Đặt tên cho con
Bùi Vũ Đoan
Tra cứu nghĩa các từ trong trong tên của con.
Bởi vì một từ trong tiếng Hán-Việt có rất nhiều nghĩa, bạn hãy chọn những ý nghĩa tốt lành và rê chuột vào từng từ để xem ý nghĩa của chúng.
Bùi
(裴) Bộ 145 衣 y [8, 14] 裴
裴 bùi, bồipéi,
féi
- (Danh) Họ Bùi.
- § Có khi dùng như chữ bồi 徘, trong bồi hồi 徘徊.
Vũ
(武) Bộ 77 止 chỉ [4, 8] 武
武 vũ, võwǔ
- (Danh) Sức mạnh, chiến tranh, quân sự. Đối lại với văn 文. ◎Như: văn vũ song toàn 文武雙全 văn võ gồm tài. ◇Mạnh Tử 孟子: Uy vũ bất năng khuất 威武不能屈 (Đằng Văn Công hạ 滕文公下) Uy quyền sức mạnh không làm khuất phục được.
- (Danh) Bước, vết chân, nối gót. ◎Như: bộ vũ 步武 nối làm công nghiệp của người trước. ◇Liêu trai chí dị 聊齋志異: Nữ quá khứ sổ vũ 女過去數武 (Anh Ninh 嬰寧) Cô gái đi qua vài bước. ◇Khuất Nguyên 屈原: Hốt bôn tẩu dĩ tiên hậu hề, cập tiền vương chi chủng vũ 忽奔走以先後兮, 及前王之踵武 (Li tao 離騷) Vội rong ruổi trước sau, mong nối gót các đấng vua trước.
- (Danh) Tên một khúc nhạc do Chu Vũ Vương 周武王 làm ra.
- (Danh) Mũ lính. ◎Như: vũ biền 武弁 mũ quan võ thời xưa.
- (Danh) Họ Vũ.
- (Tính) Thuộc về chiến tranh, quân sự. ◎Như: vũ khí 武器 khí giới.
- (Tính) Mạnh mẽ, oai phong. ◎Như: uy vũ 威武 uy thế mạnh mẽ, khổng vũ hữu lực 孔武有力 rất oai phong và có sức mạnh.
- § Ghi chú: Ta quen đọc là võ.
1.
[剛武] cương vũ 2.
[武器] vũ khí 3.
[武裝] vũ trang 4.
[英武] anh vũ 5.
[偃武修文] yển vũ tu văn 6.
[核武器] hạch vũ khí
Đoan
(端) Bộ 117 立 lập [9, 14] 端
端 đoanduān
- (Tính) Ngay ngắn, ngay thẳng, chính trực. ◎Như: phẩm hạnh bất đoan 品行不端 phẩm hạnh không đoan chính.
- (Danh) Sự vật có hai đầu, đều gọi là đoan. ◎Như: lưỡng đoan 兩端 hai đầu, tiêm đoan 尖端 đầu nhọn, bút đoan 筆端 ngọn bút.
- (Danh) Mầm mối, nguyên nhân. ◎Như: kiến đoan 見端 mới thấy nhú mầm, tạo đoan 造端 gây mối, vô đoan 無端 không có nguyên nhân. ◇Trần Nhân Tông 陳仁宗: Vô đoan lạc nhật tây lâu ngoại 無端落日西樓外 (Khuê sầu 閨愁) Vô cớ mặt trời lặn ngoài lầu tây.
- (Danh) Điều nghĩ ngợi, tâm tư. ◇Lưu Nghĩa Khánh 劉義慶: Kiến thử mang mang, bất giác bách đoan giao tập 見此芒芒, 不覺百端交集 (Thế thuyết tân ngữ 世說新語, Ngôn ngữ 言語) Trông cảnh mênh mang này, bất giác trăm mối suy tư dồn dập.
- (Danh) Hạng mục, phương diện, khía cạnh, điều kiện. ◎Như: quỷ kế đa đoan 鬼計多端 mưu kế quỷ quái khôn lường, biến hóa vạn đoan 變化萬端 biến hóa muôn mặt, canh đoan 更端 đổi điều khác, cử kì nhất đoan 舉其一端 đưa ra một việc.
- (Danh) Cái nghiên đá. Xứ Đoan Khê 端溪 xuất sản nhiều thứ đá ấy nên gọi cái nghiên là cái đoan.
- (Danh) Vải lụa đo gấp hai trượng gọi là đoan.
- (Danh) Lượng từ: tấm. ◎Như: bố nhất đoan 布一端 một tấm vải.
- (Danh) Áo có xiêm liền gọi là đoan.
- (Danh) Họ Đoan.
- (Động) Bưng, bưng ra. ◎Như: đoan oản 端碗 bưng chén, đoan thái thượng trác 端菜上桌 bưng thức ăn ra bàn.
- (Động) Đưa ra. ◎Như: bả vấn đề đô đoan xuất lai thảo luận 把問題都端出來討論 đưa các vấn đề ra thảo luận.
- (Phó) Quả thực. ◇Thủy hử truyện 水滸傳: Đoan đích hảo kế! 端的好計 (Đệ nhị thập tứ hồi) Quả thực là diệu kế!
- (Phó) Chung quy, rốt cuộc, đáo để, cứu cánh. ◇Lục Du 陸游: Dư niên đoan hữu kỉ? 餘年端有幾 (U sự 幽事) Những năm thừa rốt cuộc có là bao?
1.
[多端] đa đoan 2.
[端的] đoan đích 3.
[端正] đoan chánh 4.
[更端] canh đoan 5.
[極端] cực đoan 6.
[兩端] lưỡng đoan 7.
[借端] tá đoan
A. Thông tin của con:
2. Thiên cách:
Thiên Cách là đại diện cho cha mẹ, bề trên, sự nghiệp, danh dự. Nếu không tính sự phối hợp với các cách khác thì còn ám chỉ khí chất của người đó. Ngoài ra, Thiên cách còn đại diện cho vận thời niên thiếu.
Thiên cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của họ Bùi(14) + 1 = 15
Thuộc hành: Dương Thổ
Quẻ này là quẻ ĐẠI CÁT: Quẻ Từ Tường Hữu Đức khắc họa một cuộc sống đầy đủ và viên mãn, nơi gia đình phát đạt và của cải dồi dào, cùng với danh vọng và vinh hoa. Bạn được sự ủng hộ nồng nhiệt từ những người xung quanh, từ cấp trên cho đến bạn bè và cấp dưới. Bạn cũng có khả năng được hưởng thụ sự hiện diện của con cháu hiền thảo và tài giỏi. Vào những năm cuối đời, bạn sẽ hưởng phúc không lường. Tuy nhiên, sự kiêu ngạo khi đạt đến đỉnh cao tri thức có thể trở thành điểm yếu lớn nhất của bạn, dẫn đến sự đối đầu với kẻ thù và những tổn thất nghiêm trọng về thể chất, cuối cùng làm suy yếu vận may của bạn suốt phần đời còn lại.. (điểm: 10/10)
3. Nhân cách:
Nhân cách: Còn gọi là "Chủ Vận" là trung tâm của họ và tên, vận mệnh của cả đời người do Nhân Cách chi phối, đại diện cho nhận thức, quan niệm nhân sinh. Giống như mệnh chủ trong mệnh lý, Nhân cách còn là hạt nhân biểu thị cát hung trong tên họ. Nếu đứng đơn độc, Nhân cách còn ám chỉ tính cách của người đó. Trong Tính Danh học, Nhân cách đóng vai trò là chủ vận.
Nhân cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của họ Bùi(14) + Vũ(8) = 22
Thuộc hành: Âm Mộc
Quẻ này là quẻ ĐẠI HUNG: Con số này mang lại cảm giác như sương mù buông xuống trong mùa thu, mang đến vẻ đẹp mong manh nhưng cũng ẩn chứa sự yếu đuối và bất lực. Người sở hữu con số này thường gặp nhiều khó khăn và phiền phức trong cuộc sống, làm cho việc đạt được các mục tiêu và nguyện vọng trở nên khó khăn hơn bao giờ hết. Sự yếu đuối không chỉ dừng lại ở bề ngoài mà còn ảnh hưởng sâu sắc đến tinh thần, khiến cho những mối quan hệ thân thiết nhất cũng có thể dần chia lìa, để lại cảm giác cô độc, lẻ loi.
Thêm vào đó, những vấn đề sức khỏe cũng không ngừng trở thành gánh nặng, kéo dài mà không dễ dàng giải quyết, gây ra nhiều bất an và lo lắng. Cuộc sống của người sở hữu con số này dường như luôn thiếu đi sự thuận lợi và hài lòng, mọi sự việc không diễn ra theo ý muốn, khiến cho mỗi ngày trôi qua đều trở nên nặng nề và đầy thử thách. Trong bóng tối của những khó khăn và thử thách ấy, họ cần tìm kiếm nguồn sức mạnh nội tâm để vượt qua và tìm ra ánh sáng cho riêng mình.. (điểm: 0/10)
4. Địa cách:
Địa cách còn gọi là "Tiền Vận"(trước 30 tuổi) đại diện cho bề dưới, vợ con, và thuộc hạ, người nhỏ hơn mình, nền móng của người mang tên đó. Về mặt thời gian trong cuộc đời, Địa cách biểu thị ý nghĩa cát hung (xấu tốt trước 30 tuổi) của tiền vận.
Địa cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của Vũ(8) + Đoan(14) = 22
Thuộc hành: Âm Mộc
Quẻ này là quẻ ĐẠI HUNG: Con số này mang lại cảm giác như sương mù buông xuống trong mùa thu, mang đến vẻ đẹp mong manh nhưng cũng ẩn chứa sự yếu đuối và bất lực. Người sở hữu con số này thường gặp nhiều khó khăn và phiền phức trong cuộc sống, làm cho việc đạt được các mục tiêu và nguyện vọng trở nên khó khăn hơn bao giờ hết. Sự yếu đuối không chỉ dừng lại ở bề ngoài mà còn ảnh hưởng sâu sắc đến tinh thần, khiến cho những mối quan hệ thân thiết nhất cũng có thể dần chia lìa, để lại cảm giác cô độc, lẻ loi.
Thêm vào đó, những vấn đề sức khỏe cũng không ngừng trở thành gánh nặng, kéo dài mà không dễ dàng giải quyết, gây ra nhiều bất an và lo lắng. Cuộc sống của người sở hữu con số này dường như luôn thiếu đi sự thuận lợi và hài lòng, mọi sự việc không diễn ra theo ý muốn, khiến cho mỗi ngày trôi qua đều trở nên nặng nề và đầy thử thách. Trong bóng tối của những khó khăn và thử thách ấy, họ cần tìm kiếm nguồn sức mạnh nội tâm để vượt qua và tìm ra ánh sáng cho riêng mình.. (điểm: 0/10)
5. Ngoại cách:
Ngoại Cách biểu thị năng lực xã giao của con người, sự giúp đỡ của ngoại giới hay quý nhân, cũng như mối quan hệ họ hàng của một người, nhưng trên thực tế thì Ngoại Cách cũng không đem lại tác dụng quá lớn trong việc dự đoán vận mệnh.
Ngoại cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của Đoan(14) + 1 = 15
Thuộc hành: Dương Thổ
Quẻ này là quẻ ĐẠI CÁT: Quẻ Từ Tường Hữu Đức khắc họa một cuộc sống đầy đủ và viên mãn, nơi gia đình phát đạt và của cải dồi dào, cùng với danh vọng và vinh hoa. Bạn được sự ủng hộ nồng nhiệt từ những người xung quanh, từ cấp trên cho đến bạn bè và cấp dưới. Bạn cũng có khả năng được hưởng thụ sự hiện diện của con cháu hiền thảo và tài giỏi. Vào những năm cuối đời, bạn sẽ hưởng phúc không lường. Tuy nhiên, sự kiêu ngạo khi đạt đến đỉnh cao tri thức có thể trở thành điểm yếu lớn nhất của bạn, dẫn đến sự đối đầu với kẻ thù và những tổn thất nghiêm trọng về thể chất, cuối cùng làm suy yếu vận may của bạn suốt phần đời còn lại.. (điểm: 10/10)
6. Tổng cách:
Tổng cách thu nạp ý nghĩa của Thiên cách, Nhân cách, Địa cách nên đại diện tổng hợp chung cả cuộc đời của người đó đồng thời qua đó cũng có thể hiểu được hậu vận tốt xấu của bạn từ trung niên trở về sau
Tổng cách của bạn được tính bằng tổng số nét là Bùi(14) + Vũ(8) + Đoan(14) = 36
Thuộc hành : Âm Thổ
Quẻ này là quẻ HUNG: Số này như sóng biển dâng cao với những thăng trầm khôn lường, giống như cuộc đời của một anh hùng - bảy lần nổi và ba lần chìm trong biển đời bão táp. Cuộc sống của những người mang số này đầy rẫy gian nan và thử thách, ít khi tìm thấy khoảnh khắc bình yên, luôn phải đối mặt với những khó khăn cực độ và tình huống nguy hiểm rình rập.
Suốt cuộc đời, họ dường như liên tục sa vào cảnh khốn cùng, nơi mà mỗi bước đi đều phải cẩn trọng để không rơi vào vòng xoáy của những tai ương. Để tránh khỏi những đại họa này, con đường duy nhất là tu tâm dưỡng tánh, tìm kiếm sự thanh thản nội tâm và nuôi dưỡng những phẩm chất tốt đẹp.
Nếu họ càng cố gắng hoạt động nhiều hơn, thì sóng gió càng thêm dữ dội, đòi hỏi một sự cẩn trọng và thận trọng không ngừng nghỉ. Họ phải học cách điều tiết cảm xúc và hành động của mình, tránh xa những tình huống có thể làm trầm trọng thêm tình thế đã khó khăn. Điều quan trọng là phải nhận thức được rằng, mỗi quyết định và hành động trong cuộc sống này có thể dẫn đến hậu quả nghiêm trọng, và chỉ có sự tỉnh táo và kiềm chế mới có thể giúp họ vượt qua.. (điểm: 5/20)
7. Mối quan hệ giữa các cách:
Quan hệ giữa "Nhân cách - Thiên cách" gọi là vận thành công:
Mộc - Thổ Quẻ này là quẻ Hung (điểm: 0/10): Dù bề ngoài có vẻ mạnh khỏe và thành công, người này thực tế lại đối mặt với nhiều khó khăn trong việc đạt được mục tiêu của mình. Dù đã nỗ lực hết sức, nhưng những hy vọng và mục tiêu của họ thường khó có thể thành hiện thực. Bên cạnh những thách thức trong công việc và cuộc sống, họ còn gặp phải vấn đề sức khỏe liên quan đến hệ tiêu hóa, như bệnh vị tràng, gây ra các rối loạn tiêu hóa và ảnh hưởng tiêu cực đến chất lượng cuộc sống hàng ngày của họ. Những vấn đề sức khỏe này có thể làm giảm năng lượng và khả năng tập trung, gây trở ngại thêm cho việc theo đuổi và thực hiện các mục tiêu cá nhân.
Quan hệ giữa "Nhân cách - Địa cách" gọi là vận cơ sở:
Mộc - Mộc Quẻ này là quẻ Kiết (điểm: 10/10): Cơ sở vững chắc là nền tảng cần thiết cho sự phát triển và tiến bộ của bất kỳ cá nhân hay tổ chức nào. Khi cơ sở được yên ổn, mọi hoạt động diễn ra suôn sẻ, đem lại cảm giác an tâm và chắc chắn. Sự ổn định này không chỉ thể hiện qua cơ sở vật chất mà còn qua môi trường làm việc và sinh hoạt, nơi mọi thành viên có thể tập trung vào mục tiêu và nhiệm vụ mà không bị phân tâm bởi những lo ngại về sự bất an hay thiếu thốn.
Thêm vào đó, việc được trợ lực, tức là nhận được sự hỗ trợ kịp thời và hiệu quả, giúp cho cá nhân và tổ chức không chỉ vượt qua khó khăn mà còn phát huy tối đa khả năng của mình. Sự hỗ trợ này có thể đến từ các nguồn khác nhau như đồng nghiệp, đối tác, hay thậm chí là công nghệ và tài nguyên.
Sức khỏe của thân và tâm cũng không kém phần quan trọng. Một thể chất khỏe mạnh giúp ta có đủ năng lượng để thực hiện các công việc hằng ngày, trong khi tâm trạng ổn định và tinh thần minh mẫn sẽ tăng cường khả năng sáng tạo và giải quyết vấn đề. Sự kết hợp giữa sức khỏe thể chất và tinh thần tạo nên một con người toàn diện, sẵn sàng đối mặt với mọi thử thách.
Tóm lại mọi sự việc đều tốt, sự yên ổn của cơ sở, sự trợ lực hợp lý từ bên ngoài, cùng với sức khỏe thân tâm vững mạnh là ba yếu tố chính giúp cá nhân và tổ chức không chỉ tồn tại mà còn phát triển mạnh mẽ trong mọi hoàn cảnh.
Quan hệ giữa "Nhân cách - Ngoại cách" gọi là vận xã giao:
Mộc - Thổ Quẻ này là quẻ Nửa kiết (điểm: 10/10): Nếu là con gái có khả năng thu hút và mê hoặc người khác nhờ vào sự quyến rũ tự nhiên và khí chất đặc biệt của mình. Ngược lại, con trai lại mang trong mình nhiều nỗi khổ tâm và thường xuyên cảm thấy bất bình và không hài lòng với hoàn cảnh hiện tại. Mặc dù vậy, con trai vẫn sở hữu những phẩm chất tốt đẹp và luôn có mong muốn được người đời công nhận và biết đến.
Cả hai đều có tiềm năng để đạt được thành công lớn trong cuộc sống, miễn là các yếu tố trong số mệnh lý của họ hỗ trợ cho điều đó. Nếu họ được trời phú cho một số phận tốt đẹp, với những cơ hội và điều kiện thuận lợi, họ có thể phát huy tối đa các khả năng của mình và đạt được những thành tựu đáng kể. Điều này đòi hỏi sự cố gắng không ngừng và khả năng tận dụng tốt các cơ hội được trao. Với sự kiên trì và nỗ lực, cùng với việc được quý nhân phù trợ, họ có thể vượt qua mọi thách thức để hiện thực hóa ước mơ và khát vọng của mình trong cuộc sống.
Sự phối hợp tam tài (ngũ hành số): Thiên - Nhân - Địa:
Thổ - Mộc - Mộc Quẻ này là quẻ Bình Thường (điểm: 5/10): Người này có vẻ ngoài báo hiệu một số phận tốt đẹp, nhưng thực tế, họ lại phải chịu đựng nhiều phiền não và buồn bực. Các khuyết điểm cá nhân và trở ngại về tâm lý khiến họ gặp khó khăn trong việc đạt được mục tiêu của mình, dẫn đến sự chậm trễ trong tiến trình và thành tựu. Dù có một chút bình yên, nhưng đó là kết quả của nhiều nỗ lực và đấu tranh không ngừng để vượt qua các rào cản nội tâm và ngoại cảnh. Cuộc sống của họ là một hành trình đầy thử thách, trong đó những khoảnh khắc yên bình dù ngắn ngủi nhưng cũng vô cùng quý giá.
Bùi Vũ Đoan 50/100 điểm là tên trung bình
👉 Dịch vụ đặt tên cho con của chúng tôi sẽ giúp bạn
- Chọn cái tên hợp phong thủy và phù hợp với ngày, giờ sinh của bé.
- Gợi ý những cái tên vừa độc đáo, vừa mang ý nghĩa may mắn, thành công trong tương lai.
- Tư vấn kỹ lưỡng dựa trên sở thích và kỳ vọng của gia đình bạn.
“Đặt một cái tên hay là chìa khóa khởi đầu cho sự may mắn”
Đăng Ký Ngay
Ghi Chú: - Số nét bằng 0 là từ tiếng việt không có nghĩa tiếng hán, bạn xem thêm
MIỄN TRỪ TRÁCH NHIỆM THÔNG TIN TRÊN TRANG TENCHOCON.VN
Các thông tin và phân tích về tên được dựa trên số nét chữ Hán-Việt và thuật toán(quy tắc) để tính toán nhằm tạo ra các phán đoán, để người xem tự chủ, quyết định.
Vì vậy, Tên cho con chỉ mang tính chất tham khảo, không được xem là công cụ tư vấn chuyên nghiệp. Bạn có thể sử dụng thông tin này nếu bạn thấy thông tin đúng với những gì bạn đánh giá và trải nghiệm.
Khi đồng ý xem bài phân tích này, bạn sẽ chịu trách nhiệm về việc sử dụng thông tin làm tài liệu tham khảo. Tenchocon.vn không chịu trách nhiệm cho bất kỳ khiếu nại, thiệt hại do sử dụng thông tin trên Website.