Đặt tên cho con
Bất Đào Khuê
Tra cứu nghĩa các từ trong trong tên của con.
Bởi vì một từ trong tiếng Hán-Việt có rất nhiều nghĩa, bạn hãy chọn những ý nghĩa tốt lành và rê chuột vào từng từ để xem ý nghĩa của chúng.
Bất
(不) Bộ 1 一 nhất [3, 4] 不
不 bất, phầu, phủ, phibù,
fǒu,
fōu
- (Phó) Dùng để phủ định: chẳng, không. ◎Như: bất khả 不可 không thể, bất nhiên 不然 chẳng thế, bất cửu 不久 không lâu.
- Một âm là phầu. (Trợ) Dùng cuối câu, biểu thị ý lưỡng lự chưa quyết hẳn. ◇Đào Uyên Minh 陶淵明: Vị tri tòng kim khứ, Đương phục như thử phầu 未知從今去, 當復如此不 (Du tà xuyên 遊斜川) Chưa biết từ nay trở đi, Sẽ lại như thế chăng?
- Một âm là phủ. (Trợ) Biểu thị phủ định. § Dùng như phủ 否.
- (Trợ) Biểu thị nghi vấn. § Dùng như phủ 否. ◎Như: tha lai phủ 他來不 anh ấy có đến hay không?
- Một âm là phi. (Tính) Lớn. § Thông phi 丕. ◇Mạnh Tử 孟子: Phi hiển tai Văn Vương mô 不顯哉文王謀 (Đằng Văn Công hạ 滕文公下) Lớn lao và rõ rệt thay, sách lược của vua Văn Vương.
- Một âm là phu. (Danh) Cuống hoa. § Dùng như phu 柎. ◇Thi Kinh 詩經: Thường lệ chi hoa, Ngạc phu vĩ vĩ 常棣之華, 鄂不韡韡 (Tiểu nhã 小雅, Thường lệ 常棣) Hoa cây đường lệ, Đài và cuống nở ra rờ rỡ.
1.
[不一] bất nhất 2.
[不世] bất thế 3.
[不中用] bất trúng dụng 4.
[不二] bất nhị 5.
[不仁] bất nhân 6.
[不佞] bất nịnh 7.
[不便] bất tiện 8.
[不信] bất tín 9.
[不倒翁] bất đảo ông 10.
[不光] bất quang 11.
[不免] bất miễn 12.
[不全] bất toàn 13.
[不公] bất công 14.
[不共戴天] bất cộng đái thiên 15.
[不具] bất cụ 16.
[不凡] bất phàm 17.
[不分] bất phân, bất phẫn 18.
[不刊] bất san 19.
[不利] bất lợi 20.
[不則] bất tắc 21.
[不力] bất lực 22.
[不動產] bất động sản 23.
[不勝] bất thăng, bất thắng 24.
[不勝衣] bất thăng y 25.
[不及] bất cập 26.
[不及格] bất cập cách 27.
[不古] bất cổ 28.
[不可] bất khả 29.
[不可思議] bất khả tư nghị 30.
[不可抗] bất khả kháng 31.
[不合作] bất hợp tác 32.
[不合時宜] bất hợp thời nghi 33.
[不同] bất đồng 34.
[不名一錢] bất danh nhất tiền 35.
[不和] bất hòa 36.
[不善] bất thiện 37.
[不圖] bất đồ 38.
[不均] bất quân 39.
[不外] bất ngoại 40.
[不孝] bất hiếu 41.
[不學無術] bất học vô thuật 42.
[不定] bất định 43.
[不宜] bất nghi 44.
[不宣] bất tuyên 45.
[不寒而栗] bất hàn nhi lật 46.
[不對] bất đối 47.
[不平] bất bình 48.
[不平等] bất bình đẳng 49.
[不幸] bất hạnh 50.
[不弔] bất điếu 51.
[不得] bất đắc 52.
[不得已] bất đắc dĩ 53.
[不必] bất tất 54.
[不忍] bất nhẫn 55.
[不忠] bất trung 56.
[不情] bất tình 57.
[不惑] bất hoặc 58.
[不應] bất ưng, bất ứng 59.
[不成] bất thành 60.
[不成文] bất thành văn 61.
[不才] bất tài 62.
[不打緊] bất đả khẩn 63.
[不拘] bất câu 64.
[不敢] bất cảm 65.
[不料] bất liệu 66.
[不斷] bất đoạn 67.
[不日] bất nhật 68.
[不易] bất dị, bất dịch 69.
[不時] bất thời, bất thì 70.
[不曉事] bất hiểu sự 71.
[不服] bất phục 72.
[不朽] bất hủ 73.
[不果] bất quả 74.
[不正] bất chánh, bất chinh 75.
[不死藥] bất tử dược 76.
[不毛] bất mao 77.
[不決] bất quyết 78.
[不法] bất pháp 79.
[不消] bất tiêu 80.
[不淑] bất thục 81.
[不測] bất trắc 82.
[不滅] bất diệt 83.
[不滿] bất mãn 84.
[不濟] bất tế 85.
[不理] bất lí 86.
[不甘] bất cam 87.
[不當] bất đáng, bất đương 88.
[不相干] bất tương can 89.
[不相得] bất tương đắc 90.
[不相能] bất tương năng 91.
[不省] bất tỉnh 92.
[不省人事] bất tỉnh nhân sự 93.
[不知所以] bất tri sở dĩ 94.
[不祥] bất tường 95.
[不移] bất di 96.
[不穀] bất cốc 97.
[不穩] bất ổn 98.
[不第] bất đệ 99.
[不絕] bất tuyệt 100.
[不經] bất kinh 101.
[不經事] bất kinh sự 102.
[不經意] bất kinh ý 103.
[不義] bất nghĩa 104.
[不翼而飛] bất dực nhi phi 105.
[不職] bất chức 106.
[不肖] bất tiếu 107.
[不良] bất lương 108.
[不苟] bất cẩu 109.
[不覺] bất giác 110.
[不解] bất giải 111.
[不許] bất hứa 112.
[不詳] bất tường 113.
[不論] bất luận 114.
[不謀而合] bất mưu nhi hợp 115.
[不謹] bất cẩn 116.
[不識時務] bất thức thời vụ 117.
[不變] bất biến 118.
[不豫] bất dự 119.
[不足] bất túc 120.
[不輟] bất xuyết, bất chuyết 121.
[不辜] bất cô 122.
[不辰] bất thần 123.
[不近人情] bất cận nhân tình 124.
[不遇] bất ngộ 125.
[不過] bất quá 126.
[不道] bất đạo 127.
[不達] bất đạt 128.
[不遵] bất tuân 129.
[不雅] bất nhã 130.
[不願] bất nguyện 131.
[不顧] bất cố 132.
[久假不歸] cửu giả bất quy 133.
[人事不省] nhân sự bất tỉnh 134.
[半身不遂] bán thân bất toại 135.
[執迷不悟] chấp mê bất ngộ 136.
[抱不平] bão bất bình 137.
[按兵不動] án binh bất động 138.
[措手不及] thố thủ bất cập 139.
[百折不回] bách chiết bất hồi 140.
[百聞不如一見] bách văn bất như nhất kiến 141.
[貧富不均] bần phú bất quân 142.
[顧不得] cố bất đắc 143.
[三不朽] tam bất hủ 144.
[勢不兩立] thế bất lưỡng lập 145.
[食不充腸] thực bất sung trường 146.
[出其不意] xuất kì bất ý 147.
[名位不彰] danh vị bất chương 148.
[害人不淺] hại nhân bất thiển 149.
[不時間] bất thì gian 150.
[免不得] miễn bất đắc 151.
[尾大不掉] vĩ đại bất điệu 152.
[不期] bất kì 153.
[趕不上] cản bất thượng 154.
[不經心] bất kinh tâm 155.
[不是頭] bất thị đầu 156.
[大不列顛與北愛爾蘭聯] đại bất liệt điên dữ bắc ái nhĩ lan 157.
[不中] bất trung, bất trúng 158.
[不則聲] bất tắc thanh 159.
[不合] bất hợp 160.
[不成文法] bất thành văn pháp 161.
[不可抗力] bất khả kháng lực 162.
[不由] bất do 163.
[不堪] bất kham 164.
[不壞身] bất hoại thân 165.
[不然] bất nhiên 166.
[看不起] khán bất khởi 167.
[不錯] bất thác
Đào
(陶) Bộ 170 阜 phụ [8, 11] 陶
陶 đào, daotáo,
dào,
yáo
- (Danh) Đồ gốm (làm bằng đất nung).
- (Danh) Họ Đào. ◎Như: Đào Tiềm 陶潛 (365-427), Đào Tấn 陶進 (1845-1907).
- (Động) Chế tạo đồ gốm.
- (Động) Giáo dục, bồi dưỡng. ◎Như: chân đào 甄陶 hun đúc, đào dong 陶鎔 nung đúc. ◇Cù Hựu 瞿佑: Hạ Nhan a Hạ Nhan, nhĩ bình thì dã toán đào dã thân tâm, cẩn thận hành sự đích liễu, khả vi thập ma tựu bất năng nhượng gia đình phú dụ nhất ta ni 夏顏啊夏顏, 你平時也算陶冶身心, 謹慎行事的了, 可為什麼就不能讓家庭富裕一些呢 (Tu Văn xá nhân truyện 修文舍人傳) Hạ Nhan ôi Hạ Nhan, ngươi bình thời rèn luyện thân tâm, thận trọng cư xử, sao không biết làm cho gia đình giàu có chút sao!
- (Tính) Chỉ đồ vật thô tháo. ◎Như: đào úng 陶甕 hũ sành, đào bồn 陶盆 chậu gốm. Đối lại với từ 瓷, chỉ thành phẩm tinh xảo. ◎Như: từ oản 瓷碗 chén sứ, từ bình 瓷瓶 bình sứ.
- Một âm là dao. (Danh) Cao Dao 皐陶 một bầy tôi hiền đời vua Thuấn.
1.
[陶陶] đào đào 2.
[鬱陶] uất đào 3.
[陶醉] đào túy
Khuê
(圭) Bộ 32 土 thổ [3, 6] 圭
圭 khuêguī
- (Danh) Ngọc khuê. § Ghi chú: Ngọc trên nhọn dưới vuông, thiên tử phong vua chư hầu thì ban cho ngọc đó. ◇Chiến quốc sách 戰國策: Công tước vi chấp khuê, quan vi trụ quốc 公爵為執圭, 官為柱國 (Chu sách nhất 周策一) Tước của ông (vào hàng) cầm ngọc khuê, chức của ông (vào hàng) trụ quốc.
- (Danh) Lượng từ: (1) Đơn vị dung lượng, đựng được 64 hạt thóc gọi là một khuê. (2) Đơn vị trọng lượng, cân nặng bằng mười hạt thóc là một khuê.
- (Danh) Khí cụ thời xưa để đo bóng mặt trời. ◎Như: nhật khuê 日圭.
- (Danh) Họ Khuê.
1.
[巴拉圭] ba lạp khuê 2.
[圭躔] khuê triền
A. Thông tin của con:
B. Dự đoán danh tính học cho tên
Bất Đào Khuê
2. Thiên cách:
Thiên Cách là đại diện cho cha mẹ, bề trên, sự nghiệp, danh dự. Nếu không tính sự phối hợp với các cách khác thì còn ám chỉ khí chất của người đó. Ngoài ra, Thiên cách còn đại diện cho vận thời niên thiếu.
Thiên cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của họ Bất(4) + 1 = 5
Thuộc hành: Dương Thổ
Quẻ này là quẻ ĐẠI CÁT: Khi âm và dương ở trong trạng thái cân bằng hài hòa, gia đình sẽ trải qua sự hòa thuận và yên ả. Sự cân bằng này mang lại không chỉ sự giàu có và thịnh vượng mà còn cả sức khỏe dồi dào và may mắn. Những điều này cộng hưởng để tạo nên một cuộc sống lâu dài và hạnh phúc. Đây chính là dấu hiệu của một cuộc sống giàu sang và vẻ vang, một phước lành trời ban mà mọi người mong ước.. (điểm: 10/10)
3. Nhân cách:
Nhân cách: Còn gọi là "Chủ Vận" là trung tâm của họ và tên, vận mệnh của cả đời người do Nhân Cách chi phối, đại diện cho nhận thức, quan niệm nhân sinh. Giống như mệnh chủ trong mệnh lý, Nhân cách còn là hạt nhân biểu thị cát hung trong tên họ. Nếu đứng đơn độc, Nhân cách còn ám chỉ tính cách của người đó. Trong Tính Danh học, Nhân cách đóng vai trò là chủ vận.
Nhân cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của họ Bất(4) + Đào(11) = 15
Thuộc hành: Dương Thổ
Quẻ này là quẻ ĐẠI CÁT: Quẻ Từ Tường Hữu Đức khắc họa một cuộc sống đầy đủ và viên mãn, nơi gia đình phát đạt và của cải dồi dào, cùng với danh vọng và vinh hoa. Bạn được sự ủng hộ nồng nhiệt từ những người xung quanh, từ cấp trên cho đến bạn bè và cấp dưới. Bạn cũng có khả năng được hưởng thụ sự hiện diện của con cháu hiền thảo và tài giỏi. Vào những năm cuối đời, bạn sẽ hưởng phúc không lường. Tuy nhiên, sự kiêu ngạo khi đạt đến đỉnh cao tri thức có thể trở thành điểm yếu lớn nhất của bạn, dẫn đến sự đối đầu với kẻ thù và những tổn thất nghiêm trọng về thể chất, cuối cùng làm suy yếu vận may của bạn suốt phần đời còn lại.. (điểm: 10/10)
4. Địa cách:
Địa cách còn gọi là "Tiền Vận"(trước 30 tuổi) đại diện cho bề dưới, vợ con, và thuộc hạ, người nhỏ hơn mình, nền móng của người mang tên đó. Về mặt thời gian trong cuộc đời, Địa cách biểu thị ý nghĩa cát hung (xấu tốt trước 30 tuổi) của tiền vận.
Địa cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của Đào(11) + Khuê(6) = 17
Thuộc hành: Dương Kim
Quẻ này là quẻ CÁT: Con số này mang đến sự thuận lợi và tốt đẹp, trang bị cho bạn quyền lực và sự khôn ngoan để xây dựng sự nghiệp vững chắc. Với ý chí mạnh mẽ và mưu trí, bạn sẽ có thể vượt qua khó khăn và thu về cả danh tiếng lẫn lợi ích. Tuy nhiên, tính cách quá cứng nhắc và thiếu lòng khoan dung có thể khiến bạn dễ vỡ lẽ và gặp phải tranh cãi không đáng có. Để tránh những rắc rối này, bạn cần học cách linh hoạt hơn trong ứng xử, phân biệt rõ ràng giữa thiện và ác, và tránh những tình huống nguy hiểm. Hãy suy nghĩ thấu đáo trước khi hành động, như vậy sẽ giúp bạn đạt được thành công vang dội cả về danh tiếng lẫn lợi ích tài chính.. (điểm: 7,5/10)
5. Ngoại cách:
Ngoại Cách biểu thị năng lực xã giao của con người, sự giúp đỡ của ngoại giới hay quý nhân, cũng như mối quan hệ họ hàng của một người, nhưng trên thực tế thì Ngoại Cách cũng không đem lại tác dụng quá lớn trong việc dự đoán vận mệnh.
Ngoại cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của Khuê(6) + 1 = 7
Thuộc hành: Dương Kim
Quẻ này là quẻ CÁT: Bạn sở hữu quyền lực độc lập và trí tuệ nổi bật, làm việc với thái độ kiên quyết và quả quyết, điều này thường dẫn đến những thành công vang dội. Tuy nhiên, tính cách quá cứng nhắc và độc đoán, cùng với xu hướng hành động một mình, có thể là những điểm yếu khiến bạn dễ bị tổn thương và thất bại.. (điểm: 7,5/10)
6. Tổng cách:
Tổng cách thu nạp ý nghĩa của Thiên cách, Nhân cách, Địa cách nên đại diện tổng hợp chung cả cuộc đời của người đó đồng thời qua đó cũng có thể hiểu được hậu vận tốt xấu của bạn từ trung niên trở về sau
Tổng cách của bạn được tính bằng tổng số nét là Bất(4) + Đào(11) + Khuê(6) = 21
Thuộc hành : Dương Mộc
Quẻ này là quẻ ĐẠI CÁT: Con số này biểu thị cho một lãnh đạo xuất sắc, mang đến sự giàu có và thành công rực rỡ suốt đời, cùng một tâm hồn thanh thản và cuộc sống vững chắc. Đây là nền tảng cho sự hình thành của vạn vật, và người sở hữu con số này sẽ được mọi người ngưỡng mộ, hưởng đầy đủ phước lành và tuổi thọ, trong khi sự nghiệp và gia đình thịnh vượng, đạt được thành công vinh quang. Tuy nhiên, đối với phụ nữ, con số này lại có thể mang lại những hậu quả không mong muốn, bởi tính chất nam tính mạnh mẽ của nó có thể không phù hợp với bản chất nữ tính truyền thống. Nếu một người phụ nữ sở hữu con số này và đảm nhận vai trò lãnh đạo, có thể xảy ra sự mâu thuẫn, khiến cho mối quan hệ vợ chồng trở nên căng thẳng và không yên ả. Do đó, phụ nữ cần cẩn trọng khi dùng con số này, và nên kết hợp chặt chẽ với bát tự và ngũ hành để giảm bớt những tác động tiêu cực, nhất là trong các mối quan hệ nhân duyên.. (điểm: 20/20)
7. Mối quan hệ giữa các cách:
Quan hệ giữa "Nhân cách - Thiên cách" gọi là vận thành công:
Thổ - Thổ Quẻ này là quẻ Kiết (điểm: 10/10): Người này có tính cách có phần chậm rãi, không vội vàng trong các mối quan hệ hay công việc, khiến họ có vẻ dễ gần nhưng cũng dễ mất mối liên hệ. Sự thành công của họ có thể đến hơi muộn, nhưng cuối cùng họ vẫn đạt được nó theo cách riêng của mình. Mặc dù có thể mất nhiều thời gian hơn để đạt được các mục tiêu trong sự nghiệp và cuộc sống cá nhân, họ vẫn cảm thấy hài lòng và hạnh phúc với những gì mình đã và đang đạt được. Tính cách này giúp họ tạo dựng mối quan hệ bền chặt với những người thực sự hiểu và trân trọng bản chất thật của họ, dù đôi khi mất thời gian để tìm ra.
Quan hệ giữa "Nhân cách - Địa cách" gọi là vận cơ sở:
Thổ - Kim Quẻ này là quẻ Kiết (điểm: 10/10): Mặc dù cuộc sống đang ở trong giai đoạn yên ổn và có dấu hiệu của sự phát triển, sự tồn tại của một khuynh hướng tiêu cực có thể làm lu mờ những tiến bộ đã đạt được. Điều này chỉ ra rằng, bên cạnh các thành tựu và sự ổn định hiện tại, vẫn cần phải chú ý quản lý và cải thiện tâm lý và tinh thần, để đảm bảo rằng những suy nghĩ tiêu cực không cản trở sự tiến bộ lâu dài.
Để giải quyết tình trạng này một cách hiệu quả, có một số biện pháp có thể được áp dụng:
1. Tăng cường nhận thức về bản thân: Điều quan trọng là phải nhận diện được nguồn gốc của những suy nghĩ tiêu cực. Điều này có thể liên quan đến áp lực công việc, mối quan hệ, hoặc các yếu tố cá nhân khác. Hiểu rõ nguyên nhân sẽ giúp tìm ra các giải pháp phù hợp để giải quyết vấn đề.
2. Chú trọng đến sức khỏe tâm lý: Đầu tư vào sức khỏe tâm lý là cần thiết để duy trì sự cân bằng và phát triển bền vững. Các hoạt động như thiền, tập yoga, hoặc tham gia tư vấn tâm lý có thể giúp giảm bớt căng thẳng và tăng cường tinh thần.
3. Tạo lập môi trường hỗ trợ tích cực: Đảm bảo rằng môi trường xung quanh, dù là tại nơi làm việc hay tại gia, đều khuyến khích sự tích cực và hỗ trợ lẫn nhau. Điều này bao gồm việc tạo dựng mối quan hệ lành mạnh, khuyến khích giao tiếp mở và xây dựng một mạng lưới hỗ trợ vững chắc.
4. Đặt mục tiêu và kế hoạch rõ ràng: Việc có mục tiêu rõ ràng và kế hoạch hành động cụ thể sẽ giúp giảm bớt sự mơ hồ và bất an, từ đó giảm bớt suy nghĩ tiêu cực. Điều này cũng giúp cá nhân tập trung vào những gì có thể kiểm soát và từng bước cải thiện tình hình.
5. Tập trung vào sự phát triển cá nhân: Thường xuyên tìm kiếm cơ hội để học hỏi và phát triển bản thân, dù là qua đào tạo, đọc sách hay tham gia các khóa học. Việc này không chỉ giúp cá nhân phát triển kỹ năng mà còn củng cố sự tự tin và giảm bớt suy nghĩ tiêu cực.
Bằng cách thực hiện các biện pháp trên, bạn không chỉ duy trì được sự yên ổn và tiến bộ hiện có mà còn có thể dần dần xoay chuyển xu hướng tiêu cực thành các thái độ và hành động tích cực hơn.
Quan hệ giữa "Nhân cách - Ngoại cách" gọi là vận xã giao:
Thổ - Kim Quẻ này là quẻ Đại kiết (điểm: 10/10): Người có tính cách cứng cỏi thường thể hiện sự bền bỉ và kiên định trong mọi công việc mà họ đảm nhận, không dễ bị lay chuyển hay thay đổi quan điểm dù trong bất kỳ hoàn cảnh nào. Họ bám sát mục tiêu một cách kiên quyết, thể hiện qua thái độ nghiêm túc và ít nói. Bên cạnh đó, tính chất phác và trung thực của họ cũng là những đặc điểm nổi bật, giúp họ được đồng nghiệp và cộng sự tin tưởng.
Với khả năng hoạt động mạnh mẽ và hiểu rõ từng khía cạnh của công việc mình làm, người này có thể đạt được hiệu quả cao trong công việc. Sự am hiểu sâu sắc về nhiệm vụ và trách nhiệm của bản thân giúp họ triển khai các dự án một cách hiệu quả, đảm bảo mọi hoạt động đều được thực hiện đúng đắn và mang lại kết quả tốt.
Nhờ sự kết hợp giữa kiên định và hiểu biết sâu sắc, người có tính cứng cỏi thường đạt được những thành tựu lớn trong sự nghiệp, làm nền tảng vững chắc cho sự phát triển không chỉ bản thân mà còn cho tổ chức họ làm việc. Tính cách này không chỉ giúp họ vượt qua thử thách mà còn gặt hái được nhiều thành công đáng kể.
Sự phối hợp tam tài (ngũ hành số): Thiên - Nhân - Địa:
Thổ - Thổ - Kim Quẻ này là quẻ Kiết (điểm: 10/10): Người này trải qua một cuộc sống thuận buồm xuôi gió, với nhiều thành công và phát triển trong sự nghiệp và cuộc sống cá nhân. Họ được hưởng sự bình an và thuận lợi, có khả năng tránh được các tai hoạ và những tình huống nguy hiểm, đảm bảo một cảnh ngộ an toàn. Sức khỏe của họ rất tốt, góp phần vào sự trường thọ và đem lại cho họ nhiều niềm vui và hạnh phúc trong cuộc sống. Sự ổn định và may mắn này là kết quả của sự chuẩn bị kỹ lưỡng, quản lý tốt và có thể là sự hỗ trợ từ gia đình và cộng đồng, giúp họ tận hưởng một cuộc sống viên mãn và trọn vẹn.
Bất Đào Khuê 95/100 điểm là tên cực tốt
Ghi Chú: - Số nét bằng 0 là từ tiếng việt không có nghĩa tiếng hán, bạn xem thêm
MIỄN TRỪ TRÁCH NHIỆM THÔNG TIN TRÊN TRANG TENCHOCON.VN
Các thông tin và phân tích về tên được dựa trên số nét chữ Hán-Việt và thuật toán(quy tắc) để tính toán nhằm tạo ra các phán đoán, để người xem tự chủ, quyết định.
Vì vậy, Tên cho con chỉ mang tính chất tham khảo, không được xem là công cụ tư vấn chuyên nghiệp. Bạn có thể sử dụng thông tin này nếu bạn thấy thông tin đúng với những gì bạn đánh giá và trải nghiệm.
Khi đồng ý xem bài phân tích này, bạn sẽ chịu trách nhiệm về việc sử dụng thông tin làm tài liệu tham khảo. Tenchocon.vn không chịu trách nhiệm cho bất kỳ khiếu nại, thiệt hại do sử dụng thông tin trên Website.