Đặt tên cho con Huỳnh Hạnh Chi

Vì một từ trong tiếng hán-việt có rất nhiều nghĩa, bạn hãy chọn những ý nghĩa tốt lành, rê chuột vào từng từ để xem ý nghĩa.

Bước 1: Chọn nghĩa các chữ trong tên của bạn.

Huỳnh (瀅)
Bộ 85 水 thủy [15, 8] 瀅
oánh, uynh, huỳnh
yìng, jiōng, yíng
  1. (Tính) Trong suốt, trong vắt (nước). ◇Hàn Dũ : Khúc Giang đinh oánh thủy bình bôi Sông Khúc Giang trong vắt nước bằng phẳng (Khúc Giang hà hoa hành ).

Hạnh (行)
Bộ 144 行 hành [0, 6] 行
hành, hạnh, hàng, hạng
xíng, háng, xìng, hàng, héng
  1. (Động) Đi. ◎Như: cẩm y dạ hành áo gấm đi đêm. ◇Luận Ngữ : Tam nhân hành, tất hữu ngã sư yên , (Thuật nhi ) Ba người (cùng) đi, tất có người làm thầy ta.
  2. (Động) Di động, lưu động. ◎Như: vận hành chuyển vận.
  3. (Động) Lưu thông. ◎Như: thông hành toàn quốc lưu thông khắp nước, phát hành báo san phát hành sách báo.
  4. (Động) Làm, làm việc. ◎Như: hành y làm thầy thuốc chữa bệnh, hành thiện làm việc thiện.
  5. (Động) Thật thi, thật hiện. ◎Như: thật hành dân chủ thật thi dân chủ.
  6. (Động) Trải qua, đã qua. ◇Liêu trai chí dị : Hành niên nhị thập hữu ngũ, kháng lệ do hư , (Hiệp nữ ) Đã hai mươi lăm tuổi mà chưa lấy vợ.
  7. (Danh) Hành trang. ◇Sử Kí : Thỉnh trị hành giả hà dã (Cấp Trịnh liệt truyện ) Xin sửa soạn hành trang làm gì vậy?
  8. (Danh) Đường đi, đường lối, đạo nghĩa. ◇Chiến quốc sách : Kim giả thần lai, kiến nhân ư đại hành, phương bắc diện nhi trì kì giá , , (Ngụy sách tứ ) Hôm nay khi lại đây, tôi gặp một người trên đường cái, hướng về phía bắc mà đánh xe.
  9. (Danh) Tiếng gọi tắt của hành thư , lối chữ hành, lối chữ hơi đá thảo.
  10. (Danh) Bài hát, theo lối nhạc phủ hay cổ thi. ◎Như: tràng ca hành bài hát dài, tì bà hành khúc hát tì bà.
  11. (Danh) Lượng từ: tuần rượu. ◇Tư Mã Quang : Khách chí vị thường bất trí tửu, hoặc tam hành ngũ hành, đa bất quá thất hành , , (Huấn kiệm thị khang ) Khách đến chưa từng không bày rượu, hoặc ba tuần năm tuần, thường thường không quá bảy tuần rượu.
  12. (Danh) Cái để dùng, của dùng. ◎Như: ngày xưa gọi kim loại, gỗ, nước, lửa, đất là ngũ hành: ý nói là năm thứ ấy là cái người ta cần dùng hằng ngày vậy.
  13. (Danh) Họ Hành.
  14. (Tính) Giỏi, tài. ◎Như: nhĩ chân hành anh tài thật, tha tại giá phương diện hành đắc ngận về mặt đó anh ta giỏi lắm.
  15. (Phó) Được. ◎Như: hành bất hành? được hay không được?, tố sự chỉ yêu tận tâm tận lực tựu hành liễu làm việc chỉ cần hết lòng hết sức là được.
  16. (Phó) Sẽ, sắp. ◇Lí Thường Kiệt : Nhữ đẳng hành khan thủ bại hư (Nam quốc sơn hà ) Bọn bay rồi sẽ chuốc lấy thất bại.
  17. Một âm là hạnh. (Danh) Đức hạnh, nết na. § Còn ở tâm là đức , thi hành ra là hạnh . ◎Như: độc hạnh đức hạnh hơn người, tu hạnh sửa mình trong sạch (thuật ngữ Phật giáo).
  18. (Danh) Cử chỉ, hành động, việc làm. ◇Luận Ngữ : Thính kì ngôn nhi quan kì hạnh (Công Dã Tràng ) Nghe lời nói mà còn phải xem việc làm nữa.
  19. Một âm là hàng. (Danh) Hàng lối. ◎Như: Phép binh ngày xưa cứ 25 người là một hàng, hàng ngũ binh lính.
  20. (Danh) Lượng từ: hàng, dãy, dòng. ◎Như: nhất hàng thụ một rặng cây. ◇Đỗ Phủ : Lưỡng cá hoàng li minh thúy liễu, Nhất hàng bạch lộ thướng thanh thiên , (Tuyệt cú ) Hai con oanh vàng hót liễu biếc, Một hàng cò trắng vút trời xanh. ◇Tây du kí 西: Thượng hữu nhất hàng thập cá đại tự (Đệ nhất hồi) Trên có một dòng mười chữ lớn.
  21. (Danh) Cửa tiệm buôn bán, làm dịch vụ. ◎Như: ngân hàng nhà ngân hàng (dịch vụ tài chánh), dương hàng cửa hàng bán đồ nước ngoài, hàng khố công khố ngân hàng.
  22. (Danh) Ngành, nghề nghiệp. ◎Như: cải hàng đổi ngành, cán na hàng học na hàng làm nghề gì học nghề ấy, nội hàng ở trong nghề (chuyên luyện).
  23. Một âm là hạng. (Danh) Thứ bậc, thứ tự. ◎Như: hạng nhất , hạng nhị .
  24. (Danh) Bọn, lũ. ◎Như: Gọi các người tôn trưởng của bạn mình là trượng nhân hạng . ◇Thủy hử truyện : Nhĩ giá đẳng tặc tâm tặc can, ngã hạng tu sử bất đắc , 使 (Đệ thập tứ hồi) Quân giặc từ gan tới ruột chúng bay, bọn ta thật không còn dung thứ được.
  25. (Tính) Hạng hạng cứng cỏi.

1. [世界銀行] thế giới ngân hàng 2. [印行] ấn hành 3. [執行] chấp hành 4. [夜行] dạ hành 5. [大行星] đại hành tinh 6. [平行] bình hành 7. [強行] cưỡng hành 8. [志行] chí hạnh 9. [按行] án hành 10. [景行] cảnh hạnh 11. [暴行] bạo hành, bộc hành 12. [更行] canh hạnh 13. [橫行] hoành hành 14. [步行] bộ hành 15. [爬行] ba hành 16. [班行] ban hàng 17. [舉行] cử hành 18. [行動] hành động 19. [行政] hành chánh 20. [行蹤] hành tung 21. [躬行] cung hành 22. [輩行] bối hành 23. [進行] tiến hành 24. [頒行] ban hành 25. [高行] cao hạnh 26. [鼓行] cổ hành 27. [五行] ngũ hành 28. [在行] tại hành 29. [承行] thừa hành 30. [修行] tu hành 31. [儒行] nho hạnh 32. [刊行] san hành 33. [出行] xuất hành 34. [同行] đồng hàng, đồng hành 35. [知行合一] tri hành hợp nhất 36. [卻行] khước hành 37. [力行] lực hành 38. [危行] nguy hạnh 39. [孝行] hiếu hạnh 40. [學行] học hạnh
Chi (之)
Bộ 4 丿 phiệt, triệt [3, 4] 之
chi
zhī
  1. (Giới) Của, thuộc về. ◎Như: đại học chi đạo đạo đại học, dân chi phụ mẫu cha mẹ của dân, chung cổ chi thanh tiếng chiêng trống. ◇Luận Ngữ : Phu tử chi văn chương (Công Dã Tràng ) Văn chương của thầy.
  2. (Giới) Đối với (dùng như ). ◇Lễ Kí : Nhân chi kì sở thân ái nhi phích yên (Đại Học ) Người ta đối với người thân của mình thì vì yêu mà thiên lệch.
  3. (Giới) Ở chỗ (tương đương với chư , chi ư ). ◇Mạnh Tử : Vũ sơ cửu hà, thược Tể, Tháp nhi chú chư hải, quyết Nhữ, Hán, bài Hoài, Tứ nhi chú chi Giang , , , , , , (Đằng Văn Công thượng ) Vua Vũ khai thông chín sông, đào sông Tể, sông Tháp cho chảy vào biển, khơi các sông Nhữ, Hán, bời sông Hoài, sông Tứ cho chảy vô sông Giang.
  4. (Liên) Và, với (dùng như dữ , cập ). ◇Thư Kinh : Duy hữu ti chi mục phu (Lập chánh ) Chỉ có quan hữu ti và mục phu.
  5. (Liên) Mà (dùng như nhi ). ◇Chiến quốc sách : Thần khủng vương vi thần chi đầu trữ dã (Tần sách nhị) Thần e rằng nhà vua phải vì thần mà liệng cái thoi. § Ghi chú: Tức là làm như bà mẹ của Tăng Sâm, nghe người ta đồn Tăng Sâm giết người lần thứ ba, quăng thoi, leo tường mà trốn.
  6. (Liên) Thì (dùng như tắc ). ◇Lã Thị Xuân Thu : Cố dân vô thường xứ, kiến lợi chi tụ, vô chi khứ , , (Trọng xuân kỉ , Công danh ) Cho nên dân không có chỗ ở nhất định, thấy có lợi thì tụ lại, không có thì bỏ đi.
  7. (Liên) Nếu, như quả. ◇Luận Ngữ : Ngã chi đại hiền dư, ư nhân hà sở bất dong? Ngã chi bất hiền dư, nhân tương cự ngã, như chi hà kì cự nhân dã? , ? , , (Tử Trương ) Nếu ta là bậc đại hiền, thì ai mà ta chẳng dung nạp được? Nếu ta mà chẳng là bậc hiền thì người ta sẽ cự tuyệt ta, chứ đâu cự tuyệt được người?
  8. (Động) Đi. ◇Mạnh Tử : Đằng Văn Công tương chi Sở (Đằng Văn Công thượng ) Đằng Văn Công sắp đi sang nước Sở.
  9. (Động) Đến. ◎Như: tự thiểu chi đa từ ít đến nhiều. ◇Thi Kinh : Chi tử thỉ mĩ tha (Dung phong , Bách chu ) Đến chết, ta thề không có lòng dạ khác.
  10. (Động) Là, chính là. ◎Như: Lí Bạch thị cử thế tối vĩ đại đích thi nhân chi nhất Lí Bạch là một trong những nhà thơ vĩ đại nhất trên đời.
  11. (Động) Dùng. ◇Chiến quốc sách : Xả kì sở trường, chi kì sở đoản , (Tề sách tam, Mạnh Thường Quân ) Bỏ cái sở trường, dùng cái sở đoản.
  12. (Đại) Đấy, đó, kia (tiếng dùng thay một danh từ). ◎Như: chi tử vu quy cô ấy về nhà chồng. ◇Sử Kí : Chu đạo suy phế, Khổng Tử vi Lỗ ti khấu, chư hầu hại chi, đại phu ủng chi , , , (Thái sử công tự tự ) Đạo nhà Chu suy vi bị bỏ phế, Khổng Tử làm quan tư khấu nước Lỗ, bị các nước chư hầu hại ông, quan đại phu ngăn cản ông. ◇Trang Tử : Chi nhị trùng hựu hà tri (Tiêu dao du ) Hai giống trùng kia lại biết gì.
  13. (Trợ) Dùng để nhấn mạnh. ◇Sử Kí : Trướng hận cửu chi (Trần Thiệp thế gia ) Bùi ngùi một hồi lâu.
  14. (Danh) Họ Chi.

1. [九世之仇] cửu thế chi cừu 2. [九五之尊] cửu ngũ chi tôn 3. [布衣之交] bố y chi giao 4. [柏舟之節] bách chu chi tiết 5. [濮上之音] bộc thượng chi âm 6. [狗馬之心] cẩu mã chi tâm 7. [百歲之後] bách tuế chi hậu 8. [膏粱之子] cao lương chi tử 9. [顧復之恩] cố phục chi ân 10. [付之流水] phó chi lưu thủy 11. [俯仰之間] phủ ngưỡng chi gian 12. [倒屣迎之] đảo tỉ nghênh chi 13. [冠世之才] quán thế chi tài 14. [出倫之才] xuất luân chi tài 15. [池魚之殃] trì ngư chi ương 16. [犁牛之子] lê ngưu chi tử

Chọn giới tính:

Ý nghĩa tên Huỳnh Hạnh Chi

Bước 2. Dự đoán danh tính học của tên: Huỳnh Hạnh Chi

1. Thiên cách:

Thiên Cách là đại diện cho cha mẹ, bề trên, sự nghiệp, danh dự. Nếu không tính sự phối hợp với các cách khác thì còn ám chỉ khí chất của người đó. Ngoài ra, Thiên cách còn đại diện cho vận thời niên thiếu.
Thiên cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của họ Huỳnh(8) + 1 = 9
Thuộc hành: Dương Thuỷ
Quẻ này là quẻ HUNG: Bạn đang cảm thấy không hài lòng và bất an, cuộc sống của bạn dường như không ổn định và thiếu một hướng đi rõ ràng, điều này khiến tài năng của bạn chưa thể gặp được thời cơ để phát triển. Tuy nhiên, nếu bạn biết cách sắp xếp và kết hợp ba yếu tố quan trọng trong cuộc đời mình một cách phù hợp, bạn có thể tạo ra môi trường thuận lợi cho bản thân. Trong hoàn cảnh đó, bạn không chỉ có thể vượt qua khó khăn mà còn có thể trở thành người hùng, học giả kiệt xuất, và thực hiện những bước tiến lớn trong sự nghiệp của mình. Đây là cơ hội để bạn biến những thách thức thành bàn đạp vươn tới thành công và định hình tương lai của mình.. (điểm: 2,5/10)

2. Nhân cách:

Nhân cách: Còn gọi là "Chủ Vận" là trung tâm của họ và tên, vận mệnh của cả đời người do Nhân Cách chi phối, đại diện cho nhận thức, quan niệm nhân sinh. Giống như mệnh chủ trong mệnh lý, Nhân cách còn là hạt nhân biểu thị cát hung trong tên họ. Nếu đứng đơn độc, Nhân cách còn ám chỉ tính cách của người đó. Trong Tính Danh học, Nhân cách đóng vai trò là chủ vận.
Nhân cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của họ Huỳnh(8) + Hạnh(6) = 14
Thuộc hành: Âm Hoả
Quẻ này là quẻ HUNG: Con số này mang lại một số phận đầy bi kịch, cuộc đời bạn sẽ chìm trong khổ đau và gian khó. Bạn không có duyên số tốt với gia đình, bè bạn hay người bạn đời, đánh dấu một cuộc sống cô đơn và đầy thảm khốc. Tuy nhiên, nếu bạn giữ vững tinh thần kiên định và không từ bỏ giữa chừng, ngay cả trong hoàn cảnh trắc trở nhất, bạn vẫn có cơ hội trở thành nhân vật phi thường, có thể tạo dựng nghiệp lớn. Dù được coi là điềm xấu, con số này cũng mang tính chất của một vận mệnh đáng kinh ngạc. Tuy nhiên, đối với một người bình thường, khó khăn và gian truân mà con số này mang lại có thể là quá sức chịu đựng.. (điểm: 2,5/10)

3. Địa cách:

Địa cách còn gọi là "Tiền Vận"(trước 30 tuổi) đại diện cho bề dưới, vợ con, và thuộc hạ, người nhỏ hơn mình, nền móng của người mang tên đó. Về mặt thời gian trong cuộc đời, Địa cách biểu thị ý nghĩa cát hung (xấu tốt trước 30 tuổi) của tiền vận.
Địa cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của Hạnh(6) + Chi(4) = 10
Thuộc hành: Âm Thuỷ
Quẻ này là quẻ ĐẠI HUNG: Con số này mang lại vận hạn nặng nề, cuộc đời có thể trải qua nhiều khó khăn và thử thách, giống như bóng tối bao phủ khi mặt trời lặn. Sớm mất đi sự chở che của cha mẹ và sự đồng hành của anh em, cuộc sống có thể còn đầy rẫy bệnh tật và gian khó. Những người dưới ảnh hưởng của con số này cần phải hết sức thận trọng và nỗ lực không ngừng. Dù có thể bạn đã trải qua một nửa đời người với nhiều thành công và thịnh vượng, bạn vẫn cần tiếp tục làm nhiều việc thiện. Bằng cách này, bạn không chỉ cải thiện cuộc sống của chính mình mà còn có thể giúp đỡ và ảnh hưởng tích cực đến cộng đồng xung quanh. Việc kiên trì theo đuổi những hành động tốt và phấn đấu không ngừng sẽ giúp bạn tìm thấy ánh sáng trong bóng tối, dần dần thoát khỏi những ràng buộc của số phận khó khăn này.. (điểm: 0/10)

4. Ngoại cách:

Ngoại Cách biểu thị năng lực xã giao của con người, sự giúp đỡ của ngoại giới hay quý nhân, cũng như mối quan hệ họ hàng của một người, nhưng trên thực tế thì Ngoại Cách cũng không đem lại tác dụng quá lớn trong việc dự đoán vận mệnh.
Ngoại cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của Chi(4) + 1 = 5
Thuộc hành: Dương Thổ
Quẻ này là quẻ ĐẠI CÁT: Khi âm và dương ở trong trạng thái cân bằng hài hòa, gia đình sẽ trải qua sự hòa thuận và yên ả. Sự cân bằng này mang lại không chỉ sự giàu có và thịnh vượng mà còn cả sức khỏe dồi dào và may mắn. Những điều này cộng hưởng để tạo nên một cuộc sống lâu dài và hạnh phúc. Đây chính là dấu hiệu của một cuộc sống giàu sang và vẻ vang, một phước lành trời ban mà mọi người mong ước.. (điểm: 10/10)

5. Tổng cách:

Tổng cách thu nạp ý nghĩa của Thiên cách, Nhân cách, Địa cách nên đại diện tổng hợp chung cả cuộc đời của người đó đồng thời qua đó cũng có thể hiểu được hậu vận tốt xấu của bạn từ trung niên trở về sau
Tổng cách của bạn được tính bằng tổng số nét là Huỳnh(8) + Hạnh(6) + Chi(4) = 18
Thuộc hành : Âm Kim
Quẻ này là quẻ CÁT: Con số này mang lại một làn sóng thuận lợi đáng kinh ngạc, trao cho bạn quyền lực và sự sắc sảo để định hình số phận của mình. Với trí thông minh và ý chí vững vàng, bạn không chỉ phá tan mọi hoạn nạn mà còn thu về thành công vang dội cả về danh tiếng lẫn tài lộc. Tuy nhiên, sự cứng nhắc quá mức và thiếu lòng khoan dung có thể trở thành điểm yếu chí mạng, khiến bạn dễ vỡ lẽ và sa vào những tranh cãi không cần thiết. Để chống lại những điểm yếu này, bạn cần nuôi dưỡng sự linh hoạt, tinh tế trong cách ứng xử, phân biệt rõ ràng giữa điều tốt và xấu, tránh xa những môi trường đầy rủi ro. Hãy suy nghĩ thận trọng trước mỗi hành động; điều này sẽ khẳng định và củng cố con đường dẫn bạn đến thành công lớn cả về danh và lợi.. (điểm: 15/20)

6. Mối quan hệ giữa các cách:

Quan hệ giữa "Nhân cách - Thiên cách" gọi là vận thành công: Hoả - Thuỷ Quẻ này là quẻ Hung (điểm: 0/10): Người này không kỳ vọng vào thành công do đối mặt với những hoạn nạn bất ngờ và nghiêm trọng ảnh hưởng đến sức khỏe, như bệnh liệt nội khoa và não. Những tình trạng sức khỏe nghiêm trọng này không chỉ làm suy giảm chất lượng cuộc sống mà còn gây ra áp lực tâm lý nặng nề, dẫn đến suy nghĩ tiêu cực. Trong những hoàn cảnh này, điều cần thiết là phải có sự hỗ trợ từ gia đình, bạn bè và các chuyên gia sức khỏe tâm thần để cung cấp sự hỗ trợ cần thiết, giúp người này vượt qua khó khăn, tìm lại hy vọng và tiếp tục cuộc sống một cách an toàn và lành mạnh.

Quan hệ giữa "Nhân cách - Địa cách" gọi là vận cơ sở: Hoả - Thuỷ Quẻ này là quẻ Hung (điểm: 0/10): Cơ sở hiện tại đang trong tình trạng không yên ổn, thường xuyên xảy ra các biến cố bất ngờ và không thể lường trước được, khiến cho cả sinh mạng và tài sản rơi vào tình trạng không ổn định. Sự không chắc chắn này gây ra nhiều lo lắng và bất an, ảnh hưởng đến mọi khía cạnh của cuộc sống, từ an toàn cá nhân đến tình hình tài chính. Trong hoàn cảnh như vậy, việc ưu tiên hàng đầu là tìm cách củng cố và tăng cường sự an toàn và bảo mật cho cả người và tài sản. Có thể cần xem xét lại các biện pháp bảo vệ hiện tại, đầu tư vào các hệ thống an ninh mạnh mẽ hơn hoặc tham gia vào các chương trình bảo hiểm để giảm thiểu rủi ro tài chính trong trường hợp khẩn cấp. Đồng thời, cần phải thường xuyên đánh giá và điều chỉnh kế hoạch quản lý rủi ro, đảm bảo rằng mọi nguy cơ tiềm ẩn được nhận diện và xử lý kịp thời. Việc thiết lập một mạng lưới hỗ trợ bao gồm gia đình, bạn bè và chuyên gia tư vấn sẽ cung cấp thêm nguồn lực và thông tin cần thiết để đối phó hiệu quả với các tình huống không mong muốn. Cuối cùng, việc giáo dục và chuẩn bị sẵn sàng cho các thành viên trong gia đình về cách ứng phó an toàn với các tình huống khẩn cấp là rất quan trọng. Các buổi huấn luyện về an toàn cá nhân và quản lý tài chính trong khủng hoảng có thể giúp mọi người giữ bình tĩnh và có hành động phù hợp khi đối mặt với các biến cố bất ngờ, qua đó giảm thiểu hậu quả và hỗ trợ phục hồi nhanh chóng sau khi sự cố xảy ra.

Quan hệ giữa "Nhân cách - Ngoại cách" gọi là vận xã giao: Hoả - Thổ Quẻ này là quẻ Kiết (điểm: 10/10): Người này rất chăm chỉ và tích cực, luôn nỗ lực trong công việc và các mối quan hệ xã hội. Họ được đánh giá cao về sự năng động và lòng nhiệt tình, tạo được ấn tượng tốt với người xung quanh. Tuy nhiên, họ lại thiếu tính quyết đoán, điều này có thể làm chậm trễ quá trình ra quyết định hoặc hạn chế khả năng giải quyết vấn đề một cách hiệu quả trong những tình huống cần sự nhanh chóng và dứt khoát. Mặc dù vậy, người này vẫn nhận được nhiều sự ưu ái và hỗ trợ từ xã hội, nhờ vào khả năng dễ dàng hiểu và tiếp cận ý kiến của người khác. Sự cởi mở và khả năng thấu hiểu này không chỉ giúp họ trong việc xây dựng và duy trì mối quan hệ tốt đẹp với mọi người mà còn mở ra các cơ hội mới, từ đó thúc đẩy sự nghiệp phát triển. Với những đặc điểm này, người này có tiềm năng để thành công và phát đạt, miễn là họ có thể cải thiện khả năng lãnh đạo và quyết đoán. Nếu họ có thể phát triển thêm những kỹ năng này, khả năng thành công của họ sẽ càng được củng cố, cho phép họ tận dụng tối đa những ưu đãi và hỗ trợ mà xã hội dành cho họ.

Sự phối hợp tam tài (ngũ hành số): Thiên - Nhân - Địa: Thuỷ - Hoả - Thuỷ Quẻ này là quẻ hung (điểm: 0/10): Cuộc sống của người này liên tục gặp phải những thử thách và khó khăn, khi mọi sự không diễn ra theo ý muốn. Luôn cảm thấy bị cô lập, người này phải đối mặt với sóng gió không ngừng nghỉ và phong ba bão táp của cuộc đời. Những căng thẳng liên miên này không chỉ ảnh hưởng đến tinh thần mà còn gây ra các vấn đề sức khỏe nghiêm trọng. Người này có nguy cơ cao mắc các bệnh nghiêm trọng cùng với các tai nạn đột ngột không lường trước được. Tình trạng sức khỏe yếu kém và liên tục bị đẩy vào hoàn cảnh khắc nghiệt đã làm tăng khả năng đối mặt với những kết cục bi thảm, khiến cuộc đời người này dễ dàng bị cắt ngắn bởi các sự cố bất ngờ

Huỳnh Hạnh Chi 40/100 điểm là tên trung bình

Ghi Chú: - Số nét bằng 0 là từ tiếng việt không có nghĩa tiếng hán, bạn xem thêm

MIỄN TRỪ TRÁCH NHIỆM THÔNG TIN TRÊN TRANG TENCHOCON.VN
Các thông tin và phân tích về tên được dựa trên số nét chữ Hán-Việt và thuật toán(quy tắc) để tính toán nhằm tạo ra các phán đoán, để người xem tự chủ, quyết định. Vì vậy, Tên cho con chỉ mang tính chất tham khảo, không được xem là công cụ tư vấn chuyên nghiệp. Bạn có thể sử dụng thông tin này nếu bạn thấy thông tin đúng với những gì bạn đánh giá và trải nghiệm. Khi đồng ý xem bài phân tích này, bạn sẽ chịu trách nhiệm về việc sử dụng thông tin làm tài liệu tham khảo. Tenchocon.vn không chịu trách nhiệm cho bất kỳ khiếu nại, thiệt hại do sử dụng thông tin trên Website.

Tên gợi ý cho bạn

Quỳnh Chi (519) Linh Chi (324)
An Chi (320) Diệp Chi (295)
Hà Chi (243) Khánh Chi (230)
Lan Chi (181) Phương Chi (175)
Thảo Chi (145) Tuệ Chi (118)
Mai Chi (101) Kim Chi (99)
Yên Chi (79) Lam Chi (75)
Uyên Chi (73) Đan Chi (73)
Thùy Chi (66) Minh Chi (63)
Anh Chi (62) Quế Chi (59)
Bảo Chi (56) Mỹ Chi (52)
Thuỳ Chi (52) Ngọc Chi (51)
Yến Chi (49) Vân Chi (42)
Hạ Chi (39) Tùng Chi (39)
Trúc Chi (35) Hải Chi (33)
Kiều Chi (32) Hương Chi (30)
Nhã Chi (30) Hoàng Chi (28)
Ánh Chi (28) Diệu Chi (27)
Huyền Chi (26) Mẫn Chi (26)
Hạnh Chi (20) Thanh Chi (20)
Nguyệt Chi (16) Diễm Chi (15)
Lệ Chi (14) Nhật Chi (14)
Huệ Chi (13) Ái Chi (13)
Hoài Chi (12) Ngân Chi (12)
Cẩm Chi (10) Xuân Chi (10)

Tên tốt cho con năm 2024

Minh Châu (1901) Minh Anh (1872)
Minh Khôi (1212) Gia Hân (1104)
An Nhiên (1013) Minh Khang (897)
Hải Đăng (882) Nhật Minh (881)
Khánh Vy (873) Minh Đăng (873)
Tuệ Nhi (848) Linh Đan (792)
Bảo Ngọc (784) Minh Quân (715)
Anh Thư (690) Tuệ Lâm (668)
Đăng Khôi (659) Bảo Châu (653)
Khánh Linh (631) Kim Ngân (610)
Quỳnh Anh (607) Tuệ An (607)
Ánh Dương (604) Minh Ngọc (604)
Gia Bảo (588) Minh Trí (573)
Gia Huy (572) Hà My (561)
Minh Khuê (553) Bảo Anh (543)
Phương Anh (539) Phúc Khang (537)
Tú Anh (534) Ngọc Diệp (531)
Tuệ Minh (530) Minh Thư (522)
Gia Hưng (521) Phương Thảo (520)
Quỳnh Chi (519) Bảo Hân (513)
Hoàng Minh (509) Phú Trọng (503)
Khánh An (497) Hải Đường (489)
Bảo Long (487) Phúc An (478)
Minh Long (470) Trâm Anh (463)
Hoàng Long (461) Nhã Vy (455)

Hãy để chuyên gia giúp bạn

Đặt tên cho con theo phong thủy

  • Ý nghĩa hay, đúng chính xác 100%
  • Tăng cường may mắn và hài hòa
  • Hạnh phúc và khỏe mạnh
  • Thành tích học tập tốt
  • Quan hệ gia đình và xã hội tốt
  • Công danh và sự nghiệp tuyệt vời
“Đặt một cái tên hay là chìa khóa khởi đầu cho sự may mắn.”
Đăng Ký