Đặt tên cho con
Hữu Như Đạt
Tra cứu nghĩa các từ trong trong tên của con.
Bởi vì một từ trong tiếng Hán-Việt có rất nhiều nghĩa, bạn hãy chọn những ý nghĩa tốt lành và rê chuột vào từng từ để xem ý nghĩa của chúng.
Hữu
(友) Bộ 29 又 hựu [2, 4] 友
友 hữuyǒu
- (Danh) Bạn (cùng lòng, cùng chí hướng với nhau). ◎Như: bằng hữu 朋友 bạn bè, chí hữu 摯友 bạn thân. ◇Luận Ngữ 論語: Dữ bằng hữu giao nhi bất tín hồ? 與朋友交而不信乎 (Học nhi 學而) Giao thiệp với bạn bè, có thành tín không?
- (Danh) Tên chức quan cận thần.
- (Danh) Đồng bạn. ◎Như: tửu hữu 酒友 bạn uống rượu, đổ hữu 賭友 bạn cờ bạc.
- (Danh) Người cùng trường, cùng lớp, cùng chức nghiệp, cùng tôn giáo. ◎Như: giáo hữu 教友 bạn cùng theo một đạo, hiệu hữu 校友 bạn cùng trường, công hữu 工友 bạn thợ cùng làm việc.
- (Danh) Chỉ anh em. ◎Như: hữu ư chi nghị 友於之誼 tình nghĩa anh em.
- (Tính) Anh em hòa thuận. ◎Như: duy hiếu hữu vu huynh đệ 惟孝友于兄弟 chỉ hiếu thuận với anh em. § Bây giờ gọi anh em là hữu vu 友于 là bởi nghĩa đó.
- (Tính) Thân, thân thiện. ◎Như: hữu thiện 友善 thân thiện.
- (Động) Hợp tác.
- (Động) Làm bạn, kết giao, kết thân. ◎Như: hữu kết 友結 làm bạn, hữu trực 友直 kết giao với người chính trực, hữu nhân 友仁 làm bạn với người có đức nhân.
- (Động) Giúp đỡ, nâng đỡ. ◇Mạnh Tử 孟子: Xuất nhập tương hữu 出入相友 (Đằng Văn Công thượng 滕文公上) Láng giềng giúp đỡ lẫn nhau.
1.
[友好] hữu hảo 2.
[執友] chấp hữu 3.
[愛友] ái hữu 4.
[故友] cố hữu 5.
[舊友] cựu hữu 6.
[交友] giao hữu 7.
[友愛] hữu ái 8.
[友邦] hữu bang 9.
[兄友弟恭] huynh hữu đệ cung 10.
[友誼] hữu nghị 11.
[孝友] hiếu hữu 12.
[契友] khế hữu
Như
(如) Bộ 38 女 nữ [3, 6] 如
如 nhưrú
- (Động) Theo, theo đúng. ◎Như: như ước 如約 theo đúng ước hẹn, như mệnh 如命 tuân theo mệnh lệnh.
- (Động) Đi, đến. ◇Sử Kí 史記: Tề sứ giả như Lương 齊使者如梁 (Tôn Tử Ngô Khởi liệt truyện 孫子吳起列傳) Sứ nước Tề đến nước Lương.
- (Giới) Dùng để so sánh: bằng. ◎Như: viễn thân bất như cận lân 遠親不如近鄰 người thân ở xa không bằng láng giềng gần. ◇Sử Kí 史記: Ngô Khởi nãi tự tri phất như Điền Văn 吳起乃自知弗如田文 (Tôn Tử Ngô Khởi liệt truyện 孫子吳起列傳) Ngô Khởi mới biết mình không bằng Điền Văn.
- (Giới) Giống như. ◎Như: tuân tuân như dã 恂恂如也 lù lù như thế vậy, ái nhân như kỉ 愛人如己 thương người như thể thương thân.
- (Liên) Nếu, lời nói ví thử. ◇Tây du kí 西遊記: Ủy đích một hữu, như hữu tức đương phụng thừa 委的沒有, 如有即當奉承 (Đệ tam hồi) Quả thực là không có, nếu có xin dâng ngay.
- (Liên) Hoặc, hoặc giả. ◇Luận Ngữ 論語: Phương lục thất thập, như ngũ lục thập, Cầu dã vi chi, bí cập tam niên, khả sử túc dân 方六七十, 如五六十, 求也為之, 比及三年, 可使足民 (Tiên tiến 先進) Một nước vưông vức sáu bảy chục dặm, hoặc năm sáu chục dặm, Cầu tôi cầm quyền nước ấy, thì vừa đầy ba năm, có thể khiến cho dân chúng được no đủ.
- (Trợ) Đặt sau tính từ, biểu thị tình hình hay trạng huống. Tương đương với nhiên 然. ◎Như: đột như kì lai 突如其來 đến một cách đột ngột. ◇Luận Ngữ 論語: Tử chi yến cư, thân thân như dã, yêu yêu như dã 子之燕居, 申申如也, 夭夭如也 (Thuật nhi 述而) Khổng Tử lúc nhàn cư thì thư thái, vẻ mặt hòa vui.
- (Phó) Như ... hà 如 ... 何 nài sao, làm sao được. ◇Luận Ngữ 論語: Khuông nhân kì như dư hà 匡人其如予何 (Tử Hãn 子罕) Người nước Khuông họ làm gì ta được ư!
- (Danh) Nguyên như thế. Trong kinh Phật cho rằng vẫn còn nguyên chân tính, không nhiễm trần ai là như 如.
- (Danh) Họ Như.
1.
[九如] cửu như 2.
[救人如救火] cứu nhân như cứu hỏa 3.
[百聞不如一見] bách văn bất như nhất kiến 4.
[真如] chân như 5.
[骨瘦如柴] cốt sấu như sài 6.
[假如] giả như
Đạt
(###)
A. Thông tin của con:
B. Dự đoán danh tính học cho tên
Hữu Như Đạt
1. Ý nghĩa
Ý nghĩa tên "Như Đạt": Tên "Như Đạt" mang ý nghĩa rất đẹp và tích cực trong tiếng Việt, khi phân tích từng chữ Hán Việt:
1. Như (如): Nghĩa là "như ý", "giống như", "tuân theo". Chữ này thường biểu thị sự hài lòng, vừa ý, và mọi sự thuận lợi như mong muốn.
2. Đạt (达): Nghĩa là "đạt được", "đi đến", "thông đạt", "thành công", "thông suốt". Chữ này thường biểu thị sự thành đạt trong cuộc sống, công việc và sự nghiệp.
Tên "Như Đạt" do đó có thể hiểu là mong muốn con người sở hữu tên này sẽ đạt được mọi điều mình mong ước, có cuộc sống thuận lợi và thành công.
2. Thiên cách:
Thiên Cách là đại diện cho cha mẹ, bề trên, sự nghiệp, danh dự. Nếu không tính sự phối hợp với các cách khác thì còn ám chỉ khí chất của người đó. Ngoài ra, Thiên cách còn đại diện cho vận thời niên thiếu.
Thiên cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của họ Hữu(4) + 1 = 5
Thuộc hành: Dương Thổ
Quẻ này là quẻ ĐẠI CÁT: Khi âm và dương ở trong trạng thái cân bằng hài hòa, gia đình sẽ trải qua sự hòa thuận và yên ả. Sự cân bằng này mang lại không chỉ sự giàu có và thịnh vượng mà còn cả sức khỏe dồi dào và may mắn. Những điều này cộng hưởng để tạo nên một cuộc sống lâu dài và hạnh phúc. Đây chính là dấu hiệu của một cuộc sống giàu sang và vẻ vang, một phước lành trời ban mà mọi người mong ước.. (điểm: 10/10)
3. Nhân cách:
Nhân cách: Còn gọi là "Chủ Vận" là trung tâm của họ và tên, vận mệnh của cả đời người do Nhân Cách chi phối, đại diện cho nhận thức, quan niệm nhân sinh. Giống như mệnh chủ trong mệnh lý, Nhân cách còn là hạt nhân biểu thị cát hung trong tên họ. Nếu đứng đơn độc, Nhân cách còn ám chỉ tính cách của người đó. Trong Tính Danh học, Nhân cách đóng vai trò là chủ vận.
Nhân cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của họ Hữu(4) + Như(6) = 10
Thuộc hành: Âm Thuỷ
Quẻ này là quẻ ĐẠI HUNG: Con số này mang lại vận hạn nặng nề, cuộc đời có thể trải qua nhiều khó khăn và thử thách, giống như bóng tối bao phủ khi mặt trời lặn. Sớm mất đi sự chở che của cha mẹ và sự đồng hành của anh em, cuộc sống có thể còn đầy rẫy bệnh tật và gian khó. Những người dưới ảnh hưởng của con số này cần phải hết sức thận trọng và nỗ lực không ngừng.
Dù có thể bạn đã trải qua một nửa đời người với nhiều thành công và thịnh vượng, bạn vẫn cần tiếp tục làm nhiều việc thiện. Bằng cách này, bạn không chỉ cải thiện cuộc sống của chính mình mà còn có thể giúp đỡ và ảnh hưởng tích cực đến cộng đồng xung quanh. Việc kiên trì theo đuổi những hành động tốt và phấn đấu không ngừng sẽ giúp bạn tìm thấy ánh sáng trong bóng tối, dần dần thoát khỏi những ràng buộc của số phận khó khăn này.. (điểm: 0/10)
4. Địa cách:
Địa cách còn gọi là "Tiền Vận"(trước 30 tuổi) đại diện cho bề dưới, vợ con, và thuộc hạ, người nhỏ hơn mình, nền móng của người mang tên đó. Về mặt thời gian trong cuộc đời, Địa cách biểu thị ý nghĩa cát hung (xấu tốt trước 30 tuổi) của tiền vận.
Địa cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của Như(6) + Đạt(0) = 6
Thuộc hành: Âm Thổ
Quẻ này là quẻ CÁT: Thiên đức địa tường đầy đủ, với sự phúc lành trời ban và nền tảng vững chắc, bạn được hưởng tài lộc và sức khỏe dồi dào, đảm bảo một cuộc sống yên ổn và giàu sang, thậm chí có thể trở thành người giàu có bậc nhất. Tuy nhiên, niềm vui quá độ có thể dẫn đến nỗi buồn không ngờ, vì vậy sự thận trọng là cần thiết. Hãy sống đức độ, vì chỉ khi có đức, bạn mới thực sự hưởng được những phước lành này.
. (điểm: 7,5/10)
5. Ngoại cách:
Ngoại Cách biểu thị năng lực xã giao của con người, sự giúp đỡ của ngoại giới hay quý nhân, cũng như mối quan hệ họ hàng của một người, nhưng trên thực tế thì Ngoại Cách cũng không đem lại tác dụng quá lớn trong việc dự đoán vận mệnh.
Ngoại cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của Đạt(0) + 1 = 1
Thuộc hành: Dương Mộc
Quẻ này là quẻ ĐẠI CÁT: Con số này giống như chìa khóa mở ra cánh cửa của vô vàn cơ hội. Nó là nền tảng cho hàng trăm ngàn sự việc, và nếu bạn may mắn sở hữu nó, bạn sẽ bước vào một thế giới của sự giàu có, thịnh vượng, và thành công vượt bậc. Giữ được con số này trong tay, bạn không chỉ đạt được những thành tựu lớn lao mà còn hứa hẹn một cuộc sống dài lâu và viên mãn.. (điểm: 10/10)
6. Tổng cách:
Tổng cách thu nạp ý nghĩa của Thiên cách, Nhân cách, Địa cách nên đại diện tổng hợp chung cả cuộc đời của người đó đồng thời qua đó cũng có thể hiểu được hậu vận tốt xấu của bạn từ trung niên trở về sau
Tổng cách của bạn được tính bằng tổng số nét là Hữu(4) + Như(6) + Đạt(0) = 10
Thuộc hành : Âm Thuỷ
Quẻ này là quẻ ĐẠI HUNG: Con số này mang lại vận hạn nặng nề, cuộc đời có thể trải qua nhiều khó khăn và thử thách, giống như bóng tối bao phủ khi mặt trời lặn. Sớm mất đi sự chở che của cha mẹ và sự đồng hành của anh em, cuộc sống có thể còn đầy rẫy bệnh tật và gian khó. Những người dưới ảnh hưởng của con số này cần phải hết sức thận trọng và nỗ lực không ngừng.
Dù có thể bạn đã trải qua một nửa đời người với nhiều thành công và thịnh vượng, bạn vẫn cần tiếp tục làm nhiều việc thiện. Bằng cách này, bạn không chỉ cải thiện cuộc sống của chính mình mà còn có thể giúp đỡ và ảnh hưởng tích cực đến cộng đồng xung quanh. Việc kiên trì theo đuổi những hành động tốt và phấn đấu không ngừng sẽ giúp bạn tìm thấy ánh sáng trong bóng tối, dần dần thoát khỏi những ràng buộc của số phận khó khăn này.. (điểm: 0/20)
7. Mối quan hệ giữa các cách:
Quan hệ giữa "Nhân cách - Thiên cách" gọi là vận thành công:
Thuỷ - Thổ Quẻ này là quẻ Hung (điểm: 0/10): Người này đang cố gắng thực hiện một nhiệm vụ vô ích, giống như nỗ lực "trèo cây bắt cá" - một việc làm không thể mang lại kết quả như mong đợi. Hành động này không chỉ vất vả mà còn không đạt được mục đích, khiến người ta cảm thấy mệt mỏi mà không thấy được thành quả. Hơn nữa, việc này còn khiến họ trở thành đối tượng của sự chế nhạo từ người khác, làm tăng thêm cảm giác tuyệt vọng và không còn kỳ vọng vào thành công. Tình huống này minh họa cho việc khi người ta dùng năng lượng và thời gian vào những hoạt động không thực tế hoặc không phù hợp, họ không chỉ không đạt được kết quả mong muốn mà còn phải chịu sự gièm pha và cảm giác thất bại.
Quan hệ giữa "Nhân cách - Địa cách" gọi là vận cơ sở:
Thuỷ - Thổ Quẻ này là quẻ Hung (điểm: 0/10): Bề ngoài có thể trông yên bình và không có dấu hiệu gì của rối loạn, nhưng thực tế vẫn ẩn chứa những bất ổn tiềm tàng. Chúng ta không thể chắc chắn khi nào mình sẽ vô tình bị cuốn vào một tình huống khó khăn hay một giai đoạn không ổn định. Dù mọi thứ có vẻ như đang diễn ra suôn sẻ, luôn có khả năng rằng những yếu tố bất ngờ có thể xảy ra, đẩy chúng ta vào những hoàn cảnh thử thách mà trước đó không hề được báo trước. Do đó, mặc dù hiện tại có thể không có dấu hiệu rõ ràng của sự rối loạn, chúng ta vẫn cần phải luôn sẵn sàng và cảnh giác để đối phó với bất kỳ biến cố nào có thể bất ngờ ập đến.
Quan hệ giữa "Nhân cách - Ngoại cách" gọi là vận xã giao:
Thuỷ - Mộc Quẻ này là quẻ Đại kiết (điểm: 10/10): Người này được trời phú cho nhiều tài năng và khả năng trong nhiều lĩnh vực khác nhau, điều này đã tạo điều kiện cho họ đạt được thành công một cách xuất sắc. Nhờ vào sự giỏi giang và đa năng, họ không chỉ tự mình tiến bộ mà còn nhận được sự giúp đỡ bất ngờ từ nhiều người xung quanh, thậm chí là từ những quý nhân - những người có khả năng và vị thế có thể hỗ trợ họ một cách đáng kể. Sự phù trợ này giúp họ vượt qua các thử thách và từng bước xây dựng thành tựu của mình. Sự nghiệp của họ phát triển một cách vững chắc và bền vững, mỗi bước tiến đều dựa trên nền tảng tài năng vững chắc và sự hỗ trợ quý giá từ những người xung quanh.
Sự phối hợp tam tài (ngũ hành số): Thiên - Nhân - Địa:
Thổ - Thuỷ - Thổ Quẻ này là quẻ Hung (điểm: 0/10): Người này gặp khó khăn trong việc phát triển sự nghiệp, dẫn đến một cuộc sống không ổn định và bất an. Họ phải làm việc vất vả nhưng không đạt được kết quả xứng đáng, khiến cho mọi nỗ lực trở nên vô ích. Bên cạnh đó, họ cũng đối mặt với những rủi ro và tai hoạ không lường trước được, làm tăng thêm áp lực và căng thẳng. Tình trạng này có thể gây ra các vấn đề sức khỏe nghiêm trọng. Để cải thiện hoàn cảnh, họ cần tìm kiếm sự hỗ trợ từ gia đình, bạn bè và chuyên gia sức khỏe, cũng như xem xét lại mục tiêu và phương pháp làm việc để giảm bớt gánh nặng và tăng cơ hội thành công.
Hữu Như Đạt 37,5/100 điểm, tên này tạm được
Ghi Chú: - Số nét bằng 0 là từ tiếng việt không có nghĩa tiếng hán, bạn xem thêm
MIỄN TRỪ TRÁCH NHIỆM THÔNG TIN TRÊN TRANG TENCHOCON.VN
Các thông tin và phân tích về tên được dựa trên số nét chữ Hán-Việt và thuật toán(quy tắc) để tính toán nhằm tạo ra các phán đoán, để người xem tự chủ, quyết định.
Vì vậy, Tên cho con chỉ mang tính chất tham khảo, không được xem là công cụ tư vấn chuyên nghiệp. Bạn có thể sử dụng thông tin này nếu bạn thấy thông tin đúng với những gì bạn đánh giá và trải nghiệm.
Khi đồng ý xem bài phân tích này, bạn sẽ chịu trách nhiệm về việc sử dụng thông tin làm tài liệu tham khảo. Tenchocon.vn không chịu trách nhiệm cho bất kỳ khiếu nại, thiệt hại do sử dụng thông tin trên Website.