệt giá mại quái đích , , , (Đệ thập hồi) Long Vương giận lắm, vội cầm gươm, đòi đi ngay đến thành Trường An, giết ông thầy xem quẻ.
  32. (Động) Đáo nhậm, tựu chức.
  33. (Động) Đặt, để, cho vào. ◇Liêu trai chí dị : Trục nhi đắc chi. Thẩm thị, cự thân tu vĩ, thanh hạng kim sí. Đại hỉ, lung quy. (...), thướng ư bồn nhi dưỡng chi . , , . , . (...), (Xúc chức ) Đuổi theo bắt được (con dế). Nhìn kĩ, mình to đuôi dài, cổ xanh cánh vàng. Mừng lắm, bỏ vào lồng đem về. (...), cho nó vô chậu nuôi.
  34. (Động) Tới, đạt đáo.
  35. (Động) Mắc phải, tao thụ.
  36. (Động) Phù hợp.
  37. (Động) Diễn xuất.
  38. (Động) Đăng tải. ◎Như: thướng báo đăng báo.
  39. (Động) Giảng dạy, học tập.
  40. (Động) Thắp, đốt. ◇Úc Đạt Phu : Điếm gia đích điện đăng, dã đô dĩ thướng hỏa , (Bạc điện ) Đèn điện của những cửa tiệm đều đã thắp sáng.
  41. (Động) Khâu vá.

1. [上午] thượng ngọ 2. [上旬] thượng tuần 3. [上海] thượng hải 4. [主上] chủ thượng, chúa thượng 5. [占上風] chiếm thượng phong 6. [掌上明珠] chưởng thượng minh châu 7. [濮上之音] bộc thượng chi âm 8. [濮上桑間] bộc thượng tang gian 9. [紙上空談] chỉ thượng không đàm 10. [紙上談兵] chỉ thượng đàm binh 11. [錦上添花] cẩm thượng thiêm hoa 12. [以上] dĩ thượng 13. [圯上老人] di thượng lão nhân 14. [今上] kim thượng 15. [上級] thượng cấp 16. [上肢] thượng chi 17. [上古] thượng cổ 18. [上等] thượng đẳng 19. [上帝] thượng đế 20. [上游] thượng du 21. [上界] thượng giới 22. [上下] thượng hạ, thướng há 23. [上刑] thượng hình 24. [上皇] thượng hoàng 25. [上學] thượng học 26. [上香] thượng hương 27. [上弦] thượng huyền 28. [上客] thượng khách 29. [上京] thượng kinh 30. [上路] thượng lộ 31. [上流] thượng lưu 32. [上馬] thượng mã 33. [上元] thượng nguyên 34. [上品] thượng phẩm 35. [上官] thượng quan 36. [上國] thượng quốc 37. [上策] thượng sách 38. [上疏] thượng sớ 39. [上層] thượng tầng 40. [上壽] thượng thọ 41. [上訴] thượng tố 42. [上坐] thượng tọa 43. [上陣] thượng trận 44. [上將] thượng tướng 45. [上苑] thượng uyển 46. [向上] hướng thượng 47. [堂上] đường thượng 48. [趕不上] cản bất thượng 49. [蒸蒸日上] chưng chưng nhật thượng

Giờ sinh:
Ngày:
Giới tính

A. Thông tin của con:

B. Dự đoán danh tính học cho tên Hồ Xuân Thượng

1. Ý nghĩa

Ý nghĩa tên "Xuân Thượng": Trong Hán Việt, "Xuân" (春) có nghĩa là mùa xuân, biểu tượng của sự sinh sôi, nảy nở, tươi mới và hy vọng. Mùa xuân thường liên quan đến thiên nhiên trỗi dậy, sự khởi đầu và sự phát triển.

"Thượng" (上) có nghĩa là trên cao, phía trên, cao quý hoặc thượng đẳng. Nó thường được sử dụng để chỉ sự cao quý, xuất sắc hoặc đỉnh cao trong một lĩnh vực nào đó.

Kết hợp lại, "Xuân Thượng" có thể hiểu là mùa xuân trên cao hoặc mang ý nghĩa của sự tươi mới, sinh sôi nhưng cũng đạt đến một tầm cao mới, cao quý hay xuất sắc. Tên "Xuân Thượng" có thể ngụ ý mong muốn về một cuộc sống tươi đẹp, tràn đầy hy vọng và đạt đến đỉnh cao trong sự phát triển, thành công.

2. Thiên cách:

Thiên Cách là đại diện cho cha mẹ, bề trên, sự nghiệp, danh dự. Nếu không tính sự phối hợp với các cách khác thì còn ám chỉ khí chất của người đó. Ngoài ra, Thiên cách còn đại diện cho vận thời niên thiếu.
Thiên cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của họ Hồ(9) + 1 = 10
Thuộc hành: Âm Thuỷ
Quẻ này là quẻ ĐẠI HUNG: Con số này mang lại vận hạn nặng nề, cuộc đời có thể trải qua nhiều khó khăn và thử thách, giống như bóng tối bao phủ khi mặt trời lặn. Sớm mất đi sự chở che của cha mẹ và sự đồng hành của anh em, cuộc sống có thể còn đầy rẫy bệnh tật và gian khó. Những người dưới ảnh hưởng của con số này cần phải hết sức thận trọng và nỗ lực không ngừng. Dù có thể bạn đã trải qua một nửa đời người với nhiều thành công và thịnh vượng, bạn vẫn cần tiếp tục làm nhiều việc thiện. Bằng cách này, bạn không chỉ cải thiện cuộc sống của chính mình mà còn có thể giúp đỡ và ảnh hưởng tích cực đến cộng đồng xung quanh. Việc kiên trì theo đuổi những hành động tốt và phấn đấu không ngừng sẽ giúp bạn tìm thấy ánh sáng trong bóng tối, dần dần thoát khỏi những ràng buộc của số phận khó khăn này.. (điểm: 0/10)

3. Nhân cách:

Nhân cách: Còn gọi là "Chủ Vận" là trung tâm của họ và tên, vận mệnh của cả đời người do Nhân Cách chi phối, đại diện cho nhận thức, quan niệm nhân sinh. Giống như mệnh chủ trong mệnh lý, Nhân cách còn là hạt nhân biểu thị cát hung trong tên họ. Nếu đứng đơn độc, Nhân cách còn ám chỉ tính cách của người đó. Trong Tính Danh học, Nhân cách đóng vai trò là chủ vận.
Nhân cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của họ Hồ(9) + Xuân(8) = 17
Thuộc hành: Dương Kim
Quẻ này là quẻ CÁT: Con số này mang đến sự thuận lợi và tốt đẹp, trang bị cho bạn quyền lực và sự khôn ngoan để xây dựng sự nghiệp vững chắc. Với ý chí mạnh mẽ và mưu trí, bạn sẽ có thể vượt qua khó khăn và thu về cả danh tiếng lẫn lợi ích. Tuy nhiên, tính cách quá cứng nhắc và thiếu lòng khoan dung có thể khiến bạn dễ vỡ lẽ và gặp phải tranh cãi không đáng có. Để tránh những rắc rối này, bạn cần học cách linh hoạt hơn trong ứng xử, phân biệt rõ ràng giữa thiện và ác, và tránh những tình huống nguy hiểm. Hãy suy nghĩ thấu đáo trước khi hành động, như vậy sẽ giúp bạn đạt được thành công vang dội cả về danh tiếng lẫn lợi ích tài chính.. (điểm: 7,5/10)

4. Địa cách:

Địa cách còn gọi là "Tiền Vận"(trước 30 tuổi) đại diện cho bề dưới, vợ con, và thuộc hạ, người nhỏ hơn mình, nền móng của người mang tên đó. Về mặt thời gian trong cuộc đời, Địa cách biểu thị ý nghĩa cát hung (xấu tốt trước 30 tuổi) của tiền vận.
Địa cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của Xuân(8) + Thượng(3) = 11
Thuộc hành: Dương Mộc
Quẻ này là quẻ ĐẠI CÁT: Khi âm dương được cân bằng trở lại, mọi thứ như được hồi sinh, giống như cỏ cây đón mùa xuân, lá xanh tươi tốt như thể trải qua hạn hán rồi bất ngờ được tưới mát bởi cơn mưa. Nhờ vào những tài năng bẩm sinh và bước đi từng bước vững chắc, bạn sẽ đạt được thành công và thăng tiến không ngừng. Bạn sẽ được hưởng phú quý và vinh hoa, thuận lợi và trường thọ. Đây là con số của sự may mắn và thịnh vượng lớn.. (điểm: 10/10)

5. Ngoại cách:

Ngoại Cách biểu thị năng lực xã giao của con người, sự giúp đỡ của ngoại giới hay quý nhân, cũng như mối quan hệ họ hàng của một người, nhưng trên thực tế thì Ngoại Cách cũng không đem lại tác dụng quá lớn trong việc dự đoán vận mệnh.
Ngoại cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của Thượng(3) + 1 = 4
Thuộc hành: Âm Hoả
Quẻ này là quẻ ĐẠI HUNG: Con số này mang đến những thách thức lớn, dẫn đến tình trạng suy giảm và khó khăn trong nhiều mặt của cuộc sống. Những người chịu ảnh hưởng từ nó thường cảm thấy cuộc đời mình tràn ngập nỗi buồn và không đạt được những điều mong muốn, đôi khi còn phải đối mặt với bệnh tật và tai hoạ không ngừng. Tuy nhiên, vận mệnh này có thể được cải thiện thông qua lòng nhẫn nại, sự kiên trì và nỗ lực không ngừng để sống tốt đẹp hơn. Việc kiên trì theo đuổi sự thiện và tích cực hơn trong cuộc sống có thể giúp họ vượt qua những khó khăn và dần dần biến đổi số phận của mình theo hướng tích cực hơn.. (điểm: 0/10)

6. Tổng cách:

Tổng cách thu nạp ý nghĩa của Thiên cách, Nhân cách, Địa cách nên đại diện tổng hợp chung cả cuộc đời của người đó đồng thời qua đó cũng có thể hiểu được hậu vận tốt xấu của bạn từ trung niên trở về sau
Tổng cách của bạn được tính bằng tổng số nét là Hồ(9) + Xuân(8) + Thượng(3) = 20
Thuộc hành : Âm Thuỷ
Quẻ này là quẻ ĐẠI HUNG: Con số này dường như đem lại những thử thách khắc nghiệt, song cũng ẩn chứa những tiềm năng lớn lao. Nếu bạn có thể vượt qua những trở ngại này, dù có thể sẽ đối mặt với không ít khó khăn, nhưng với sự kiên cường và lòng kiên nhẫn, bạn hoàn toàn có khả năng đạt được những thành tựu nổi bật. Bằng cách hợp tác hài hòa với các yếu tố xung quanh, bạn sẽ có thể mở rộng và phát triển sự nghiệp của mình một cách vững chắc và bền vững.. (điểm: 0/20)

7. Mối quan hệ giữa các cách:

Quan hệ giữa "Nhân cách - Thiên cách" gọi là vận thành công: Kim - Thuỷ Quẻ này là quẻ Kiết (điểm: 10/10): Mặc dù mọi thứ có vẻ đang diễn ra rất thuận lợi, nhưng chú ý tính cách kiêu hãnh và tự mãn có thể là trở ngại lớn dẫn đến thất bại. Để tránh tình trạng này, điều quan trọng là phải duy trì thái độ khiêm tốn và tự giác tự kiểm điểm. Luôn sẵn sàng học hỏi từ người khác, lắng nghe phản hồi và sẵn sàng thay đổi là những yếu tố quan trọng để tiếp tục thành công. Việc tiếp nhận góp ý và tự soi xét mình một cách khách quan sẽ giúp người đó phát triển bền vững và duy trì thành công lâu dài mà không bị ảnh hưởng bởi sự kiêu hãnh hoặc tự mãn.

Quan hệ giữa "Nhân cách - Địa cách" gọi là vận cơ sở: Kim - Mộc Quẻ này là quẻ Hung (điểm: 0/10): Dù bề ngoài có vẻ yên bình và không có gì đáng lo ngại, tình hình thực tế có thể không được như chúng ta nhìn thấy. Trong những thời điểm như thế này, việc không duy trì sự cảnh giác và thận trọng có thể dẫn đến những hậu quả nghiêm trọng đối với sức khỏe. Suy nhược thần kinh là một trong những vấn đề có thể xảy ra nếu áp lực và căng thẳng không được quản lý một cách hiệu quả. Điều này không chỉ ảnh hưởng đến tinh thần mà còn có thể kéo theo các vấn đề sức khỏe thể chất, như bệnh phổi và các bệnh nguy hiểm khác. Để tránh những tình trạng này, việc thiết lập một lối sống lành mạnh và cân bằng là rất quan trọng. Cần phải dành thời gian để nghỉ ngơi và thư giãn, đồng thời áp dụng các phương pháp giảm stress như thiền, yoga, hoặc các hoạt động thư giãn khác. Chế độ ăn uống cũng nên được chú ý, với việc tăng cường các thực phẩm bổ dưỡng và tránh xa các chất kích thích như caffeine và rượu bia. Ngoài ra, việc thăm khám định kỳ với các bác sĩ chuyên môn là điều cần thiết để sớm phát hiện và điều trị kịp thời các dấu hiệu bất thường của sức khỏe. Việc này không chỉ giúp bạn duy trì trạng thái sức khỏe tốt mà còn hạn chế tối đa nguy cơ phát triển thành các bệnh nghiêm trọng hơn. Cuối cùng, việc nuôi dưỡng các mối quan hệ tích cực cũng sẽ hỗ trợ rất nhiều cho tinh thần và sức khỏe tổng thể.

Quan hệ giữa "Nhân cách - Ngoại cách" gọi là vận xã giao: Kim - Hoả Quẻ này là quẻ Hung (điểm: 0/10): Người này thường lo lắng một cách nông cạn, dễ dàng mắc phải sai lầm và thường không xử lý tình huống một cách khách quan. Họ có xu hướng chuộng danh vọng nhưng lại thiếu sự thật thà, khiến cho thành công của họ chỉ là tạm thời. Cuối cùng, họ có thể sẽ không thành công do không giải quyết được những vấn đề căn bản. Tuy nhiên, nếu các Cách khác là "Kiết" họ vẫn có cơ hội đạt được thành công.

Sự phối hợp tam tài (ngũ hành số): Thiên - Nhân - Địa: Thuỷ - Kim - Mộc

Hồ Xuân Thượng 27,5/100 điểm, tên này tạm được


Ghi Chú: - Số nét bằng 0 là từ tiếng việt không có nghĩa tiếng hán, bạn xem thêm

MIỄN TRỪ TRÁCH NHIỆM THÔNG TIN TRÊN TRANG TENCHOCON.VN
Các thông tin và phân tích về tên được dựa trên số nét chữ Hán-Việt và thuật toán(quy tắc) để tính toán nhằm tạo ra các phán đoán, để người xem tự chủ, quyết định. Vì vậy, Tên cho con chỉ mang tính chất tham khảo, không được xem là công cụ tư vấn chuyên nghiệp. Bạn có thể sử dụng thông tin này nếu bạn thấy thông tin đúng với những gì bạn đánh giá và trải nghiệm. Khi đồng ý xem bài phân tích này, bạn sẽ chịu trách nhiệm về việc sử dụng thông tin làm tài liệu tham khảo. Tenchocon.vn không chịu trách nhiệm cho bất kỳ khiếu nại, thiệt hại do sử dụng thông tin trên Website.

Tên gợi ý cho bạn

Hoàng Thượng (17) Phú Thượng (2)
Anh Thượng (1) Hữu Thượng (1)
Trung Thượng (1) Thiên Thượng (1)
Yên Thượng Xuân Thượng
Vĩ Thượng Văn Thượng
U Minh Thượng Tường Thượng
Thanh Thượng Tân Thượng
Sơn Thượng Huống Thượng
Hồng Thượng An Thượng
Ái Thượng Phong Dụ Thượng
Nông Thượng NGỌC THƯỢNG
Nam Thượng Mã Thượng
Lương Thượng Linh Thượng
Lịch Hội Thượng Lâu Thượng
Lâm Thượng Kỳ Thượng
Kim Thượng Khánh Yên Thượng
Khánh Thượng Duy Thượng
Đường Thượng Đức Thượng
Đồng Nai Thượng Đinh Trang Thượng
Điền Thượng Đan Thượng
Châu Quế Thượng Cao Thượng
Cẩm Thượng Bách Thượng

Tên tốt cho con năm 2024

Minh Khôi (3716) Linh Đan (2446)
Bảo Ngọc (2406) Minh Đăng (2370)
Khánh Vy (2369) Tuệ An (2111)
Minh Châu (2060) Minh Anh (2021)
Minh Quân (1928) Anh Thư (1891)
Khánh Linh (1776) Đăng Khôi (1749)
Bảo Châu (1736) Ánh Dương (1628)
Kim Ngân (1603) Minh Trí (1593)
Minh Ngọc (1572) Tuệ Lâm (1568)
Quỳnh Chi (1566) Phúc Khang (1490)
Phương Anh (1470) Gia Huy (1449)
Quỳnh Anh (1435) Minh Thư (1431)
Minh Khuê (1430) Bảo Anh (1429)
Gia Bảo (1427) Đăng Khoa (1416)
Khánh An (1371) Phương Linh (1315)
Hà My (1310) Phương Thảo (1295)
Tú Anh (1286) Minh An (1285)
Ngọc Diệp (1285) Bảo Hân (1270)
Phúc An (1264) Bảo Long (1249)
Khôi Nguyên (1235) Hoàng Minh (1231)
Minh Nhật (1216) Trâm Anh (1212)
Như Ý (1203) Tuấn Kiệt (1203)
Minh Đức (1200) Quang Minh (1200)
Gia Hân (1139) Tuệ Minh (1138)
Hoàng Long (1133) Minh Triết (1121)

Cái Tên - Món Quà Đầu Tiên Dành Cho Con

👉 Dịch vụ đặt tên cho con của chúng tôi sẽ giúp bạn

  • Chọn cái tên hợp phong thủy và phù hợp với ngày, giờ sinh của bé.
  • Gợi ý những cái tên vừa độc đáo, vừa mang ý nghĩa may mắn, thành công trong tương lai.
  • Tư vấn kỹ lưỡng dựa trên sở thích và kỳ vọng của gia đình bạn.
“Đặt một cái tên hay là chìa khóa khởi đầu cho sự may mắn”
Đăng Ký Ngay

Chat GPT 4.0 Miễn Phí

Sử dụng AI để đặt tên cho con

֎ Xem Ngay ֎