Đặt tên cho con
Giác Trung Đức
Tra cứu nghĩa các từ trong trong tên của con.
Bởi vì một từ trong tiếng Hán-Việt có rất nhiều nghĩa, bạn hãy chọn những ý nghĩa tốt lành và rê chuột vào từng từ để xem ý nghĩa của chúng.
Giác
(角) Bộ 148 角 giác [0, 7] 角
角 giác, giốc, lộcjiǎo,
jué,
gǔ,
lù
- (Danh) Sừng, gạc của các giống thú. ◎Như: ngưu giác 牛角 sừng bò, lộc giác 鹿角 gạc hươu.
- (Danh) Mượn chỉ cầm thú. ◇Dương Duy 揚維: San vô giác, thủy vô lân 山無角, 水無鱗 (Thái huyền 太玄, Cùng 窮) Núi không có cầm thú, sông không có cá.
- (Danh) Xương trán. ◎Như: long chuẩn nhật giác 龍準日角 xương trán gồ lên hình chữ nhật.
- (Danh) Tóc trái đào, con trai con gái bé để tóc hai trái đào gọi là giác. ◎Như: gọi lúc trẻ con là tổng giác 總角. ◇Phù sanh lục kí 浮生六記: Dữ dư vi tổng giác giao 與余為總角交 (Khảm kha kí sầu 坎坷記愁) Cùng với tôi là bạn từ thuở bé.
- (Danh) Tiếng giác, một tiếng trong năm tiếng: cung, thương, giác, chủy, vũ 宮商角徵羽. § Ta thường đọc là giốc.
- (Danh) Phương đông. § Người xưa coi ngũ thanh, ngũ hành và ngũ phương ứng thuận với nhau: giác 角 ứng với mộc 木, hướng đông 東.
- (Danh) Mỏ chim.
- (Danh) Cái tù và. ◇Nguyễn Trãi 阮廌: Giác thanh vạn lí khê sơn nguyệt 角聲萬里溪山月 (Hạ tiệp 賀捷) Tiếng tù và vang muôn dặm dưới trăng nơi núi khe.
- (Danh) Góc (hình học). ◎Như: tam giác hình 三角形 hình ba góc, trực giác 直角 góc vuông.
- (Danh) Góc, xó. ◎Như: tường giác 牆角 góc tường, ốc giác 屋角 góc nhà. ◇Lỗ Tấn 魯迅: Tử tế khán thì, ốc giác thượng hoàn hữu lưỡng cá nhân 仔細看時, 屋角上還有兩個人 (A Q chánh truyện 阿Q正傳) Nhìn kĩ, ở trong góc phòng đã có hai người.
- (Danh) Mũi đất, doi đất. ◎Như: Hảo Vọng giác 好望角 mũi Hảo Vọng (Nam Phi châu).
- (Danh) Lượng từ: dùng đếm số trâu, bò. ◇Tống Liêm 宋濂: Tặng điền tam thiên mẫu, ngưu thất thập giác 贈田三千畝, 牛七十角 (Phụng Dương Đan thị tiên oanh bi minh 鳳陽單氏先塋碑銘) Ban cho ruộng ba ngàn mẫu, bò bảy mươi con.
- (Danh) Lượng từ: hào, cắc (tiền). ◎Như: nhất giác 一角 một hào, một cắc.
- (Danh) Lượng từ, dùng cho công văn. ◎Như: nhất giác 一角 một kiện công văn. ◇Tây du kí 西遊記: Đại vương, ngoại diện hữu nhất lão nhân, bối trước nhất giác văn thư, ngôn thị thượng thiên sai lai đích thiên sứ, hữu thánh chỉ thỉnh nhĩ dã 大王, 外面有一老人, 背著一角文書, 言是上天差來的天使, 有聖旨請你也 (Đệ tam hồi) Tâu Đại vương, ngoài kia có một ông già, lưng đeo một tờ công văn, nói là sứ giả nhà trời, mang theo thánh chỉ tới mời Đại vương.
- (Danh) Sao Giác 角, một ngôi sao trong nhị thập bát tú.
- (Danh) Đồ đựng rượu. ◇Thủy hử truyện 水滸傳: Tiên thủ lưỡng giác tửu lai 先取兩角酒來 (Đệ thập nhất hồi) Trước tiên, mang hai giác rượu ra đây.
- (Danh) Vai trò (trong phim, kịch). ◎Như: cước sắc 腳色 vai trò, chủ giác 主角 vai chính, giác sắc 角色 con hát (nhà nghề) có tiếng.
- (Danh) Chia đóng mỗi chỗ một cánh quân để khiên chế quân giặc gọi là kỉ giác 椅角.
- (Danh) Họ Giác.
- (Tính) Sừng dài và ngay ngắn. ◇Luận Ngữ 論語: Lê ngưu chi tử tuynh thả giác, tuy dục vật dụng, san xuyên kì xá chư 犁牛之子騂且角, 雖欲勿用, 山川其舍諸 (Ung dã 雍也) Con của con bò cày (khác với bò nuôi riêng để cúng quỷ thần), lông đỏ mà sừng dài và ngay ngắn, dù người ta không muốn dùng (làm vật cúng tế), thần núi thần sông đâu có bỏ nó (mà không hưởng).
- (Động) Ganh đua, cạnh tranh hơn thua. ◎Như: giác lực 角力 vật nhau, đấu sức, giác khẩu 角口 cãi nhau. ◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: Lâm Đại Ngọc tự dữ Bảo Ngọc giác khẩu hậu, dã tự hậu hối 林黛玉自與寶玉角口後, 也自後悔 (Đệ tam thập hồi) Lâm Đại Ngọc từ hôm cãi nhau với Bảo Ngọc, trong bụng hối hận.
- (Động) Làm cho bằng, làm cho quân bình. ◇Lễ Kí 禮記: Tắc đồng độ lượng, quân hành thạch, giác đẩu dũng 則同度量, 鈞衡石, 角斗甬 (Nguyệt lệnh 月令) Thì làm cho đo lường như nhau, quân bình cân thạch, ngang bằng đấu hộc.
- (Động) Nghiêng, liếc. ◇Đoạn Thành Thức 段成式: Xá Lợi Phất giác nhi chuyển lãi 舍利弗角而轉睞 (Dậu dương tạp trở tục tập 酉陽雜俎續集, Tự tháp kí thượng 寺塔記上) Xá Lợi Phất liếc mắt chuyển động con ngươi.
- § Ghi chú: Còn đọc là giốc.
- Một âm là lộc. (Danh) Lộc Lí 角里 tên đất, nay thuộc tỉnh Giang Tô 江蘇. § Cũng viết là Lộc Lí 甪里.
- (Danh) Họ kép Lộc Lí 角里. § Cũng viết là Lộc Lí 甪里.
1.
[八角] bát giác 2.
[八角形] bát giác hình 3.
[正角] chánh giác 4.
[鼓角] cổ giác 5.
[三角形] tam giác hình 6.
[六角形] lục giác hình 7.
[口角] khẩu giác 8.
[角帶] giác đái 9.
[角落] giác lạc 10.
[角門] giác môn 11.
[五角大廈] ngũ giác đại hạ
Trung
(中) Bộ 2 丨 cổn [3, 4] 中
中 trung, trúngzhōng,
zhòng
- (Danh) Chỗ giữa. ◎Như: trung ương 中央 chỗ giữa (ý nói quan trọng nhất), cư trung 居中 ở giữa.
- (Danh) Bên trong. ◎Như: thủy trung 水中 trong (dưới) nước, mộng trung 夢中 trong mộng, tâm trung 心中 trong lòng.
- (Danh) Trong khoảng, trong vòng (thời kì). ◎Như: nhất niên chi trung 一年之中 trong khoảng một năm.
- (Danh) Tên gọi tắt của Trung Quốc 中國.
- (Tính) Ở giữa làm môi giới, liên lạc. ◎Như: trung nhân 中人 người làm trung gian.
- (Tính) Vừa, thường, nhỡ (ở trong khoảng giữa cao và thấp, lớn và nhỏ, tốt và xấu). ◎Như: trung cấp 中級 bậc trung, trung hình 中型 cỡ vừa, trung đẳng 中等 hạng vừa.
- (Tính) Nửa. ◎Như: trung đồ 中途 nửa đường, trung dạ 中夜 nửa đêm.
- (Phó) Đang. ◎Như: tại điều tra trung 在調查中 đang điều tra.
- Một âm là trúng. (Động) Đúng. ◎Như: xạ trúng 射中 bắn trúng, ngôn trúng 言中 nói đúng. ◇Luận Ngữ 論語: Hình phạt bất trúng, tắc dân vô sở thố thủ túc 刑罰不中, 則民無所措手足 (Tử Lộ 子路) Hình phạt không đúng, thì dân không biết đặt tay chân vào đâu (không biết làm thế nào cho phải).
- (Động) Bị, mắc. ◎Như: trúng phong 中風 bị trúng gió, trúng thử 中暑 bị trúng nắng, trúng độc 中毒 ngộ độc.
- (Động) Được. ◎Như: trúng tưởng 中獎 được thưởng, trúng thiêm 中籤 được trúng số.
- (Động) Hợp, hợp cách. ◎Như: trúng thức 中式 trúng cách, bất trúng dụng 不中用 không dùng được.
- (Động) Đậu, thi đỗ. ◎Như: khảo trúng 考中 thi đậu.
1.
[不中用] bất trúng dụng 2.
[中午] trung ngọ 3.
[中國] trung quốc 4.
[中央] trung ương 5.
[中東] trung đông 6.
[中毒] trúng độc 7.
[中的] trúng đích 8.
[執中] chấp trung 9.
[執兩用中] chấp lưỡng dụng trung 10.
[居中] cư trung 11.
[折中] chiết trung 12.
[暗中] ám trung 13.
[暗中摸索] ám trung mô sách 14.
[杯中物] bôi trung vật 15.
[正中] chánh trung 16.
[百發百中] bách phát bách trúng 17.
[禁中] cấm trung 18.
[錐處囊中] chùy xử nang trung 19.
[集中] tập trung 20.
[人中] nhân trung 21.
[中部] trung bộ 22.
[中格] trúng cách 23.
[中洲] trung châu 24.
[中正] trung chánh 25.
[中古] trung cổ 26.
[中舉] trúng cử 27.
[中度] trung độ 28.
[中斷] trung đoạn 29.
[中游] trung du 30.
[中庸] trung dung 31.
[中用] trúng dụng 32.
[中堂] trung đường 33.
[中間] trung gian 34.
[中學] trung học 35.
[中興] trung hưng 36.
[中計] trúng kế 37.
[中立] trung lập 38.
[中路] trung lộ 39.
[中流] trung lưu 40.
[中元] trung nguyên 41.
[中元節] trung nguyên tiết 42.
[中原] trung nguyên 43.
[中年] trung niên 44.
[中風] trúng phong 45.
[中軍] trung quân 46.
[中士] trung sĩ 47.
[中佐] trung tá 48.
[中心] trung tâm 49.
[中秋] trung thu 50.
[中暑] trúng thử 51.
[中式] trúng thức 52.
[中食] trúng thực 53.
[中傷] trúng thương 54.
[中旬] trung tuần 55.
[中將] trung tướng 56.
[中酒] trúng tửu 57.
[中選] trúng tuyển 58.
[中尉] trung úy 59.
[中華] trung hoa 60.
[地中海] địa trung hải 61.
[無形中] vô hình trung 62.
[不中] bất trung, bất trúng
Đức
(惪) Bộ 61 心 tâm [8, 12] 惪
惪 đứcdé
- Vốn là chữ đức 德.
A. Thông tin của con:
B. Dự đoán danh tính học cho tên
Giác Trung Đức
1. Ý nghĩa
Ý nghĩa tên "Trung Đức": Tên "Trung Đức" trong tiếng Hán và Hán Việt mang các ý nghĩa sâu sắc và tích cực. Hãy cùng phân tích từng phần của tên này:
1. Trung (忠 hoặc 中):
- 忠 (Trung): Nghĩa là "trung thành", biểu thị sự đáng tin cậy, lòng trung thành, kiên định và đáng tin cậy. Người có chữ "Trung" trong tên thường được kỳ vọng là người trung thành, có trách nhiệm và trung thực.
- 中 (Trung): Ngoài ra, từ này còn mang nghĩa "trung", "giữa" hoặc "trung tâm". Nó có thể ám chỉ trạng thái cân bằng, trung lập hoặc vị trí quan trọng.
2. Đức (德):
- 德 (Đức): Nghĩa là "đạo đức", "phẩm chất" hoặc "đức hạnh". Chữ "Đức" biểu thị phẩm chất tốt đẹp, hành vi đúng mực và đạo đức. Người có chữ "Đức" trong tên thường được kỳ vọng là người có đạo đức, phẩm chất tốt và được tôn trọng.
Vì vậy
2. Thiên cách:
Thiên Cách là đại diện cho cha mẹ, bề trên, sự nghiệp, danh dự. Nếu không tính sự phối hợp với các cách khác thì còn ám chỉ khí chất của người đó. Ngoài ra, Thiên cách còn đại diện cho vận thời niên thiếu.
Thiên cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của họ Giác(7) + 1 = 8
Thuộc hành: Âm Kim
Quẻ này là quẻ BÁN CÁT BÁN HUNG: Bạn được trời phú cho ý chí kiên cường, khả năng vượt qua khó khăn và gian nan, cùng với bản lĩnh mạnh mẽ để đương đầu và chiến thắng kẻ thù, từ đó xây dựng nên những thành tựu đáng kể. Tuy nhiên, lòng tham của bạn đôi khi quá lớn, luôn lo sợ về việc được mất, có thể dẫn đến sự sụp đổ và hủy hoại sự nghiệp của chính mình. Để tránh điều này, bạn cần học cách kiểm soát và cân bằng cảm xúc, không để cho nỗi sợ hãi về mất mát chi phối hành động, từ đó giữ vững và phát triển thành tựu đã đạt được.. (điểm: 5/10)
3. Nhân cách:
Nhân cách: Còn gọi là "Chủ Vận" là trung tâm của họ và tên, vận mệnh của cả đời người do Nhân Cách chi phối, đại diện cho nhận thức, quan niệm nhân sinh. Giống như mệnh chủ trong mệnh lý, Nhân cách còn là hạt nhân biểu thị cát hung trong tên họ. Nếu đứng đơn độc, Nhân cách còn ám chỉ tính cách của người đó. Trong Tính Danh học, Nhân cách đóng vai trò là chủ vận.
Nhân cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của họ Giác(7) + Trung(4) = 11
Thuộc hành: Dương Mộc
Quẻ này là quẻ ĐẠI CÁT: Khi âm dương được cân bằng trở lại, mọi thứ như được hồi sinh, giống như cỏ cây đón mùa xuân, lá xanh tươi tốt như thể trải qua hạn hán rồi bất ngờ được tưới mát bởi cơn mưa. Nhờ vào những tài năng bẩm sinh và bước đi từng bước vững chắc, bạn sẽ đạt được thành công và thăng tiến không ngừng. Bạn sẽ được hưởng phú quý và vinh hoa, thuận lợi và trường thọ. Đây là con số của sự may mắn và thịnh vượng lớn.. (điểm: 10/10)
4. Địa cách:
Địa cách còn gọi là "Tiền Vận"(trước 30 tuổi) đại diện cho bề dưới, vợ con, và thuộc hạ, người nhỏ hơn mình, nền móng của người mang tên đó. Về mặt thời gian trong cuộc đời, Địa cách biểu thị ý nghĩa cát hung (xấu tốt trước 30 tuổi) của tiền vận.
Địa cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của Trung(4) + Đức(12) = 16
Thuộc hành: Âm Thổ
Quẻ này là quẻ CÁT: Con số này biểu thị một quá trình chuyển mình từ những khó khăn ban đầu sang thành công rực rỡ, nơi bạn sở hữu khả năng lãnh đạo xuất chúng, được mọi người công nhận và ngưỡng mộ. Sự tôn trọng và danh tiếng của bạn được xây dựng vững chắc qua từng bước tiến trong sự nghiệp. Con số này không chỉ mang lại cho bạn sự nghiệp thành công rực rỡ mà còn đảm bảo phú quý, sự phát triển vượt bậc cả về danh vọng lẫn lợi ích tài chính. Cuối cùng, bạn sẽ đạt được một địa vị cao quý, với sự nghiệp đáng ngưỡng mộ và cuộc sống giàu sang, phản ánh sự nỗ lực và tài năng của bạn trong việc biến những thách thức ban đầu thành cơ hội vàng để phát triển và thăng tiến.
. (điểm: 7,5/10)
5. Ngoại cách:
Ngoại Cách biểu thị năng lực xã giao của con người, sự giúp đỡ của ngoại giới hay quý nhân, cũng như mối quan hệ họ hàng của một người, nhưng trên thực tế thì Ngoại Cách cũng không đem lại tác dụng quá lớn trong việc dự đoán vận mệnh.
Ngoại cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của Đức(12) + 1 = 13
Thuộc hành: Dương Hoả
Quẻ này là quẻ BÁN CÁT BÁN HUNG: Quẻ này là biểu tượng của sự may mắn, nhận được sự kỳ vọng và niềm tin từ mọi người. Bạn tỏa sáng trong nghề nghiệp nhờ khả năng đa mưu túc trí và thao lược tinh tế. Dù đối mặt với những thách thức, bạn vẫn giữ được bình tĩnh nhờ sự nhẫn nại không ngừng. Những khó khăn này, mặc dù đôi khi có vẻ lớn, thực tế lại không đáng lo ngại bởi chúng chỉ là bước đệm cho sự phát triển vượt bậc. Bạn không chỉ giàu có về vật chất mà còn sung túc về trí tuệ, tạo nên một cuộc sống thịnh vượng và viên mãn, mang lại hạnh phúc trọn vẹn suốt đời.
. (điểm: 5/10)
6. Tổng cách:
Tổng cách thu nạp ý nghĩa của Thiên cách, Nhân cách, Địa cách nên đại diện tổng hợp chung cả cuộc đời của người đó đồng thời qua đó cũng có thể hiểu được hậu vận tốt xấu của bạn từ trung niên trở về sau
Tổng cách của bạn được tính bằng tổng số nét là Giác(7) + Trung(4) + Đức(12) = 23
Thuộc hành : Dương Hoả
Quẻ này là quẻ CÁT: Con số này đại diện cho một thủ lĩnh xuất chúng, người có thể đạt được sự giàu có và thành công vượt bậc nhờ sức mạnh và khả năng khắc phục mọi thử thách. Vận mệnh này mang đến một sức ảnh hưởng lớn, thể hiện qua khả năng vượt lên trên những khó khăn với sự thông minh và quyết đoán. Tuy nhiên, nếu người sở hữu con số này thiếu đi phẩm chất đạo đức, dù có đạt được địa vị cao và quyền lực, thì cũng khó có thể giữ được vị trí ấy lâu dài. Để bảo toàn và phát huy tối đa giá trị của vị trí đó, người đó cần phải không ngừng tu dưỡng bản thân và nâng cao tâm hồn.
Đối với phụ nữ, sử dụng con số này không được khuyến khích, vì lý do tương tự như con số 21, có thể dẫn đến những xáo trộn trong cuộc sống cá nhân và gia đình. Nếu một người phụ nữ chủ đạo hoặc có các yếu tố khác trong cuộc sống liên quan đến con số này, có thể phải đối mặt với những mất mát trong các mối quan hệ thân thiết, khiến không gian sống trở nên lạnh lẽo và tách biệt. Do đó, sự cân nhắc kỹ lưỡng và hiểu biết sâu sắc về ảnh hưởng của con số này là rất cần thiết để đảm bảo hài hòa và cân bằng trong cuộc sống.. (điểm: 15/20)
7. Mối quan hệ giữa các cách:
Quan hệ giữa "Nhân cách - Thiên cách" gọi là vận thành công:
Mộc - Kim Quẻ này là quẻ Hung (điểm: 0/10): Người này trải qua một số phận đầy ức chế và bất công, thường cảm thấy không hài lòng và bất bình. Họ liên tục phải đầu tư một lượng lớn công sức và tinh thần vào công việc và cuộc sống, dẫn đến sự mệt mỏi nặng nề về thể chất lẫn tinh thần, và cuối cùng có thể dẫn đến tình trạng suy nhược thần kinh. Bên cạnh những gánh nặng tâm lý và thể chất này, họ còn phải đối mặt với lo ngại về sức khỏe, cụ thể là các vấn đề liên quan đến hệ hô hấp. Nỗi lo này không chỉ làm trầm trọng thêm tình trạng sức khỏe của họ mà còn ảnh hưởng đến khả năng thực hiện các hoạt động hàng ngày và tận hưởng cuộc sống.
Quan hệ giữa "Nhân cách - Địa cách" gọi là vận cơ sở:
Mộc - Thổ Quẻ này là quẻ Kiết (điểm: 10/10): "Phúc vững như bàn thạch, yên ổn như thái sơn"
Sự phúc lành trong cuộc sống này được ví như bàn thạch vững chắc, một biểu tượng của sự kiên cố và bền bỉ, không thể bị lung lay bởi những biến động nhỏ. Giống như một tảng đá rắn chắc, phúc lành ấy dường như có khả năng chịu đựng mọi thử thách thời gian và hoàn cảnh, mang lại cho người sở hữu nó một sự bình an tuyệt đối.
Đồng thời, sự yên ổn trong đời sống được so sánh với Thái Sơn - ngọn núi cao, hùng vĩ và bất biến qua hàng ngàn năm. Sự so sánh này không chỉ nhấn mạnh đến độ vững chãi, mà còn cả sự an tĩnh, uy nghi và sâu sắc mà Thái Sơn đại diện. Nó gợi lên hình ảnh của một thế giới nơi lo âu và bất ổn không thể xâm nhập, một nơi mà mọi sự hối hả và hỗn độn của cuộc sống thường nhật đều bị loại bỏ, để lại chỉ có sự thanh thản và bất biến.
Sự kết hợp của phúc lành vững chắc và sự bình yên vĩnh cửu này tạo nên một cuộc sống đáng ngưỡng mộ, nơi mỗi cá nhân có thể tận hưởng trọn vẹn từng khoảnh khắc mà không bị xáo trộn bởi bất cứ điều gì. Đây chính là mục tiêu cao cả mà nhiều người hướng đến, một cuộc sống đầy ắp phúc lành và yên bình, giống như đang sống giữa bàn thạch vững chắc và núi Thái Sơn tráng lệ.
Quan hệ giữa "Nhân cách - Ngoại cách" gọi là vận xã giao:
Mộc - Hoả Quẻ này là quẻ Nửa kiết (điểm: 10/10): Người này có khả năng tiếp cận và hiểu được ý kiến của người khác một cách dễ dàng, tuy nhiên, bên trong họ lại chứa đựng nhiều nỗi lao khổ và gánh nặng tâm lý. Mặc dù vậy, họ vẫn luôn biểu hiện một thái độ lạc quan và tích cực trước mặt mọi người, giấu đi những lo lắng và buồn phiền của bản thân. Họ có xu hướng muốn đứng ở vị trí trung tâm của sự kiện và thích dấn thân vào những tình huống phức tạp hay thử thách, bất chấp việc đôi khi hành động của họ có thể không được hỗ trợ bởi đủ thực lực cần thiết.
Dù có những khó khăn và thiếu sót về mặt năng lực, người này vẫn gặp may mắn khi những khó khăn và thử thách họ đối mặt thường được giải quyết một cách thuận lợi, nhờ vào sự hỗ trợ và phù trợ của những người xung quanh, đặc biệt là những quý nhân – những người có thể cung cấp sự giúp đỡ và hỗ trợ kịp thời. Sự hiện diện và ảnh hưởng của những quý nhân này không chỉ giúp họ vượt qua khó khăn mà còn đem lại cơ hội và may mắn, giúp họ tiến bộ và thành công hơn trong cuộc sống.
Sự phối hợp tam tài (ngũ hành số): Thiên - Nhân - Địa:
Kim - Mộc - Thổ Quẻ này là quẻ Bình thường (điểm: 5/10): Người này gặp khó khăn trong việc duy trì mối quan hệ tốt đẹp với những người xung quanh, có thể do quá lao lực và căng thẳng trong công việc. Tình trạng này dẫn đến suy nhược cơ thể, khiến họ cảm thấy bị cô lập và tách biệt khỏi cộng đồng hoặc nhóm làm việc. Tuy nhiên, mặt tích cực là về mặt tài chính, họ vẫn duy trì được sự ổn định. Điều này ít nhiều giúp họ có được một phần an tâm trong cuộc sống, mặc dù các mối quan hệ xã hội và sức khỏe tinh thần có thể cần được chú trọng và cải thiện để họ có thể tận hưởng cuộc sống đầy đủ hơn.
Giác Trung Đức 67,5/100 điểm, là tên rất tốt
Ghi Chú: - Số nét bằng 0 là từ tiếng việt không có nghĩa tiếng hán, bạn xem thêm
MIỄN TRỪ TRÁCH NHIỆM THÔNG TIN TRÊN TRANG TENCHOCON.VN
Các thông tin và phân tích về tên được dựa trên số nét chữ Hán-Việt và thuật toán(quy tắc) để tính toán nhằm tạo ra các phán đoán, để người xem tự chủ, quyết định.
Vì vậy, Tên cho con chỉ mang tính chất tham khảo, không được xem là công cụ tư vấn chuyên nghiệp. Bạn có thể sử dụng thông tin này nếu bạn thấy thông tin đúng với những gì bạn đánh giá và trải nghiệm.
Khi đồng ý xem bài phân tích này, bạn sẽ chịu trách nhiệm về việc sử dụng thông tin làm tài liệu tham khảo. Tenchocon.vn không chịu trách nhiệm cho bất kỳ khiếu nại, thiệt hại do sử dụng thông tin trên Website.