Đặt tên cho con
Hoàng Trí Đại
Tra cứu nghĩa các từ trong trong tên của con.
Bởi vì một từ trong tiếng Hán-Việt có rất nhiều nghĩa, bạn hãy chọn những ý nghĩa tốt lành và rê chuột vào từng từ để xem ý nghĩa của chúng.
Hoàng
(黃) Bộ 201 黃 hoàng [0, 12] 黃
黃 hoàng黄
huáng
- (Danh) Sắc vàng, sắc ngũ cốc chín. Ngày xưa lấy năm sắc chia sánh với năm phương. Màu vàng cho là sắc ở giữa, cho nên coi màu vàng là màu quý nhất. Về đời quân chủ các tờ chiếu mệnh đều dùng màu vàng, cho đến các đồ trang sức chỉ vua là được dùng màu vàng thôi.
- (Danh) Chỉ đất. ◎Như: huyền hoàng 玄黃 trời đất, huyền hoàng phẩu phán 玄黄剖判 lúc mới chia ra trời đất.
- (Danh) Người già. § Người già lông tóc đều vàng, cho nên gọi là hoàng phát 黃髮 hay hoàng củ 黃耇.
- (Danh) Trẻ con. § Phép tính số dân của nhà Đường 唐, cứ ba tuổi trở xuống là hoàng. Cho nên (số) trẻ con gọi là hoàng khẩu 黃口.
- (Danh) Sắc loài kim (sắc vàng), cho nên vàng bạc gọi là hoàng bạch vật 黃白物.
- (Danh) Gọi tắt của Hoàng Đế 黃帝, hiệu của một vua thời thượng cổ Trung Quốc. ◎Như: Viêm Hoàng tử tôn 炎黃子孫 con cháu của Viêm Đế và Hoàng Đế (người Trung Quốc tự xưng là con cháu của Viêm Hoàng), Hoàng Lão chi thuật 黃老之術 thuật của Hoàng Đế và Lão Tử.
- (Danh) Họ Hoàng.
- (Động) Úa vàng. ◇Thi Kinh 詩經: Hà thảo bất hoàng, Hà nhật bất hành 何草不黃, 何日不行 (Tiểu nhã 小雅, Hà thảo bất hoàng 何草不黃) Cỏ cây nào không vàng úa, Ngày nào mà chẳng đi (đánh giặc).
- (Động) Thất bại. ◎Như: mãi mại hoàng liễu 買賣黃了 mua bán thất bại rồi.
- (Tính) Tục, dung tục, đồi trụy. ◎Như: hoàng sắc tiểu thuyết 黃色小說 tiểu thuyết tục.
- Cũng viết là 黄.
1.
[啞子吃黃連] á tử cật hoàng liên 2.
[焜黃] hỗn hoàng 3.
[地黃] địa hoàng 4.
[黃金] hoàng kim 5.
[黃粱夢] hoàng lương mộng 6.
[面黃肌瘦] diện hoàng cơ sấu 7.
[黃湯] hoàng thang
Trí
(知) Bộ 111 矢 thỉ [3, 8] 知
知 tri, trízhī,
zhì
- (Động) Biết, hiểu. ◇Cổ huấn 古訓 Lộ diêu tri mã lực, sự cửu kiến nhân tâm 路遙知馬力, 事久見人心 Đường dài mới biết sức ngựa, việc lâu ngày mới thấy lòng người.
- (Động) Phân biệt, khu biệt. ◇Hoài Nam Tử 淮南子: Loan tử chi tương tự giả, duy kì mẫu năng tri chi 孿子之相似者, 唯其母能知之 (Tu vụ 脩務) Con sinh đôi thì giống nhau, chỉ có mẹ chúng mới phân biệt được.
- (Động) Biết nhau, qua lại, giao thiệp. ◎Như: tri giao 知交 giao thiệp, tương giao.
- (Động) Nhận ra mà đề bạt, tri ngộ. ◇Sầm Tham 岑參: Hà hạnh nhất thư sanh, Hốt mông quốc sĩ tri 何幸一書生, 忽蒙國士知 (Bắc đình tây giao 北庭西郊) May sao một thư sinh, Bỗng được nhờ bậc quốc sĩ nhận ra (tài năng).
- (Động) Làm chủ, cầm đầu, chưởng quản. ◇Quốc ngữ 國語: Hữu năng trợ quả nhân mưu nhi thối Ngô giả, ngô dữ chi cộng tri Việt quốc chi chánh 有能助寡人謀而退吳者, 吾與之共知越國之政 (Việt ngữ 越語) Ai có thể giúp quả nhân mưu đánh lùi quân Ngô, ta sẽ cùng người ấy cai trị nước Việt.
- (Danh) Kiến thức, học vấn. ◎Như: cầu tri 求知 tìm tòi học hỏi. ◇Luận Ngữ 論語: Ngô hữu tri hồ tai? Vô tri dã. Hữu bỉ phu vấn ư ngã, không không như dã; ngã khấu kì lưỡng đoan nhi kiệt yên 吾有知乎哉? 無知也. 有鄙夫問於我, 空空如也; 我叩其兩端而竭焉 (Tử Hãn 子罕) Ta có kiến thức rộng chăng? Không có kiến thức rộng. Có người tầm thường hỏi ta (một điều), ta không biết gì cả; ta xét đầu đuôi sự việc mà hiểu hết ra.
- (Danh) Ý thức, cảm giác. ◇Tuân Tử 荀子: Thảo mộc hữu sanh nhi vô tri 草木有生而無知 (Vương chế 王制) Cây cỏ có sinh sống nhưng không có ý thức, cảm giác.
- (Danh) Bạn bè, bằng hữu, tri kỉ. ◎Như: cố tri 故知 bạn cũ.
- Một âm là trí. (Danh) Trí khôn, trí tuệ. § Thông trí 智. ◇Luận Ngữ 論語: Lí nhân vi mĩ, trạch bất xử nhân yên đắc trí? 里仁為美, 擇不處仁焉得知 (Lí nhân 里仁) Chỗ ở có đức nhân là chỗ tốt, chọn chỗ ở mà không chọn nơi có đức nhân thì sao gọi là sáng suốt được (tức là có trí tuệ)?
- (Danh) Họ Trí.
1.
[不知所以] bất tri sở dĩ 2.
[告知] cáo tri 3.
[周知] chu tri 4.
[報知] báo tri 5.
[安知] an tri 6.
[故知] cố tri 7.
[格物致知] cách vật trí tri 8.
[知縣] tri huyện 9.
[證知] chứng tri 10.
[先知] tiên tri 11.
[知行合一] tri hành hợp nhất
Đại
(大) Bộ 37 大 đại [0, 3] 大
大 đại, tháidà,
dài,
tài
- (Tính) Lớn, to (thể tích, diện tích, dung lượng, số lượng, cường độ, lực lượng). ◎Như: đại san 大山 núi lớn, đại hà 大河 sông cả, đại vũ 大雨 mưa to, nhãn tình đại 眼睛大 tròng mắt to, lực khí đại 力氣大 khí lực lớn, lôi thanh đại 雷聲大 tiếng sấm to.
- (Tính) Cả, trưởng (lớn tuổi nhất). ◎Như: đại ca 大哥 anh cả, đại bá 大伯 bác cả.
- (Tính) Tiếng tôn xưng. ◎Như: đại tác 大作 tác phẩm lớn (tôn xưng tác phẩm của người khác), tôn tính đại danh 尊姓大名 quý tính quý danh.
- (Tính) Lớn lao, trọng yếu, cao cả. ◎Như: đại chí 大志 chí lớn, chí cao cả.
- (Tính) Trước hoặc sau cấp kế cận (dùng cho thời gian). ◎Như: đại tiền thiên 大前天 ngày trước hôm qua, đại hậu thiên 大後天 ngày kìa (sau ngày mai).
- (Động) Hơn. ◇Chiến quốc sách 戰國策: Tệ ấp chi vương sở thuyết thậm giả, vô đại đại vương 弊邑之王所說甚者, 無大大王 (Quyển tứ) Người mà vua nước tôi tôn kính nhất, không ai hơn đại vương.
- (Động) Khoa trương. ◎Như: khoa đại 誇大 khoe khoang. ◇Lễ Kí 禮記: Thị cố quân tử bất tự đại kì sự, bất tự thượng kì công 是故君子不自大其事, 不自尚其功 (Biểu kí 表記) Cho nên người quân tử không tự khoa trương việc mình, không tự đề cao công lao của mình.
- (Phó) Thẫm, sâu, nhiều, hẳn. ◎Như: đại hồng 大紅 đỏ thẫm, thiên dĩ đại lượng 天已大亮 trời đã sáng hẳn. ◇Liêu trai chí dị 聊齋志異: Ngư đại chí hĩ 魚大至矣 (Vương Lục Lang 王六郎) Cá đến nhiều rồi.
- (Phó) Rất, vô cùng. ◎Như: đại công 大公 rất công bình.
- (Phó) Thường, hay, lắm (dùng theo sau chữ bất 不). ◎Như: tha bất đại xuất môn kiến nhân đích 她不大出門見人的 chị ấy không hay ra ngoài gặp người khác, ngã bất đại liễu giải 我不大了解 tôi không rõ lắm.
- (Phó) Sơ lược, nói chung, ước chừng. ◎Như: đại phàm 大凡 nói chung, đại khái 大概 sơ lược.
- (Danh) Người lớn tuổi.
- (Danh) Họ Đại.
- Một âm là thái. (Tính) Cao trọng hơn hết. ◎Như: thái hòa 大和, thái cực 大極, thái lao 大牢. Đều cùng âm nghĩa như chữ thái 太.
1.
[偉大] vĩ đại 2.
[光明正大] quang minh chính đại 3.
[八大家] bát đại gia 4.
[博大] bác đại 5.
[大使] đại sứ 6.
[大型] đại hình 7.
[大多數] đại đa số 8.
[大家] đại gia 9.
[大概] đại khái 10.
[大行星] đại hành tinh 11.
[巨大] cự đại 12.
[強大] cường đại 13.
[正大] chánh đại 14.
[正大光明] chánh đại quang minh 15.
[矜大] căng đại 16.
[至大] chí đại 17.
[舊大陸] cựu đại lục 18.
[五大洲] ngũ đại châu 19.
[五大洋] ngũ đại dương 20.
[三千大千世界] tam thiên đại thiên thế giới 21.
[光大] quang đại 22.
[光祿大夫] quang lộc đại phu 23.
[加拿大] gia nã đại 24.
[大恩] đại ân 25.
[大隱朝市] đại ẩn triều thị 26.
[大半] đại bán 27.
[大本營] đại bổn doanh 28.
[大兵] đại binh 29.
[大戰] đại chiến 30.
[大局] đại cục 31.
[大綱] đại cương 32.
[大膽] đại đảm 33.
[大名] đại danh 34.
[大刀] đại đao 35.
[大刀闊斧] đại đao khoát phủ 36.
[大盜] đại đạo 37.
[大道] đại đạo 38.
[大帝] đại đế 39.
[大抵] đại để 40.
[大度] đại độ 41.
[大隊] đại đội 42.
[大同] đại đồng 43.
[大動脈] đại động mạch 44.
[大同小異] đại đồng tiểu dị 45.
[大德] đại đức 46.
[大用] đại dụng 47.
[大洋] đại dương 48.
[大覺] đại giác 49.
[大海] đại hải 50.
[大漢] đại hán 51.
[大寒] đại hàn 52.
[大韓] đại hàn 53.
[大旱] đại hạn 54.
[大旱望雲霓] đại hạn vọng vân nghê 55.
[大賢] đại hiền 56.
[大刑] đại hình 57.
[大荒] đại hoang 58.
[大猾] đại hoạt 59.
[大會] đại hội 60.
[大洪水] đại hồng thủy 61.
[大兄] đại huynh 62.
[大慶] đại khánh 63.
[大器] đại khí 64.
[大科] đại khoa 65.
[大去] đại khứ 66.
[大斂] đại liệm 67.
[大陸] đại lục 68.
[大略] đại lược 69.
[大量] đại lượng 70.
[大麻] đại ma 71.
[大漠] đại mạc 72.
[大麥] đại mạch 73.
[大稔] đại nẫm 74.
[大難] đại nạn 75.
[大義] đại nghĩa 76.
[大業] đại nghiệp 77.
[大悟] đại ngộ 78.
[大言] đại ngôn 79.
[大元帥] đại nguyên súy 80.
[大月] đại nguyệt 81.
[大人] đại nhân 82.
[大人物] đại nhân vật 83.
[大任] đại nhiệm 84.
[大儒] đại nho 85.
[勃然大怒] bột nhiên đại nộ 86.
[大娘] đại nương 87.
[大凡] đại phàm 88.
[大法] đại pháp 89.
[大風] đại phong 90.
[大夫] đại phu 91.
[大軍] đại quân 92.
[大規模] đại quy mô 93.
[大師] đại sư 94.
[大事] đại sự 95.
[大作] đại tác 96.
[大才] đại tài 97.
[大喪] đại tang 98.
[大藏經] đại tạng kinh 99.
[大西洋] đại tây dương 100.
[大臣] đại thần 101.
[大勝] đại thắng 102.
[大聲] đại thanh 103.
[大聲疾呼] đại thanh tật hô 104.
[大聖] đại thánh 105.
[大成] đại thành 106.
[大體] đại thể 107.
[大樹] đại thụ 108.
[大暑] đại thử 109.
[大乘] đại thừa 110.
[大便] đại tiện 111.
[大靜脈] đại tĩnh mạch 112.
[大全] đại toàn 113.
[大智] đại trí 114.
[大智若愚] đại trí nhược ngu 115.
[大篆] đại triện 116.
[大腸] đại trường 117.
[大丈夫] đại trượng phu 118.
[大字] đại tự 119.
[大將] đại tướng 120.
[大雪] đại tuyết 121.
[大約] đại ước 122.
[大王] đại vương 123.
[大赦] đại xá 124.
[尾大不掉] vĩ đại bất điệu 125.
[大地] đại địa 126.
[大不列顛與北愛爾蘭聯] đại bất liệt điên dữ bắc ái nhĩ lan 127.
[潑天大膽] bát thiên đại đảm 128.
[亞歷山大大帝] á lịch san đại đại đế 129.
[五角大廈] ngũ giác đại hạ 130.
[大歸] đại quy
A. Thông tin của con:
B. Dự đoán danh tính học cho tên
Hoàng Trí Đại
2. Thiên cách:
Thiên Cách là đại diện cho cha mẹ, bề trên, sự nghiệp, danh dự. Nếu không tính sự phối hợp với các cách khác thì còn ám chỉ khí chất của người đó. Ngoài ra, Thiên cách còn đại diện cho vận thời niên thiếu.
Thiên cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của họ Hoàng(12) + 1 = 13
Thuộc hành: Dương Hoả
Quẻ này là quẻ BÁN CÁT BÁN HUNG: Quẻ này là biểu tượng của sự may mắn, nhận được sự kỳ vọng và niềm tin từ mọi người. Bạn tỏa sáng trong nghề nghiệp nhờ khả năng đa mưu túc trí và thao lược tinh tế. Dù đối mặt với những thách thức, bạn vẫn giữ được bình tĩnh nhờ sự nhẫn nại không ngừng. Những khó khăn này, mặc dù đôi khi có vẻ lớn, thực tế lại không đáng lo ngại bởi chúng chỉ là bước đệm cho sự phát triển vượt bậc. Bạn không chỉ giàu có về vật chất mà còn sung túc về trí tuệ, tạo nên một cuộc sống thịnh vượng và viên mãn, mang lại hạnh phúc trọn vẹn suốt đời.
. (điểm: 5/10)
3. Nhân cách:
Nhân cách: Còn gọi là "Chủ Vận" là trung tâm của họ và tên, vận mệnh của cả đời người do Nhân Cách chi phối, đại diện cho nhận thức, quan niệm nhân sinh. Giống như mệnh chủ trong mệnh lý, Nhân cách còn là hạt nhân biểu thị cát hung trong tên họ. Nếu đứng đơn độc, Nhân cách còn ám chỉ tính cách của người đó. Trong Tính Danh học, Nhân cách đóng vai trò là chủ vận.
Nhân cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của họ Hoàng(12) + Trí(8) = 20
Thuộc hành: Âm Thuỷ
Quẻ này là quẻ ĐẠI HUNG: Con số này dường như đem lại những thử thách khắc nghiệt, song cũng ẩn chứa những tiềm năng lớn lao. Nếu bạn có thể vượt qua những trở ngại này, dù có thể sẽ đối mặt với không ít khó khăn, nhưng với sự kiên cường và lòng kiên nhẫn, bạn hoàn toàn có khả năng đạt được những thành tựu nổi bật. Bằng cách hợp tác hài hòa với các yếu tố xung quanh, bạn sẽ có thể mở rộng và phát triển sự nghiệp của mình một cách vững chắc và bền vững.. (điểm: 0/10)
4. Địa cách:
Địa cách còn gọi là "Tiền Vận"(trước 30 tuổi) đại diện cho bề dưới, vợ con, và thuộc hạ, người nhỏ hơn mình, nền móng của người mang tên đó. Về mặt thời gian trong cuộc đời, Địa cách biểu thị ý nghĩa cát hung (xấu tốt trước 30 tuổi) của tiền vận.
Địa cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của Trí(8) + Đại(3) = 11
Thuộc hành: Dương Mộc
Quẻ này là quẻ ĐẠI CÁT: Khi âm dương được cân bằng trở lại, mọi thứ như được hồi sinh, giống như cỏ cây đón mùa xuân, lá xanh tươi tốt như thể trải qua hạn hán rồi bất ngờ được tưới mát bởi cơn mưa. Nhờ vào những tài năng bẩm sinh và bước đi từng bước vững chắc, bạn sẽ đạt được thành công và thăng tiến không ngừng. Bạn sẽ được hưởng phú quý và vinh hoa, thuận lợi và trường thọ. Đây là con số của sự may mắn và thịnh vượng lớn.. (điểm: 10/10)
5. Ngoại cách:
Ngoại Cách biểu thị năng lực xã giao của con người, sự giúp đỡ của ngoại giới hay quý nhân, cũng như mối quan hệ họ hàng của một người, nhưng trên thực tế thì Ngoại Cách cũng không đem lại tác dụng quá lớn trong việc dự đoán vận mệnh.
Ngoại cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của Đại(3) + 1 = 4
Thuộc hành: Âm Hoả
Quẻ này là quẻ ĐẠI HUNG: Con số này mang đến những thách thức lớn, dẫn đến tình trạng suy giảm và khó khăn trong nhiều mặt của cuộc sống. Những người chịu ảnh hưởng từ nó thường cảm thấy cuộc đời mình tràn ngập nỗi buồn và không đạt được những điều mong muốn, đôi khi còn phải đối mặt với bệnh tật và tai hoạ không ngừng. Tuy nhiên, vận mệnh này có thể được cải thiện thông qua lòng nhẫn nại, sự kiên trì và nỗ lực không ngừng để sống tốt đẹp hơn. Việc kiên trì theo đuổi sự thiện và tích cực hơn trong cuộc sống có thể giúp họ vượt qua những khó khăn và dần dần biến đổi số phận của mình theo hướng tích cực hơn.. (điểm: 0/10)
6. Tổng cách:
Tổng cách thu nạp ý nghĩa của Thiên cách, Nhân cách, Địa cách nên đại diện tổng hợp chung cả cuộc đời của người đó đồng thời qua đó cũng có thể hiểu được hậu vận tốt xấu của bạn từ trung niên trở về sau
Tổng cách của bạn được tính bằng tổng số nét là Hoàng(12) + Trí(8) + Đại(3) = 23
Thuộc hành : Dương Hoả
Quẻ này là quẻ CÁT: Con số này đại diện cho một thủ lĩnh xuất chúng, người có thể đạt được sự giàu có và thành công vượt bậc nhờ sức mạnh và khả năng khắc phục mọi thử thách. Vận mệnh này mang đến một sức ảnh hưởng lớn, thể hiện qua khả năng vượt lên trên những khó khăn với sự thông minh và quyết đoán. Tuy nhiên, nếu người sở hữu con số này thiếu đi phẩm chất đạo đức, dù có đạt được địa vị cao và quyền lực, thì cũng khó có thể giữ được vị trí ấy lâu dài. Để bảo toàn và phát huy tối đa giá trị của vị trí đó, người đó cần phải không ngừng tu dưỡng bản thân và nâng cao tâm hồn.
Đối với phụ nữ, sử dụng con số này không được khuyến khích, vì lý do tương tự như con số 21, có thể dẫn đến những xáo trộn trong cuộc sống cá nhân và gia đình. Nếu một người phụ nữ chủ đạo hoặc có các yếu tố khác trong cuộc sống liên quan đến con số này, có thể phải đối mặt với những mất mát trong các mối quan hệ thân thiết, khiến không gian sống trở nên lạnh lẽo và tách biệt. Do đó, sự cân nhắc kỹ lưỡng và hiểu biết sâu sắc về ảnh hưởng của con số này là rất cần thiết để đảm bảo hài hòa và cân bằng trong cuộc sống.. (điểm: 15/20)
7. Mối quan hệ giữa các cách:
Quan hệ giữa "Nhân cách - Thiên cách" gọi là vận thành công:
Thuỷ - Hoả Quẻ này là quẻ Hung (điểm: 0/10): Mặc dù đạt được thành công lớn trong sự nghiệp, người này vẫn phải đối mặt với nhiều vấn đề rối rắm và khó khăn. Sự thành công không chỉ mang lại niềm vui và lợi ích mà còn kéo theo áp lực, tranh cãi và thị phi. Những mâu thuẫn và khó khăn này có thể làm ảnh hưởng đến cuộc sống cá nhân và sự bình yên tâm trí của họ.
Trong một môi trường đầy thử thách như vậy, việc duy trì thái độ bình tĩnh và giải quyết vấn đề một cách hợp lý trở nên rất quan trọng. Người này cần phát triển kỹ năng giải quyết xung đột và quản lý stress hiệu quả để có thể đối phó với những rắc rối không đáng có. Việc tìm kiếm sự hỗ trợ từ cố vấn hoặc nhà tâm lý cũng có thể giúp họ xử lý các vấn đề một cách khách quan và khoa học hơn.
Ngoài ra, họ cũng cần chú ý đến việc bảo vệ danh tiếng của mình, tránh những tình huống có thể gây tổn hại lâu dài đến hình ảnh cá nhân. Việc thận trọng trong giao tiếp và công khai thông tin là điều cần thiết để giảm thiểu những thiệt hại do thị phi không cần thiết gây ra.
Quan hệ giữa "Nhân cách - Địa cách" gọi là vận cơ sở:
Thuỷ - Mộc Quẻ này là quẻ Trung Kiết (điểm: 10/10): Trong một môi trường an toàn và cảnh ngộ thuận lợi, nơi mà sự ổn định được đảm bảo, cánh cửa cho sự thành công và thuận lợi mở ra, đánh dấu một con đường phát triển đi lên. Đây là nền tảng vững chắc để từng bước tiến tới những mục tiêu lớn hơn, thể hiện sự tiến bộ không ngừng trong mọi lĩnh vực. Sự an toàn và ổn định không chỉ giúp thúc đẩy tăng trưởng mà còn khuyến khích sáng tạo và đổi mới, tạo điều kiện cho cá nhân và tổ chức đạt được thành tựu đáng kể. Trong một môi trường như vậy, sự thành công không chỉ là kết quả của sự nỗ lực cá nhân mà còn là kết quả của một môi trường hỗ trợ và thuận lợi, biểu hiện rõ nét của một hướng phát triển đi lên, với những bước tiến bền vững hướng tới tương lai tươi sáng.
Quan hệ giữa "Nhân cách - Ngoại cách" gọi là vận xã giao:
Thuỷ - Hoả Quẻ này là quẻ Hung (điểm: 0/10):
Người có xu hướng hướng nội và khó hòa nhập với mọi người thường phải đối mặt với cảm giác cô đơn và khốn khổ. Họ thường tự mình chìm trong nỗi buồn rầu và cảm thấy bị cô lập. Ngoài ra, họ còn phải chịu đựng những cơn đau đầu, có thể là do áp lực và căng thẳng từ tình trạng cô đơn này. Để tìm kiếm sự giải tỏa, họ có thể dễ dàng sa vào những thói quen không lành mạnh như uống rượu và đam mê chuyện tình dục một cách quá độ. Cuối cùng, những lối sống này dẫn đến các vấn đề sức khỏe nghiêm trọng, buộc họ phải lo lắng thường xuyên về các bệnh tật tiềm ẩn mà họ có thể đang phải đối mặt. Điều này tạo thêm gánh nặng tâm lý và sức khỏe, khiến họ càng thêm cô đơn và tuyệt vọng trong cuộc sống hàng ngày.
Sự phối hợp tam tài (ngũ hành số): Thiên - Nhân - Địa:
Hoả - Thuỷ - Mộc Quẻ này là quẻ Hung (điểm: 0/10): Người này có một số phận không thuận lợi, thường bị ức chế trong sự nghiệp, không thể tiến bộ hoặc đạt được thành công như mong muốn. Cuộc sống của họ đầy rẫy những khó khăn và ly loạn, luôn phải đối mặt với những tai hoạ và biến cố bất ngờ. Tuy nhiên, mặc dù gặp phải vô số thách thức, thỉnh thoảng họ lại bất ngờ đạt được những thành tựu đáng kinh ngạc. Những khoảnh khắc thành công này, dù hiếm hoi, lại càng làm nổi bật sự kiên cường và khả năng chống chọi với số phận của họ, chứng minh rằng dù trong hoàn cảnh khó khăn nhất, họ vẫn có thể tỏa sáng.
Hoàng Trí Đại 40/100 điểm là tên trung bình
Ghi Chú: - Số nét bằng 0 là từ tiếng việt không có nghĩa tiếng hán, bạn xem thêm
MIỄN TRỪ TRÁCH NHIỆM THÔNG TIN TRÊN TRANG TENCHOCON.VN
Các thông tin và phân tích về tên được dựa trên số nét chữ Hán-Việt và thuật toán(quy tắc) để tính toán nhằm tạo ra các phán đoán, để người xem tự chủ, quyết định.
Vì vậy, Tên cho con chỉ mang tính chất tham khảo, không được xem là công cụ tư vấn chuyên nghiệp. Bạn có thể sử dụng thông tin này nếu bạn thấy thông tin đúng với những gì bạn đánh giá và trải nghiệm.
Khi đồng ý xem bài phân tích này, bạn sẽ chịu trách nhiệm về việc sử dụng thông tin làm tài liệu tham khảo. Tenchocon.vn không chịu trách nhiệm cho bất kỳ khiếu nại, thiệt hại do sử dụng thông tin trên Website.