Đặt tên cho con
Hồ Thị Thuý Lập
Tra cứu nghĩa các từ trong trong tên của con.
Bởi vì một từ trong tiếng Hán-Việt có rất nhiều nghĩa, bạn hãy chọn những ý nghĩa tốt lành và rê chuột vào từng từ để xem ý nghĩa của chúng.
Hồ
(胡) Bộ 130 肉 nhục [5, 9] 胡
胡 hồ衚, 鬍
hú
- (Danh) Yếm cổ, dưới cổ có mảng thịt sa xuống gọi là hồ. Râu mọc ở đấy gọi là hồ tu 胡鬚. Tục viết là 鬍.
- (Danh) Rợ Hồ, giống dân thời xưa ở phương bắc và tây Trung quốc. ◎Như: ngũ Hồ loạn Hoa 五胡亂華 năm giống Hồ làm loạn Trung Hoa.
- (Danh) Bát hồ, một đồ dùng về việc lễ.
- (Danh) Một thứ đồ binh hình cong có lưỡi đâm ngang.
- (Danh) Họ Hồ.
- (Tính) Gốc từ đất người Hồ hoặc đến từ bên ngoài Trung quốc. ◎Như: hồ cầm 胡琴 đàn Hồ, hồ đào 胡桃 cây hồ đào, hồ tiêu 胡椒 cây hồ tiêu.
- (Tính) Xa xôi, dài lâu. ◇Nghi lễ 儀禮: Vĩnh thụ hồ phúc 永受胡福 (Sĩ quan lễ 士冠禮) Mãi hưởng phúc lâu dài.
- (Phó) Làm càn, bừa bãi. ◎Như: nói năng không được rành mạch gọi là hàm hồ 含胡, cũng viết là 含糊. Nói quàng gọi là hồ thuyết 胡說, làm càn gọi là hồ vi 胡爲 hay hồ náo 胡鬧 đều noi cái ý ấy cả. ◇Thủy hử truyện 水滸傳: Hồ thuyết! Nhĩ đẳng yếu vọng sanh quái sự, phiến hoặc bách tính lương dân 胡說! 你等要妄生怪事, 謆惑百姓良民 (Đệ nhất hồi) Nói bậy! Các người chỉ đặt chuyện quái gở, lừa dối (trăm họ) dân lành.
- (Phó) Sao, sao vậy, làm sao. ◎Như: hồ bất 胡不 sao chẳng, hồ khả 胡可 sao khá, sao được. ◇Nguyễn Du 阮攸: Hồn hề! hồn hề! hồ bất quy? 魂兮魂兮胡不歸 (Phản Chiêu hồn 反招魂) Hồn ơi! hồn ơi! sao chẳng về?
- (Đại) Nào, gì? ◇Hán Thư 漢書: Tướng quốc hồ đại tội? Bệ hạ hệ chi bạo dã? 相國胡大罪? 陛下繫之暴也? (Tiêu Hà truyện 蕭何傳) Tướng quốc có tội nặng gì thế? Sao bệ hạ trói tàn bạo vậy?
- Giản thể của chữ 衚.
- Giản thể của chữ 鬍.
1.
[狼跋其胡] lang bạt kì hồ 2.
[胡錦濤] hồ cẩm đào 3.
[含胡] hàm hồ 4.
[胡謅] hồ sưu 5.
[信口胡說] tín khẩu hồ thuyết
Thị
(氏) Bộ 83 氏 thị [0, 4] 氏
氏 thị, chishì,
zhī,
jīng
- (Danh) Họ, ngành họ.
- (Danh) Thời xưa, tên nhân vật, triều đại hoặc nước đều đệm chữ thị ở sau. ◎Như: Phục Hi thị 伏羲氏, Thần Nông thị 神農氏, Cát Thiên thị 葛天氏, Hữu Hỗ thị 有扈氏.
- (Danh) Xưng hiệu của chi hệ của dân tộc thiểu số thời xưa. ◎Như: tộc Tiên Ti 鮮卑 có Mộ Dong thị 慕容氏, Thác Bạt thị 拓跋氏, Vũ Văn thị 宇文氏.
- (Danh) Tiếng tôn xưng người chuyên học danh tiếng. ◎Như: Xuân Thu Tả thị truyện 春秋左氏傳, Đoạn thị Thuyết văn giải tự chú 段氏說文解字注.
- (Danh) Ngày xưa xưng hô đàn bà, lấy họ cha hoặc chồng thêm thị ở sau. ◎Như: Trương thị 張氏, Vương thị 王氏, Trần Lâm thị 陳林氏, Tôn Lí thị 孫李氏.
- (Danh) Ngày xưa, tên quan tước, thêm thị ở sau để xưng hô. ◎Như: Chức Phương thị 職方氏, Thái Sử thị 太史氏.
- (Danh) Đối với người thân tôn xưng, thêm thị ở sau xưng vị của người đó. ◎Như: mẫu thị 母氏, cữu thị 舅氏, trọng thị 仲氏.
- (Danh) Học phái. ◎Như: Lão thị 老氏, Thích thị 釋氏.
- Một âm là chi. (Danh) Vợ vua nước Hung Nô 匈奴 gọi là Yên Chi 閼氏, ở Tây Vực có nước Đại Nguyệt Chi 大月氏, Tiểu Nguyệt Chi 小月氏.
Thuý
(###)
Lập
(立) Bộ 117 立 lập [0, 5] 立
立 lậplì,
wèi
- (Động) Đứng. ◎Như: lập chánh 立正 đứng nghiêm. ◇Mạnh Tử 孟子: Vương lập ư chiểu thượng 王立於沼上 (Lương Huệ Vương thượng 梁惠王上) Nhà vua đứng trên bờ ao.
- (Động) Dựng lên. ◎Như: lập can kiến ảnh 立竿見影 dựng sào liền thấy bóng (có hiệu lực ngay).
- (Động) Gây dựng, tạo nên. ◎Như: lập miếu 立廟 tạo dựng miếu thờ.
- (Động) Nên, thành tựu. ◎Như: tam thập nhi lập 三十而立 ba mươi tuổi thì nên người (tự lập), phàm sự dự tắc lập 凡事豫則立 phàm việc gì có dự bị sẵn mới nên. ◇Tả truyện 左傳: Thái thượng hữu lập đức, kì thứ hữu lập công, kì thứ hữu lập ngôn 太上有立德, 其次有立功, 其次有立言 (Tương Công nhị thập tứ niên 襄公二十四年) Trước hết là thành tựu đạo đức, sau là làm nên công trạng, sau nữa là để lại lời hay được truyền tụng. § Ghi chú: lập đức 立德 là làm nên cái đức để sửa trị và cứu giúp quốc gia, tức là thành tựu phép trị nước.
- (Động) Chế định, đặt ra. ◎Như: lập pháp 立法 chế định luật pháp, lập án 立案 xét xử án pháp.
- (Động) Lên ngôi. ◇Tả truyện 左傳: Hoàn Công lập, (Thạch Thước) nãi lão 桓公立, (石碏)乃老 (Ẩn Công tam niên 隱公三年) Hoàn Công lên ngôi, (Thạch Thước) bèn cáo lão.
- (Động) Tồn tại, sống còn. ◎Như: độc lập 獨立 tồn tại tự mình không tùy thuộc ai khác, thệ bất lưỡng lập 誓不兩立 thề không sống còn cùng nhau (không đội trời chung).
- (Phó) Tức thì, ngay. ◎Như: lập khắc 立刻 ngay tức thì. ◇Sử Kí 史記: Thì hoàng cấp, kiếm kiên, cố bất khả lập bạt 時惶急, 劍堅, 故不可立拔 (Thích khách liệt truyện 刺客列傳) Lúc đó luống cuống, gươm (lại mắc kẹt trong vỏ) chặt quá, nên không rút ngay được.
- (Danh) Toàn khối. ◎Như: lập phương 立方 khối vuông.
- (Danh) Họ Lập.
1.
[僵立] cương lập 2.
[公立] công lập 3.
[壁立] bích lập 4.
[孤立] cô lập 5.
[對立] đối lập 6.
[建立] kiến lập 7.
[成立] thành lập 8.
[獨立] độc lập 9.
[立即] lập tức 10.
[立場] lập trường 11.
[設立] thiết lập 12.
[隻立] chích lập 13.
[骨立] cốt lập 14.
[册立] sách lập 15.
[三權分立] tam quyền phân lập 16.
[並立] tịnh lập 17.
[中立] trung lập 18.
[侍立] thị lập 19.
[勢不兩立] thế bất lưỡng lập 20.
[兀立] ngột lập 21.
[分立] phân lập 22.
[創立] sáng lập
A. Thông tin của con:
B. Dự đoán danh tính học cho tên
Hồ Thị Thuý Lập
2. Thiên cách:
Thiên Cách là đại diện cho cha mẹ, bề trên, sự nghiệp, danh dự. Nếu không tính sự phối hợp với các cách khác thì còn ám chỉ khí chất của người đó. Ngoài ra, Thiên cách còn đại diện cho vận thời niên thiếu.
Thiên cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của họ Hồ(9) + số nét họ lót Thị(4) = 13
Thuộc hành: Dương Hoả
Quẻ này là quẻ BÁN CÁT BÁN HUNG: Quẻ này là biểu tượng của sự may mắn, nhận được sự kỳ vọng và niềm tin từ mọi người. Bạn tỏa sáng trong nghề nghiệp nhờ khả năng đa mưu túc trí và thao lược tinh tế. Dù đối mặt với những thách thức, bạn vẫn giữ được bình tĩnh nhờ sự nhẫn nại không ngừng. Những khó khăn này, mặc dù đôi khi có vẻ lớn, thực tế lại không đáng lo ngại bởi chúng chỉ là bước đệm cho sự phát triển vượt bậc. Bạn không chỉ giàu có về vật chất mà còn sung túc về trí tuệ, tạo nên một cuộc sống thịnh vượng và viên mãn, mang lại hạnh phúc trọn vẹn suốt đời.
. (điểm: 5/10)
3. Nhân cách:
Nhân cách: Còn gọi là "Chủ Vận" là trung tâm của họ và tên, vận mệnh của cả đời người do Nhân Cách chi phối, đại diện cho nhận thức, quan niệm nhân sinh. Giống như mệnh chủ trong mệnh lý, Nhân cách còn là hạt nhân biểu thị cát hung trong tên họ. Nếu đứng đơn độc, Nhân cách còn ám chỉ tính cách của người đó. Trong Tính Danh học, Nhân cách đóng vai trò là chủ vận.
Nhân cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của họ lót Thị(4) + số nét tên lót Thuý(0) = 4
Thuộc hành: Âm Hoả
Quẻ này là quẻ ĐẠI HUNG: Con số này mang đến những thách thức lớn, dẫn đến tình trạng suy giảm và khó khăn trong nhiều mặt của cuộc sống. Những người chịu ảnh hưởng từ nó thường cảm thấy cuộc đời mình tràn ngập nỗi buồn và không đạt được những điều mong muốn, đôi khi còn phải đối mặt với bệnh tật và tai hoạ không ngừng. Tuy nhiên, vận mệnh này có thể được cải thiện thông qua lòng nhẫn nại, sự kiên trì và nỗ lực không ngừng để sống tốt đẹp hơn. Việc kiên trì theo đuổi sự thiện và tích cực hơn trong cuộc sống có thể giúp họ vượt qua những khó khăn và dần dần biến đổi số phận của mình theo hướng tích cực hơn.. (điểm: 0/10)
4. Địa cách:
Địa cách còn gọi là "Tiền Vận"(trước 30 tuổi) đại diện cho bề dưới, vợ con, và thuộc hạ, người nhỏ hơn mình, nền móng của người mang tên đó. Về mặt thời gian trong cuộc đời, Địa cách biểu thị ý nghĩa cát hung (xấu tốt trước 30 tuổi) của tiền vận.
Địa cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của tên lót Thuý(0) + số nét tên Lập(5) = 5
Thuộc hành: Dương Thổ
Quẻ này là quẻ ĐẠI CÁT: Khi âm và dương ở trong trạng thái cân bằng hài hòa, gia đình sẽ trải qua sự hòa thuận và yên ả. Sự cân bằng này mang lại không chỉ sự giàu có và thịnh vượng mà còn cả sức khỏe dồi dào và may mắn. Những điều này cộng hưởng để tạo nên một cuộc sống lâu dài và hạnh phúc. Đây chính là dấu hiệu của một cuộc sống giàu sang và vẻ vang, một phước lành trời ban mà mọi người mong ước.. (điểm: 10/10)
5. Ngoại cách:
Ngoại Cách biểu thị năng lực xã giao của con người, sự giúp đỡ của ngoại giới hay quý nhân, cũng như mối quan hệ họ hàng của một người, nhưng trên thực tế thì Ngoại Cách cũng không đem lại tác dụng quá lớn trong việc dự đoán vận mệnh.
Ngoại cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của họ đầu Hồ(9) + số nét tên Lập(5) = 14
Thuộc hành: Âm Hoả
Quẻ này là quẻ HUNG: Con số này mang lại một số phận đầy bi kịch, cuộc đời bạn sẽ chìm trong khổ đau và gian khó. Bạn không có duyên số tốt với gia đình, bè bạn hay người bạn đời, đánh dấu một cuộc sống cô đơn và đầy thảm khốc. Tuy nhiên, nếu bạn giữ vững tinh thần kiên định và không từ bỏ giữa chừng, ngay cả trong hoàn cảnh trắc trở nhất, bạn vẫn có cơ hội trở thành nhân vật phi thường, có thể tạo dựng nghiệp lớn. Dù được coi là điềm xấu, con số này cũng mang tính chất của một vận mệnh đáng kinh ngạc. Tuy nhiên, đối với một người bình thường, khó khăn và gian truân mà con số này mang lại có thể là quá sức chịu đựng.. (điểm: 2,5/10)
6. Tổng cách:
Tổng cách thu nạp ý nghĩa của Thiên cách, Nhân cách, Địa cách nên đại diện tổng hợp chung cả cuộc đời của người đó đồng thời qua đó cũng có thể hiểu được hậu vận tốt xấu của bạn từ trung niên trở về sau
Tổng cách của bạn được tính bằng tổng số nét là Hồ(9) + Thị(4) + Thuý(0) + Lập(5) = 18
Thuộc hành : Âm Kim
Quẻ này là quẻ CÁT: Con số này mang lại một làn sóng thuận lợi đáng kinh ngạc, trao cho bạn quyền lực và sự sắc sảo để định hình số phận của mình. Với trí thông minh và ý chí vững vàng, bạn không chỉ phá tan mọi hoạn nạn mà còn thu về thành công vang dội cả về danh tiếng lẫn tài lộc. Tuy nhiên, sự cứng nhắc quá mức và thiếu lòng khoan dung có thể trở thành điểm yếu chí mạng, khiến bạn dễ vỡ lẽ và sa vào những tranh cãi không cần thiết. Để chống lại những điểm yếu này, bạn cần nuôi dưỡng sự linh hoạt, tinh tế trong cách ứng xử, phân biệt rõ ràng giữa điều tốt và xấu, tránh xa những môi trường đầy rủi ro. Hãy suy nghĩ thận trọng trước mỗi hành động; điều này sẽ khẳng định và củng cố con đường dẫn bạn đến thành công lớn cả về danh và lợi.. (điểm: 15/20)
7. Mối quan hệ giữa các cách:
Quan hệ giữa "Nhân cách - Thiên cách" gọi là vận thành công:
Hoả - Hoả Quẻ này là quẻ Kiết (điểm: 10/10): Người này nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình từ bạn bè và đồng nghiệp, dẫn đến những thành công ngoài mong đợi trong sự nghiệp và cuộc sống. Tuy nhiên, tính cách nóng nảy của họ thường xuyên gây ra những xung đột và mất mát hoà khí trong mối quan hệ với người xung quanh. Dù được nhiều người hỗ trợ, tính khí thất thường và phản ứng quá khích trong các tình huống căng thẳng có thể làm giảm đi sự hài hoà và ảnh hưởng đến khả năng duy trì các mối quan hệ lâu dài. Điều này cần được chú ý và kiểm soát để không làm ảnh hưởng đến những tiến bộ đã đạt được.
Quan hệ giữa "Nhân cách - Địa cách" gọi là vận cơ sở:
Hoả - Thổ Quẻ này là quẻ Kiết (điểm: 10/10): Dù có một cơ sở vật chất bền vững và trạng thái thân tâm ổn định, nhưng theo phân tích phong thủy, nếu thiên cách và nhân cách rơi vào cung hoả, những vấn đề tiềm ẩn có thể bắt đầu xuất hiện. Yếu tố hoả, biểu tượng cho sức mạnh, nhiệt huyết nhưng cũng là dấu hiệu của sự chia rẽ và xung đột, có thể dẫn đến sự phân ly giữa nội tâm và hành động bên ngoài, cũng như giữa cá nhân với môi trường xung quanh.
Sự mạnh mẽ của hoả tạo ra năng lượng mạnh mẽ nhưng cũng dễ cháy và dễ dẫn đến tình trạng mất kiểm soát, khiến cho mối quan hệ giữa con người với nhau và mối quan hệ của bản thân với chính mình trở nên căng thẳng và không ổn định. Điều này có thể dẫn đến những hệ quả tiêu cực lâu dài, bao gồm cả sự suy giảm sức khỏe thể chất và tinh thần, thậm chí dẫn đến đoản mệnh nếu không được giải quyết kịp thời.
Để hóa giải những tác động tiêu cực của hoả và mang lại sự cân bằng, cần chú trọng đến việc nuôi dưỡng những yếu tố hỗ trợ như thủy hoặc thổ trong ngũ hành, nhằm dập tắt và kiểm soát ngọn lửa của hoả, giúp duy trì sự ổn định và hài hoà. Việc này bao gồm cả việc lắng nghe nội tâm, tìm kiếm sự hỗ trợ từ những người xung quanh, và áp dụng các biện pháp thư giãn và giảm stress để bảo vệ sức khỏe và duy trì sự cân bằng trong cuộc sống.
Tóm lại quẻ là là tốt, nhưng xem lại thiên cách và nhân cách có rơi vào hành Hỏa hay không.
Quan hệ giữa "Nhân cách - Ngoại cách" gọi là vận xã giao:
Hoả - Hoả Quẻ này là quẻ Hung (điểm: 0/10): Người này có tính cách nóng nảy và đôi khi không để ý đến cảm xúc hoặc ý kiến của người khác, dẫn đến việc họ thường xuyên bảo thủ và giữ vững quan điểm cá nhân, ngay cả khi bị phê phán hay công kích. Tuy nhiên, họ cũng có khả năng hoà đồng với những người có quan điểm tương tự, điều này cho thấy họ vẫn có khả năng tìm kiếm và kết nối với những cá nhân chia sẻ cùng suy nghĩ.
Nếu xét theo phong thủy người này có thể được cho dư hành Hỏa trong cuộc sống hoặc tính cách của mình. Điều này có thể được bổ sung hành Thủy để khắc Hỏa để tăng cường sự năng động và sáng tạo, giúp cân bằng và hài hoà hơn trong cách tiếp cận và ứng xử.
Dù có tính năng động, người này vẫn thích một môi trường yên ổn và không thích ứng tốt với những thay đổi lớn hay bối cảnh bên ngoài ồn ào, họ cần một không gian bình yên để duy trì sự ổn định về mặt cảm xúc và tinh thần. Điều này cho thấy, mặc dù có thể bị hiểu nhầm là khó gần gũi, họ vẫn có nhu cầu về sự bình yên và ổn định để phát triển cá nhân và duy trì sự cân bằng trong cuộc sống.
Sự phối hợp tam tài (ngũ hành số): Thiên - Nhân - Địa:
Hoả - Hoả - Thổ Quẻ này là quẻ Bình Thường (điểm: 5/10): Mặc dù bề ngoài bạn có vẻ đạt được thành công và sự phát triển vững chắc, sự vội vàng và thiếu kiên nhẫn trong cách tiếp cận của bạn đôi khi dẫn đến các hành động và quyết định có thể gây ra tác dụng chia rẽ trong các mối quan hệ xung quanh bạn. Sự thiếu sức chịu đựng này không chỉ khiến bạn dễ bị thất bại mà còn có nguy cơ ảnh hưởng đến sức khỏe hoặc thậm chí dẫn đến những tình huống đoản mệnh. Để bảo vệ những thành quả đã đạt được và duy trì sự tốt lành trong cuộc sống, việc bạn cần làm là phát triển thái độ nhẫn nhịn và suy xét kỹ càng trước khi hành động. Việc rèn luyện bản thân để trở nên kiên trì và thận trọng hơn trong mọi tình huống sẽ giúp bạn không chỉ giữ vững được thành công mà còn thúc đẩy sự hài hòa và bền vững trong các mối quan hệ cá nhân và chuyên nghiệp.
Hồ Thị Thuý Lập 57,5/100 điểm là tên trung bình
Ghi Chú: - Số nét bằng 0 là từ tiếng việt không có nghĩa tiếng hán, bạn xem thêm
MIỄN TRỪ TRÁCH NHIỆM THÔNG TIN TRÊN TRANG TENCHOCON.VN
Các thông tin và phân tích về tên được dựa trên số nét chữ Hán-Việt và thuật toán(quy tắc) để tính toán nhằm tạo ra các phán đoán, để người xem tự chủ, quyết định.
Vì vậy, Tên cho con chỉ mang tính chất tham khảo, không được xem là công cụ tư vấn chuyên nghiệp. Bạn có thể sử dụng thông tin này nếu bạn thấy thông tin đúng với những gì bạn đánh giá và trải nghiệm.
Khi đồng ý xem bài phân tích này, bạn sẽ chịu trách nhiệm về việc sử dụng thông tin làm tài liệu tham khảo. Tenchocon.vn không chịu trách nhiệm cho bất kỳ khiếu nại, thiệt hại do sử dụng thông tin trên Website.