Đặt tên cho con
Bách Thiện Trung
Tra cứu nghĩa các từ trong trong tên của con.
Bởi vì một từ trong tiếng Hán-Việt có rất nhiều nghĩa, bạn hãy chọn những ý nghĩa tốt lành và rê chuột vào từng từ để xem ý nghĩa của chúng.
Bách
(百) Bộ 106 白 bạch [1, 6] 百
百 bách, bá, mạchbǎi,
bó,
mò
- (Danh) Trăm (số mục). ◇Trang Tử 莊子: Khách văn chi, thỉnh mãi kì phương bách kim 客聞之, 請 買其方百金事 (Tiêu dao du 逍遙遊) Khách nghe chuyện, xin mua phương thuốc đó trăm lạng vàng.
- (Danh) Họ Bách.
- (Tính) Nhiều. ◎Như: bách tính 百姓 trăm họ, dân chúng.
- (Tính) Gấp trăm lần.
- § Có khi đọc là bá.
- Một âm là mạch. (Danh) Cố gắng, gắng sức. ◇Tả truyện 左傳: Cự dược tam mạch, khúc dũng tam mạch 距躍三百, 曲踴三百 (Hi Công nhị thập bát niên 僖公二十八年) Nhảy ra xa, ba phen gắng sức, cong chân nhảy lên, ba phen gắng sức.
1.
[百世] bách thế 2.
[百世師] bách thế sư 3.
[百代] bách đại 4.
[百分法] bách phân pháp 5.
[百分率] bách phân suất 6.
[百合] bách hợp 7.
[百合科] bách hợp khoa 8.
[百多祿] bá đa lộc 9.
[百姓] bách tính 10.
[百官] bách quan, bá quan 11.
[百家] bách gia 12.
[百工] bách công 13.
[百忍] bách nhẫn 14.
[百戰] bách chiến 15.
[百戰百勝] bách chiến bách thắng 16.
[百戶] bách hộ, bá hộ 17.
[百折不回] bách chiết bất hồi 18.
[百日] bách nhật 19.
[百日紅] bách nhật hồng 20.
[百步] bách bộ 21.
[百步穿楊] bách bộ xuyên dương 22.
[百歲之後] bách tuế chi hậu 23.
[百歲爲期] bách tuế vi kì 24.
[百無禁忌] bách vô cấm kị 25.
[百獸] bách thú 26.
[百發百中] bách phát bách trúng 27.
[百神] bách thần 28.
[百科全書] bách khoa toàn thư 29.
[百科辭典] bách khoa từ điển 30.
[百納衣] bách nạp y 31.
[百結衣] bách kết y 32.
[百聞不如一見] bách văn bất như nhất kiến 33.
[百舌鳥] bách thiệt điểu 34.
[百花王] bách hoa vương 35.
[百花生日] bách hoa sinh nhật 36.
[百草] bách thảo 37.
[百草霜] bách thảo sương 38.
[百葉] bách diệp 39.
[百藝] bách nghệ 40.
[百計] bách kế 41.
[百越] bách việt 42.
[百靈] bách linh 43.
[百靈鳥] bách linh điểu 44.
[一呼百諾] nhất hô bách nặc 45.
[百年好合] bách niên hảo hợp 46.
[百折千回] bách chiết thiên hồi 47.
[一百八十] nhất bách bát thập độ 48.
[百年偕老] bách niên giai lão
Thiện
(善) Bộ 30 口 khẩu [9, 12] 善
善 thiệnshàn
- (Danh) Việc tốt, việc lành. Đối lại với ác 惡. ◎Như: nhật hành nhất thiện 日行一善 mỗi ngày làm một việc tốt.
- (Danh) Người có đức hạnh, người tốt lành.
- (Danh) Họ Thiện.
- (Động) Giao hảo, thân thiết. § Cũng đọc là thiến. ◇Chiến quốc sách 戰國策: Quang dữ tử tương thiện 光與子相善 (Yên sách tam 燕策三) (Điền) Quang tôi với ông (chỉ Kinh Kha 荊軻) thân thiết với nhau.
- (Động) Cho là hay, khen. § Cũng đọc là thiến. ◇Sử Kí 史記: Lương sổ dĩ Thái Công binh pháp thuyết Bái Công, Bái Công thiện chi, thường dụng kì sách 良數以太公兵法說沛公, 沛公善之, 常用其策 (Lưu Hầu thế gia 留侯世家) (Trương) Lương nhiều lần đem binh pháp của Thái Công nói cho Bái Công nghe, Bái Công khen, thường dùng sách lược ấy.
- (Động) Thích. ◇Mạnh Tử 孟子: Vương như thiện chi, tắc hà vi bất hành? 放於琅邪 (Lương Huệ Vương hạ 梁惠王下) Nhà vua nếu thích cái đó thì sao không làm?
- (Động) Tiếc. ◇Tuân Tử 荀子: Cố thiện nhật giả vương, thiện thì giả bá 故善日者王, 善時者霸 (Cường quốc 彊國) Cho nên người tiếc ngày là bậc vương, người tiếc giờ là bậc bá.
- (Tính) Tốt, lành. ◎Như: thiện nhân 善人 người tốt, thiện sự 善事 việc lành.
- (Tính) Quen. ◎Như: diện thiện 面善 mặt quen.
- (Phó) Hay, giỏi. ◎Như: năng ca thiện vũ 能歌善舞 ca hay múa giỏi, thiện chiến 善戰 đánh hay, thiện thư 善書 viết khéo.
- (Thán) Hay, giỏi. ◇Mai Thừa 枚乘: Thái tử viết: Thiện! Nguyện phục văn chi 太子曰:善! 願復聞之 (Thất phát 七發) Thái tử nói: Hay! Xin được nghe nữa.
1.
[不善] bất thiện 2.
[慈善] từ thiện 3.
[改善] cải thiện 4.
[至善] chí thiện 5.
[遏惡揚善] át ác dương thiện 6.
[隱惡揚善] ẩn ác dương thiện 7.
[伐善] phạt thiện 8.
[向善] hướng thiện 9.
[勸善] khuyến thiện 10.
[妙善公主] diệu thiện công chúa 11.
[改惡從善] cải ác tòng thiện
Trung
(中) Bộ 2 丨 cổn [3, 4] 中
中 trung, trúngzhōng,
zhòng
- (Danh) Chỗ giữa. ◎Như: trung ương 中央 chỗ giữa (ý nói quan trọng nhất), cư trung 居中 ở giữa.
- (Danh) Bên trong. ◎Như: thủy trung 水中 trong (dưới) nước, mộng trung 夢中 trong mộng, tâm trung 心中 trong lòng.
- (Danh) Trong khoảng, trong vòng (thời kì). ◎Như: nhất niên chi trung 一年之中 trong khoảng một năm.
- (Danh) Tên gọi tắt của Trung Quốc 中國.
- (Tính) Ở giữa làm môi giới, liên lạc. ◎Như: trung nhân 中人 người làm trung gian.
- (Tính) Vừa, thường, nhỡ (ở trong khoảng giữa cao và thấp, lớn và nhỏ, tốt và xấu). ◎Như: trung cấp 中級 bậc trung, trung hình 中型 cỡ vừa, trung đẳng 中等 hạng vừa.
- (Tính) Nửa. ◎Như: trung đồ 中途 nửa đường, trung dạ 中夜 nửa đêm.
- (Phó) Đang. ◎Như: tại điều tra trung 在調查中 đang điều tra.
- Một âm là trúng. (Động) Đúng. ◎Như: xạ trúng 射中 bắn trúng, ngôn trúng 言中 nói đúng. ◇Luận Ngữ 論語: Hình phạt bất trúng, tắc dân vô sở thố thủ túc 刑罰不中, 則民無所措手足 (Tử Lộ 子路) Hình phạt không đúng, thì dân không biết đặt tay chân vào đâu (không biết làm thế nào cho phải).
- (Động) Bị, mắc. ◎Như: trúng phong 中風 bị trúng gió, trúng thử 中暑 bị trúng nắng, trúng độc 中毒 ngộ độc.
- (Động) Được. ◎Như: trúng tưởng 中獎 được thưởng, trúng thiêm 中籤 được trúng số.
- (Động) Hợp, hợp cách. ◎Như: trúng thức 中式 trúng cách, bất trúng dụng 不中用 không dùng được.
- (Động) Đậu, thi đỗ. ◎Như: khảo trúng 考中 thi đậu.
1.
[不中用] bất trúng dụng 2.
[中午] trung ngọ 3.
[中國] trung quốc 4.
[中央] trung ương 5.
[中東] trung đông 6.
[中毒] trúng độc 7.
[中的] trúng đích 8.
[執中] chấp trung 9.
[執兩用中] chấp lưỡng dụng trung 10.
[居中] cư trung 11.
[折中] chiết trung 12.
[暗中] ám trung 13.
[暗中摸索] ám trung mô sách 14.
[杯中物] bôi trung vật 15.
[正中] chánh trung 16.
[百發百中] bách phát bách trúng 17.
[禁中] cấm trung 18.
[錐處囊中] chùy xử nang trung 19.
[集中] tập trung 20.
[人中] nhân trung 21.
[中部] trung bộ 22.
[中格] trúng cách 23.
[中洲] trung châu 24.
[中正] trung chánh 25.
[中古] trung cổ 26.
[中舉] trúng cử 27.
[中度] trung độ 28.
[中斷] trung đoạn 29.
[中游] trung du 30.
[中庸] trung dung 31.
[中用] trúng dụng 32.
[中堂] trung đường 33.
[中間] trung gian 34.
[中學] trung học 35.
[中興] trung hưng 36.
[中計] trúng kế 37.
[中立] trung lập 38.
[中路] trung lộ 39.
[中流] trung lưu 40.
[中元] trung nguyên 41.
[中元節] trung nguyên tiết 42.
[中原] trung nguyên 43.
[中年] trung niên 44.
[中風] trúng phong 45.
[中軍] trung quân 46.
[中士] trung sĩ 47.
[中佐] trung tá 48.
[中心] trung tâm 49.
[中秋] trung thu 50.
[中暑] trúng thử 51.
[中式] trúng thức 52.
[中食] trúng thực 53.
[中傷] trúng thương 54.
[中旬] trung tuần 55.
[中將] trung tướng 56.
[中酒] trúng tửu 57.
[中選] trúng tuyển 58.
[中尉] trung úy 59.
[中華] trung hoa 60.
[地中海] địa trung hải 61.
[無形中] vô hình trung 62.
[不中] bất trung, bất trúng
A. Thông tin của con:
B. Dự đoán danh tính học cho tên
Bách Thiện Trung
1. Ý nghĩa
Ý nghĩa tên "Thiện Trung": Tên "Thiện Trung" có nguồn gốc từ Hán Việt và thường được dịch nghĩa như sau:
- "Thiện" (善): Có nghĩa là tốt, lành, hiền, thiện lương. Người mang chữ "Thiện" thường được kỳ vọng sẽ là người có tâm hồn trong sáng, hiền lành, và hay làm việc tốt cho người khác.
- "Trung" (忠): Có nghĩa là trung thành, trung trực, chân thật, ngay thẳng. Người mang chữ "Trung" thường được kỳ vọng là người thật thà, ngay thẳng, và trung thành với lý tưởng, nguyên tắc hoặc với người khác.
Kết hợp lại, tên "Thiện Trung" có thể mang ý nghĩa là người tốt bụng, hiền lành và trung thành, chân thật. Đây là một cái tên mang những phẩm chất đạo đức tốt đẹp và thường được phụ huynh lựa chọn với hy vọng con cái mình sẽ trở thành người có tấm lòng nhân hậu và trung thực trong cuộc sống.
2. Thiên cách:
Thiên Cách là đại diện cho cha mẹ, bề trên, sự nghiệp, danh dự. Nếu không tính sự phối hợp với các cách khác thì còn ám chỉ khí chất của người đó. Ngoài ra, Thiên cách còn đại diện cho vận thời niên thiếu.
Thiên cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của họ Bách(6) + 1 = 7
Thuộc hành: Dương Kim
Quẻ này là quẻ CÁT: Bạn sở hữu quyền lực độc lập và trí tuệ nổi bật, làm việc với thái độ kiên quyết và quả quyết, điều này thường dẫn đến những thành công vang dội. Tuy nhiên, tính cách quá cứng nhắc và độc đoán, cùng với xu hướng hành động một mình, có thể là những điểm yếu khiến bạn dễ bị tổn thương và thất bại.. (điểm: 7,5/10)
3. Nhân cách:
Nhân cách: Còn gọi là "Chủ Vận" là trung tâm của họ và tên, vận mệnh của cả đời người do Nhân Cách chi phối, đại diện cho nhận thức, quan niệm nhân sinh. Giống như mệnh chủ trong mệnh lý, Nhân cách còn là hạt nhân biểu thị cát hung trong tên họ. Nếu đứng đơn độc, Nhân cách còn ám chỉ tính cách của người đó. Trong Tính Danh học, Nhân cách đóng vai trò là chủ vận.
Nhân cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của họ Bách(6) + Thiện(12) = 18
Thuộc hành: Âm Kim
Quẻ này là quẻ CÁT: Con số này mang lại một làn sóng thuận lợi đáng kinh ngạc, trao cho bạn quyền lực và sự sắc sảo để định hình số phận của mình. Với trí thông minh và ý chí vững vàng, bạn không chỉ phá tan mọi hoạn nạn mà còn thu về thành công vang dội cả về danh tiếng lẫn tài lộc. Tuy nhiên, sự cứng nhắc quá mức và thiếu lòng khoan dung có thể trở thành điểm yếu chí mạng, khiến bạn dễ vỡ lẽ và sa vào những tranh cãi không cần thiết. Để chống lại những điểm yếu này, bạn cần nuôi dưỡng sự linh hoạt, tinh tế trong cách ứng xử, phân biệt rõ ràng giữa điều tốt và xấu, tránh xa những môi trường đầy rủi ro. Hãy suy nghĩ thận trọng trước mỗi hành động; điều này sẽ khẳng định và củng cố con đường dẫn bạn đến thành công lớn cả về danh và lợi.. (điểm: 7,5/10)
4. Địa cách:
Địa cách còn gọi là "Tiền Vận"(trước 30 tuổi) đại diện cho bề dưới, vợ con, và thuộc hạ, người nhỏ hơn mình, nền móng của người mang tên đó. Về mặt thời gian trong cuộc đời, Địa cách biểu thị ý nghĩa cát hung (xấu tốt trước 30 tuổi) của tiền vận.
Địa cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của Thiện(12) + Trung(4) = 16
Thuộc hành: Âm Thổ
Quẻ này là quẻ CÁT: Con số này biểu thị một quá trình chuyển mình từ những khó khăn ban đầu sang thành công rực rỡ, nơi bạn sở hữu khả năng lãnh đạo xuất chúng, được mọi người công nhận và ngưỡng mộ. Sự tôn trọng và danh tiếng của bạn được xây dựng vững chắc qua từng bước tiến trong sự nghiệp. Con số này không chỉ mang lại cho bạn sự nghiệp thành công rực rỡ mà còn đảm bảo phú quý, sự phát triển vượt bậc cả về danh vọng lẫn lợi ích tài chính. Cuối cùng, bạn sẽ đạt được một địa vị cao quý, với sự nghiệp đáng ngưỡng mộ và cuộc sống giàu sang, phản ánh sự nỗ lực và tài năng của bạn trong việc biến những thách thức ban đầu thành cơ hội vàng để phát triển và thăng tiến.
. (điểm: 7,5/10)
5. Ngoại cách:
Ngoại Cách biểu thị năng lực xã giao của con người, sự giúp đỡ của ngoại giới hay quý nhân, cũng như mối quan hệ họ hàng của một người, nhưng trên thực tế thì Ngoại Cách cũng không đem lại tác dụng quá lớn trong việc dự đoán vận mệnh.
Ngoại cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của Trung(4) + 1 = 5
Thuộc hành: Dương Thổ
Quẻ này là quẻ ĐẠI CÁT: Khi âm và dương ở trong trạng thái cân bằng hài hòa, gia đình sẽ trải qua sự hòa thuận và yên ả. Sự cân bằng này mang lại không chỉ sự giàu có và thịnh vượng mà còn cả sức khỏe dồi dào và may mắn. Những điều này cộng hưởng để tạo nên một cuộc sống lâu dài và hạnh phúc. Đây chính là dấu hiệu của một cuộc sống giàu sang và vẻ vang, một phước lành trời ban mà mọi người mong ước.. (điểm: 10/10)
6. Tổng cách:
Tổng cách thu nạp ý nghĩa của Thiên cách, Nhân cách, Địa cách nên đại diện tổng hợp chung cả cuộc đời của người đó đồng thời qua đó cũng có thể hiểu được hậu vận tốt xấu của bạn từ trung niên trở về sau
Tổng cách của bạn được tính bằng tổng số nét là Bách(6) + Thiện(12) + Trung(4) = 22
Thuộc hành : Âm Mộc
Quẻ này là quẻ ĐẠI HUNG: Con số này mang lại cảm giác như sương mù buông xuống trong mùa thu, mang đến vẻ đẹp mong manh nhưng cũng ẩn chứa sự yếu đuối và bất lực. Người sở hữu con số này thường gặp nhiều khó khăn và phiền phức trong cuộc sống, làm cho việc đạt được các mục tiêu và nguyện vọng trở nên khó khăn hơn bao giờ hết. Sự yếu đuối không chỉ dừng lại ở bề ngoài mà còn ảnh hưởng sâu sắc đến tinh thần, khiến cho những mối quan hệ thân thiết nhất cũng có thể dần chia lìa, để lại cảm giác cô độc, lẻ loi.
Thêm vào đó, những vấn đề sức khỏe cũng không ngừng trở thành gánh nặng, kéo dài mà không dễ dàng giải quyết, gây ra nhiều bất an và lo lắng. Cuộc sống của người sở hữu con số này dường như luôn thiếu đi sự thuận lợi và hài lòng, mọi sự việc không diễn ra theo ý muốn, khiến cho mỗi ngày trôi qua đều trở nên nặng nề và đầy thử thách. Trong bóng tối của những khó khăn và thử thách ấy, họ cần tìm kiếm nguồn sức mạnh nội tâm để vượt qua và tìm ra ánh sáng cho riêng mình.. (điểm: 0/20)
7. Mối quan hệ giữa các cách:
Quan hệ giữa "Nhân cách - Thiên cách" gọi là vận thành công:
Kim - Kim Quẻ này là quẻ Hung (điểm: 0/10): Người này có tính cách quá cứng rắn và đôi khi thiếu linh hoạt, dẫn đến mâu thuẫn và bất hoà trong các mối quan hệ, đặc biệt là trong hôn nhân. Sự cứng nhắc của họ có thể là nguyên nhân gây ra các cuộc tranh chấp không cần thiết với bạn đời, cuối cùng dẫn đến những tình huống bất hạnh. Trong một mối quan hệ lâu dài như hôn nhân, khả năng thỏa hiệp và hiểu biết lẫn nhau là rất quan trọng. Khi một hoặc cả hai bên không sẵn sàng lắng nghe và điều chỉnh để phù hợp với nhau, các mâu thuẫn có thể dẫn đến tình trạng căng thẳng và hậu quả tiêu cực.
Để giảm bớt nguy cơ này, người có tính cách cứng nhắc cần phát triển khả năng thương lượng và thể hiện sự linh hoạt hơn trong các tình huống xã hội và gia đình. Học cách giao tiếp hiệu quả và xem xét cảm xúc cũng như nhu cầu của người khác sẽ giúp giảm thiểu các xung đột và xây dựng mối quan hệ bền chặt hơn, từ đó đem lại hạnh phúc và sự hài hoà cho cuộc sống chung.
Quan hệ giữa "Nhân cách - Địa cách" gọi là vận cơ sở:
Kim - Thổ Quẻ này là quẻ Kiết (điểm: 10/10): Khi hoàn cảnh xung quanh yên ổn, mọi thứ trong cuộc sống dường như được sắp xếp một cách trật tự và hài hòa. Điều này tạo nền tảng vững chắc để mỗi người có thể phát triển và nuôi dưỡng tâm hồn cũng như sức khỏe thể chất. Trong một môi trường như vậy, việc giữ gìn sự bình an cho thân và tâm không chỉ đơn giản là một lựa chọn, mà trở thành một phần tự nhiên của cuộc sống hàng ngày.
Khi tâm trí được thanh thản và không bị xáo trộn bởi những lo lắng thường nhật, khả năng tập trung và sáng tạo sẽ được cải thiện đáng kể, mở ra cánh cửa cho sự nghiệp và các mục tiêu cá nhân phát triển mạnh mẽ. Bên cạnh đó, việc duy trì một nền tảng đạo đức vững chắc cũng là yếu tố thiết yếu cho sự thành công lâu dài. Đạo đức chắc chắn không chỉ giúp xây dựng uy tín và niềm tin nơi người khác mà còn đóng vai trò là kim chỉ nam cho các quyết định và hành động.
Khi thân tâm bình an và đạo đức được coi trọng, khả năng đạt được thành công trong mọi lĩnh vực của cuộc sống là điều hoàn toàn trong tầm tay. Sự nghiệp sẽ phát triển, mối quan hệ được củng cố, và hạnh phúc cá nhân sẽ được bồi đắp mỗi ngày, tạo nên một chu kỳ tích cực và bền vững.
Quan hệ giữa "Nhân cách - Ngoại cách" gọi là vận xã giao:
Kim - Thổ Quẻ này là quẻ Hung (điểm: 0/10): Người này luôn giữ thái độ thành khẩn và chân thành với mọi người xung quanh, tuy nhiên lại thiếu kỹ năng lãnh đạo hiệu quả, điều này dẫn đến việc họ không nhận được sự hoan nghênh từ người khác. Họ có xu hướng phô trương tài năng mà thiếu sự thực chất, khiến cho người khác có cái nhìn không mấy thiện cảm và thường xuyên bị coi thường. Dù vậy, nếu họ gặp được các số lý khác tốt có thể yên ổn nhất thời, nếu hoàn cảnh thuận lợi và có sự điều chỉnh trong cách hành xử và tư duy, họ vẫn có thể tìm được sự yên ổn và bình yên trong một thời gian. Nhờ vào sự cải thiện trong cách quản lý và ứng xử, họ có thể tạm thời hòa nhập và được chấp nhận hơn trong cộng đồng.
Sự phối hợp tam tài (ngũ hành số): Thiên - Nhân - Địa:
Kim - Kim - Thổ Quẻ này là quẻ Kiết (điểm: 10/10): Người này có khả năng dễ dàng đạt được mục tiêu và thành công trong cuộc sống, cùng với đó là sức khỏe tốt, nhưng lại gặp phải những thách thức do số mệnh không thuận và tính cách quá kiên cường của bản thân. Mặc dù sự kiên định có thể là đức tính quý giá, đôi khi nó cũng có thể gây ra xung đột và bất hòa với người khác. Để khai thác tối đa tiềm năng của mình và đạt được thành công lâu dài, người này cần phải học cách duy trì hòa khí với mọi người xung quanh. Bằng cách phát triển kỹ năng giao tiếp và xử lý xung đột một cách hiệu quả, họ sẽ không chỉ cải thiện mối quan hệ cá nhân mà còn có thể mở rộng ảnh hưởng và quyền lực của mình. Khi số mệnh của họ chuyển biến tốt lên, sự kiên trì và khả năng thích ứng này sẽ đưa họ đến với vị trí có quyền uy và sự tôn trọng từ người khác, đem lại sự thành công toàn diện.
Bách Thiện Trung 52,5/100 điểm là tên trung bình
Ghi Chú: - Số nét bằng 0 là từ tiếng việt không có nghĩa tiếng hán, bạn xem thêm
MIỄN TRỪ TRÁCH NHIỆM THÔNG TIN TRÊN TRANG TENCHOCON.VN
Các thông tin và phân tích về tên được dựa trên số nét chữ Hán-Việt và thuật toán(quy tắc) để tính toán nhằm tạo ra các phán đoán, để người xem tự chủ, quyết định.
Vì vậy, Tên cho con chỉ mang tính chất tham khảo, không được xem là công cụ tư vấn chuyên nghiệp. Bạn có thể sử dụng thông tin này nếu bạn thấy thông tin đúng với những gì bạn đánh giá và trải nghiệm.
Khi đồng ý xem bài phân tích này, bạn sẽ chịu trách nhiệm về việc sử dụng thông tin làm tài liệu tham khảo. Tenchocon.vn không chịu trách nhiệm cho bất kỳ khiếu nại, thiệt hại do sử dụng thông tin trên Website.