logo đặt tên cho con

Đặt tên cho người tuổi Mão(mèo) 2023

Quan niệm dân gian cho rằng, người tuổi Mèo là người số đổ so với các tuổi khác. Trong thần thoại Trung Quốc, con thỏ tượng trưng cho trường thọ. Khi sang tiếng Việt, người cầm tỉnh con Thỏ (năm Mão) được cha ông ta chuyển thành con mèo. mèo tượng trưng cho hiển từ, nhẹ nhàng, dễ mến và sạch sẽ. Người tuổi Mèo yêu hòa bình, yên tĩnh. Họ yêu nghệ thuật và có năng lực phán đoán. Họ có thể trở thành những học giả giỏi. Có lúc tính tình của họ trở nên thất thường. Lúc đó họ thường tỏ ra lạnh nhạt đối với mọi người.

Người Mèo rất may mắn trong kinh đánh buôn bán. Họ giỏi giao dịch. Họ luôn đề xuất cáo kiến nghị hợp lý, từ đó thu lợi. Có thể nói, họ thường thành công trong kinh doanh. Họ bề ngoài không hề có phản ứng khi bị phê bình, công kích, nhưng thực tế họ bị sụp đổ trước sự phê bình. Họ rất ôn hòa, thân mật với người họ yêu quý, còn người khác thì họ đối xử qua loa, thậm chí lạnh lùng, Đối với họ, nguyện vọng của họ là số một. Họ tin rằng, sống hữu nghị là chuyện dễ dàng. Họ rất ghét cãi, đánh nhau và thái độ thù địch công khai dưới bất kỳ hình thức nào.
 
Do họ tỏ ra dịu dàng lịch sự, cho nên mọi người thường đánh giá sai lầm về họ. Thực ra họ có lòng tin kiên định, ý chí kiên cường, theo đuổi mục tiêu một cách kiên trì và có phương pháp. Họ thích trang trọng, không thích phô trương, ôn ào. Họ là người khó đối phó trong kinh doanh, vì đối phương không biết ý đồ thực sự của họ là gì.
 
Có lúc người tuổi Mèo tỏ ra quá thận trọng. Tóm lại, họ là người hiểu thực sự cuộc sống. Họ thông cảm nỗi khổ của người khác. Họ không có thái độ giám sát người khác. Họ biết lúc nào nên chịu đựng, nhượng bộ. Họ không biểu hiện quá vồ vập khi tiếp xúc ở nơi công cộng. Nếu bạn mắc khuyết điểm, nếu không phải là nghiêm trọng họ sẵn sàng bỏ qua. Đây là ưu điểm lớn nhất của người tuổi Mèo và chính vì vậy họ luôn được mọi người quý mến. Họ biết an ủi người khác, biết lắng nghe. Họ là người sống vì hôm nay. Khi cần họ sẵn sàng loại bỏ đối thủ dám quấy rối cuộc sống yên tĩnh của họ. Họ rất linh hoạt trong giải quyết vấn đề. Họ giỏi đối xử. Họ có thể là chủ nhà tuyệt vời và người bạn nhiệt tình. Họ luôn nói tốt đối với từng người. Họ dễ thỏa mãn với hiện thực.
A. Những chữ nên dùng đặt tên cho người tuổi Mão(mèo 2023)
 
Những chữ có bộ NGUYỆT
nguyệt(月) bằng(朋) nục(朒) thiểu(朓) lãng(朗) ki(期) kì(期) triêu(朝) mông(朦) dựu(有) phục(服) sóc(朔) trẫm(朕) vọng(望) ki(朞) Kỳ(期) triều(朝) lông(朧) hữu(有) cù(朐)
 
Những chữ có bộ KHẨU, bộ VI(Khẩu lớn), bộ MIÊN chữ thập, nếu đạt tên thuộc bộ này thì người tuổi Mão coi trọng tín nghĩa, hoàn cảnh tốt đẹp nên dùng đạt tên cho người tuổi Mèo:
diệp_叶_5 cốc_告_7 đốt_咄_8 hưu_咻_9 tiêu_哨_10 xướng_唱_11 ải_嗌_13 thán_嘆_14 táo_噪_16
điêu_叼_5 đốn_吨_7 già_咖_8 kê_咭_9 toa_唆_10 xuyết_啜_11 cách_嗝_13 thấu_嗽_14 ủ_噢_16
đinh_叮_5 duyện_吮_7 ha_呴_8 khạc_咯_9 tỏa_唢_10 ác_喔_12 chà_嗏_13 thích_嘁_14 úc_噢_16
hào_号_5 hàm_含_7 ha_呵_8 khách_咯_9 triết_哳_10 âm_喑_12 chiếp_嗫_13 thốc_嗾_14 ức_噫_16
hiệp_叶_5 hàng_吭_7 hai_咍_8 khái_咳_9 triết_哲_10 ấm_喑_12 đáp_嗒_13 thường_嘗_14 uyết_噦_16
hiệu_号_5 hạng_吭_7 hào_呺_8 khoái_哙_9 tức_唧_10 đan_單_12 đề_嗁_13 trách_嘖_14 y_噫_16
hữu_右_5 hấp_吸_7 hạp_呷_8 lạc_咯_9 vân_員_10 đề_啼_12 điền_嗔_13 uế_嘒_14 đế_嚏_17
khả_可_5 hống_吼_7 hiêu_呺_8 liệt_咧_9 viên_員_10 điệp_喋_12 hạ_嗄_13 ác_噁_15 hách_嚇_17
khắc_可_5 hồng_吽_7 hô_呼_8 mễ_咪_9 a_啊_11 đơn_單_12 hạc_嗃_13 cầm_噙_15 hao_嚆_17
khấu_叩_5 hú_呕_7 hòa_和_8 mị_咪_9 á_啞_11 dụ_喻_12 hải_嗨_13 chúc_嘱_15 hào_嚎_17
khiếu_叫_5 khải_启_7 họa_和_8 nha_哑_9 ách_啞_11 gia_喒_12 hại_嗐_13 chủy_嘴_15 nhu_嚅_17
kỉ_叽_5 khiếu_呌_7 khư_呿_8 nông_哝_9 án_唵_11 giai_喈_12 hàm_嗛_13 đạm_噉_15 ninh_嚀_17
lặc_叻_5 lã_呂_7 lung_咙_8 oa_哇_9 ba_啪_11 hảm_喊_12 hao_嗃_13 đô_嘟_15 sát_嚓_17
lánh_另_5 lận_吝_7 mệnh_命_8 phẩm_品_9 bỉ_啚_11 hát_喝_12 hào_嗥_13 ế_噎_15 sí_嚏_17
phả_叵_5 lịch_呖_7 nao_呶_8 sẩn_哂_9 cấm_唫_11 hầu_喉_12 hạp_嗑_13 giảo_噛_15 tễ_嚌_17
sất_叱_5 lữ_呂_7 ni_呢_8 tai_哉_9 chuyển_啭_11 hi_喜_12 khiêm_嗛_13 hắc_嘿_15 thường_嚐_17
sử_史_5 ngai_呆_7 nỉ_呢_8 tất_哔_9 đạm_啖_11 hí_喜_12 khiểm_嗛_13 hào_嘷_15 giảo_嚙_18
thai_台_5 ngâm_吟_7 ninh_咛_8 tễ_哜_9 đạm_啗_11 hỉ_喜_12 khứu_嗅_13 hấp_噏_15 hiêu_嚣_18
thán_叹_5 ngầu_吽_7 oa_呱_8 tiếu_咲_9 đào_啕_11 hoán_喚_12 ma_嗎_13 hi_嘻_15 lỗ_嚕_18
thao_叨_5 nghệ_呓_7 phất_咈_8 trá_咤_9 đồ_啚_11 hoàng_喤_12 mạ_嗎_13 hiêu_嘵_15 ma_嚜_18
thiệu_召_5 ngô_吴_7 phi_呸_8 tư_咨_9 duy_唯_11 hú_喣_12 ô_嗚_13 hoa_嘩_15 mặc_嚜_18
ti_司_5 ngô_吾_7 phó_咐_8 tử_呰_9 dụy_唯_11 huyên_喧_12 ông_嗡_13 khí_噐_15 ngân_嚚_18
triệu_召_5 ngô_吳_7 phù_咐_8 uyết_哕_9 hách_唬_11 khách_喀_12 ốt_嗢_13 khiếu_嘯_15 hướng_嚮_19
 
Những chữ có bộ THẢO
thảo_艹_4 bột_茀_9 lệ_茘_10 phu_莩_11 trứ_著_12 cốt_蓇_14 trăn_蓁_14 Kỳ_蕲_16 miểu_藐_18
nghệ_艺_5 cẩu_苟_9 lệ_荔_10 phủ_莆_11 trữ_著_12 cốt_蓇_14 trăn_蓁_14 lê_蔾_16 nhu_薷_18
bông_艽_6 cô_苽_9 mang_茫_10 quân_莙_11 trước_著_12 củ_蒟_14 tương_蒋_14 nghiêu_蕘_16 phiêu_薸_18
cừu_艽_6 cổ_苦_9 mãng_莽_10 quản_莞_11 trường_萇_12 củ_蒟_14 tương_蒋_14 nhị_蕊_16 tạ_藉_18
giao_艽_6 cự_苣_9 mính_茗_10 sa_莎_11 tùng_菘_12 điểm_蒧_14 tưởng_蒋_14 nhị_蕋_16 tẫn_藎_18
ngải_艾_6 đài_苔_9 nghiêu_荛_10 sân_莘_11 tụy_萃_12 điểm_蒧_14 tưởng_蒋_14 nhiêu_蕘_16 tàng_藏_18
nghệ_艾_6 đệ_苐_9 nhẫm_荏_10 sằn_莘_11 ư_菸_12 dong_蓉_14 tuy_蓑_14 nhuy_蕤_16 tạng_藏_18
thảo_艸_6 dĩ_苢_9 nhân_茵_10 tân_莘_11 uẩn_菀_12 dong_蓉_14 tuy_蓑_14 ôn_蕰_16 tảo_薻_18
tiết_节_6 dĩ_苡_9 nhiêu_荛_10 thi_莳_11 uất_菀_12 dự_蓣_14 ái_蔼_15 phần_蕡_16 tát_薩_18
tiệt_节_6 địch_苖_9 như_茹_10 thì_莳_11 uy_萎_12 dự_蓣_14 âm_蔭_15 phất_蔽_16 tề_薺_18
bồng_芃_7 điều_苕_9 nhự_茹_10 thuần_莼_11 ủy_萎_12 dung_蓉_14 ấm_蔭_15 phí_蕡_16 thự_薯_18
dụ_芋_7 điểu_茑_9 nhung_茸_10 toa_莎_11 uyển_菀_12 dung_蓉_14 bặc_蔔_15 phiên_蕃_16 tịch_藉_18
hoàn_芄_7 doanh_茔_9 nhũng_茸_10 tỏa_莝_11 võng_菵_12 hao_蒿_14 bình_蓱_15 phiền_蕃_16 tiển_藓_18
hu_芋_7 gia_茄_9 oái_荟_10 trang_莊_11 xương_菖_12 hao_蒿_14 bốc_蔔_15 quỹ_蕢_16 trữ_薴_18
hương_芗_7 hà_苛_9 phục_茯_10 tú_莠_11 yên_菸_12 hạp_蓋_14 bồng_蓬_15 quyết_蕨_16 tùng_藂_18
khỉ_芑_7 hành_茎_9 sài_茈_10 tuy_荽_11 ba_葩_13 hạp_蓋_14 chung_蔠_15 siển_蕆_16 cảo_藳_19
khung_芎_7 khổ_苦_9 sung_茺_10 am_菴_12 bảo_葆_13 kế_蓟_14 đế_蔕_15 tầm_蕁_16 cùng_藭_19
mang_芒_7 lập_苙_9 tầm_荨_10 ba_菠_12 bồ_葡_13 kế_蓟_14 địch_蓧_15 tế_蔽_16 đằng_藤_19
mị_芈_7 linh_苓_9 tẫn_荩_10 bặc_菔_12 cát_葛_13 khoái_蒯_14 điểu_蔦_15 tiêu_蕭_16 dược_藥_19
thiên_芊_7 mao_茅_9 tất_荜_10 bình_萍_12 đế_蒂_13 khoái_蒯_14 điệu_蓧_15 tiêu_蕉_16 lê_藜_19
thược_芍_7 mao_茆_9 tề_荠_10 bồ_菩_12 diếp_葉_13 kiêm_蒹_14 giá_蔗_15 tối_蕞_16 lũy_藟_19
vu_芋_7 mão_茆_9 thảo_草_10 cận_菫_12 diệp_葉_13 kiêm_蒹_14 khấu_蔻_15 tụi_蕞_16 ngẫu_藕_19
 
Những chữ có bộ HÒA
hòa_禾_5 trà_秅_8 mạt_秣_10 di_移_11 sao_稍_12 lẫm_稟_13 xưng_稱_14 dĩnh_穎_16 tuệ_穗_17
ngốc_禿_7 bỉ_秕_9 tần_秦_10 dị_移_11 sảo_稍_12 lăng_稜_13 xứng_稱_14 khang_穅_16 nùng_穠_18
ngốc_秃_7 canh_秔_9 thuật_秫_10 kiết_秸_11 thoát_稅_12 nẫm_稔_13 cảo_稾_15 mặc_穆_16 sắc_穡_18
thốc_秃_7 chúng_种_9 tí_积_10 nùng_秾_11 thoát_税_12 nhẫm_稔_13 cảo_稿_15 môn_穈_16 uế_穢_18
thốc_禿_7 chủng_种_9 tỉ_秭_10 uế_秽_11 thối_稅_12 tô_稣_13 chẩn_稹_15 mục_穆_16 đồi_穨_19
tú_秀_7 khoa_科_9 tích_积_10 xỉ_移_11 thối_税_12 trĩ_稚_13 cốc_穀_15 sắc_穑_16 hoạch_穫_19
tư_私_7 kì_秖_9 tô_租_10 cán_稈_12 thuế_税_12 trù_稠_13 đạo_稻_15 sam_穇_16 nhu_穤_19
bỉnh_秉_8 Kỳ_秖_9 trật_秩_10 đề_稊_12 thuế_稅_12 chúng_種_14 giá_稼_15 sâm_穇_16 ổn_穩_19
cán_秆_8 miểu_秒_9 ương_秧_10 đồ_稌_12 trình_程_12 chủng_種_14 kê_稽_15 tế_穄_16 xưng_穪_19
nà_秅_8 thu_秋_9 xưng_称_10 hi_稀_12 bại_稗_13 giai_稭_14 khể_稽_15 tích_積_16 nhương_穰_22
niên_秊_8 bí_秘_10 xứng_称_10 lang_稂_12 bẩm_稟_13 kiết_稭_14 tắc_稷_15 tô_穌_16 nhưỡng_穰_22
tiên_秈_8 cự_秬_10 xứng_秤_10 phù_稃_12 khoa_稞_13 ổn_稳_14 trĩ_稺_15 trĩ_穉_17
 
Những chữ có bộ HỢI:
 
Những chữ có bộ HỖ:
 
Những chữ có bộ SAM:
 
Những chữ có bộ MỘC:
mộc_木_4 kiên_枅_8 lan_栏_9 hành_桁_10 ngạnh_梗_11 thừa_椉_12 trinh_楨_13 phiền_樊_15 cán_檊_17
bản_本_5 kiệt_杰_8 lao_栎_9 hào_校_10 ngô_梧_11 thực_植_12 xuân_椿_13 phiêu_標_15 cối_檜_17
bôn_本_5 kiêu_枭_8 lịch_栎_9 hiệu_校_10 ngộ_梧_11 tiêu_椒_12 bàn_槃_14 quách_槨_15 đàn_檀_17
bổn_本_5 Kỳ_枝_8 liễu_柳_9 hoa_桦_10 ngôn_梱_11 tông_棕_12 bảng_榜_14 quáng_横_15 đáng_檔_17
mạt_末_5 lâm_林_8 lô_栌_9 hoàn_桓_10 phạm_梵_11 trác_棹_12 các_榷_14 quy_槼_15 diêm_檐_17
mùi_未_5 lịch_枥_8 long_栊_9 hủ_栩_10 phạn_梵_11 trạc_椓_12 cách_槅_14 quyền_権_15 đương_檔_17
thuật_术_5 liểu_杳_8 mỗ_某_9 kết_桔_10 phu_桴_11 trăn_棧_12 cán_榦_14 sắc_槭_15 giả_檟_17
trát_札_5 mai_枚_8 nại_柰_9 khảo_栲_10 phù_桴_11 tranh_棖_12 cao_槔_14 sư_樗_15 hịch_檄_17
truật_朮_5 nam_枏_8 nam_柟_9 khiêu_桥_10 quát_桰_11 trạo_棹_12 cảo_槀_14 tạm_槧_15 kềnh_檠_17
vị_未_5 nha_枒_8 nhiễm_染_9 khuông_框_10 sa_桬_11 trĩ_植_12 cảo_槁_14 tào_槽_15 kiểm_檢_17
chu_朱_6 nhuế_枘_8 nhu_柔_9 kiên_栟_10 sa_桫_11 trùy_椎_12 cấu_構_14 tê_樨_15 lôi_檑_17
cơ_机_6 nữu_杻_8 ninh_柠_9 kiệt_桀_10 sao_梢_11 vực_棫_12 chuẩn_榫_14 thung_樁_15 nghĩ_檥_17
đóa_朵_6 phần_枌_8 nịnh_柠_9 kiều_桥_10 sơ_梳_11 xiễn_棧_12 chùy_槌_14 tiêu_標_15 nghiệt_檗_17
đóa_朶_6 phong_枫_8 phiêu_标_9 lão_栳_10 tân_梹_11 y_椅_12 cốc_榖_14 tra_樝_15 ổn_檃_17
hủ_朽_6 phương_枋_8 phu_柎_9 lật_栗_10 thê_梯_11 ỷ_椅_12 cống_槓_14 trang_樁_15 sanh_檉_17
ki_机_6 quả_果_8 phu_枹_9 loan_栾_10 thiêu_條_11 biên_楄_13 cốt_榾_14 trư_橥_15 thiềm_檐_17
phác_朴_6 sanh_枪_8 phù_枹_9 nạo_桡_10 thoa_梭_11 châm_椹_13 điên_槇_14 túc_槭_15 tiếp_檝_17
quyền_权_6 suân_杶_8 phủ_柎_9 ngôi_桅_10 tiêu_梢_11 chử_楮_13 điên_槙_14 tuệ_槥_15 tường_檣_17
sái_杀_6 sứu_杻_8 phụ_柎_9 nguy_桅_10 toa_梭_11 chuyên_椽_13 dong_榕_14 tung_樅_15 tuy_檇_17
 
B. Những chữ không nên dùng đặt tên cho người tuổi Mão
Không nên dùng chữ Vũ chữ An
 
Không nên dùng những chữ có bộ TÂM ĐỨNG
 
Không nên dùng những chữ có bộ THÌN, LONG, BỐI
 
Không nên dùng những chữ có bộ DẬU, KỶ, KIM, VŨ, CHỮ TÂY, CHỮ KÊ
 
Không nêu dùng những chữ có bộ ánh sáng
 
Không nêu dùng những chữ có bộ NHÂN
tùng_从_4 tán_伞_6 tác_作_7 quái_侩_8 trù_俦_9 trác_倬_10 bạng_傍_12 đản_僤_14 sài_儕_16
tụng_从_4 tản_伞_6 tha_佗_7 sá_侘_8 tư_俬_9 trái_债_10 bị_備_12 đồng_僮_14 tân_儐_16
đại_代_5 thương_伤_6 thân_伸_7 sài_侪_8 tuấn_俊_9 trành_倀_10 điên_傎_12 gián_僩_14 tấn_儐_16
dĩ_以_5 tỉ_仳_6 thể_体_7 sân_侁_8 tục_俗_9 trị_値_10 gia_傢_12 giản_僩_14 tẫn_儘_16
đồng_仝_5 trành_伥_6 thiêm_佥_7 sứ_使_8 vũ_侮_9 trị_值_10 hề_傒_12 hi_僖_14 thải_儓_16
lệnh_令_5 trọng_仲_6 thiệu_佋_7 sử_使_8 xâm_侵_9 tu_修_10 hiệu_傚_12 kiều_僑_14 trù_儔_16
linh_令_5 trữ_伫_6 tí_伺_7 tân_侁_8 xúc_促_9 uy_倭_10 khiểm_傔_12 kiểu_僥_14 vũ_儛_16
môn_们_5 truyến_传_6 trú_住_7 thị_侍_8 bài_俳_10 xương_倡_10 khôi_傀_12 liêu_僚_14 bạo_儤_17
ngật_仡_5 truyền_传_6 trụ_住_7 thứ_佽_8 biểu_俵_10 xướng_倡_10 kiệt_傑_12 nghiêu_僥_14 lỗi_儡_17
nghi_仪_5 truyện_传_6 trữ_佇_7 thuyên_佺_8 bội_倍_10 ỷ_倚_10 na_傩_12 ngụy_僞_14 thường_償_17
nhận_仞_5 ủ_伛_6 tứ_伺_7 tính_併_8 bổng_俸_10 yêm_俺_10 phó_傅_12 nhàn_僩_14 trừ_儲_17
phó_付_5 ưu_优_6 tự_似_7 trắc_侧_8 cá_個_10 ác_偓_11 phụ_傅_12 phẫn_僨_14 trữ_儲_17
sĩ_仕_5 vĩ_伟_6 vị_位_7 trinh_侦_8 câu_俱_10 bị_偹_11 quỷ_傀_12 sàn_僝_14 tứ_儩_17
tể_仔_5 xí_企_6 xà_佘_7 tuẫn_侚_8 cứ_倨_10 bình_偋_11 sanh_傖_12 sạn_僝_14 ưu_優_17
tha_他_5 y_伊_6 âm_侌_8 xỉ_侈_8 đảo_倒_10 bức_偪_11 ta_傞_12 soạn_僎_14 lung_儱_18
Không nêu dùng những chữ có bộ VƯƠNG:
 
 
Không nêu dùng những chữ có bộ SƠN
an_山_3 lam_岚_7 nhạc_岳_8 tuân_峋_9 côn_崑_11 tốt_崒_11 tông_嵏_12 tập_嶍_14 nghi_嶷_17
sơn_山_3 ngập_岌_7 nham_岩_8 đảo_島_10 cương_崗_11 tranh_崢_11 tông_嵕_12 tiệm_嶄_14 ngực_嶷_17
lực_屴_5 sầm_岑_7 thiều_岧_8 dục_峪_10 hào_崤_11 tung_崧_11 trắc_崱_12 ba_嶓_15 nhạc_嶽_17
dĩ_屺_6 xóa_岔_7 tụ_岫_8 giáp_峽_10 hoa_崋_11 tụy_崒_11 uy_崴_12 đặng_嶝_15 tự_嶼_17
khải_岂_6 cẩu_岣_8 đồng_峒_9 hạp_峽_10 khi_崎_11 yêm_崦_11 vanh_嵘_12 kiêu_嶠_15 vanh_嶸_17
khởi_岂_6 cương_岡_8 đỗng_峝_9 hiểm_崄_10 không_崆_11 dĩ_崺_12 khê_嵠_13 kiệu_嶠_15 điên_巅_19
ngật_屹_6 đại_岱_8 động_峒_9 hiện_峴_10 lai_崍_11 kê_嵆_12 kiệt_嵥_13 lân_嶙_15 hi_巇_20
ngột_屼_6 dân_岷_8 giáp_峡_9 hiệp_峽_10 lăng_崚_11 kê_嵇_12 ngôi_嵬_13 nghiêu_嶢_15 khuy_巋_20
tự_屿_6 dịch_峄_8 hạp_峡_9 lai_崃_10 lôn_崙_11 khảm_嵌_12 tha_嵯_13 tằng_嶒_15 sàm_巉_20
tuế_岁_6 giáp_岬_8 kiêu_峤_9 nga_峩_10 nhai_崖_11 lam_嵐_12 tư_嵫_13 dịch_嶧_16 điên_巔_21
cương_岗_7 hỗ_岵_8 kiệu_峤_9 nga_峨_10 quách_崞_11 lũ_嵝_12 tung_嵩_13 giải_嶰_16 nguy_巍_21
đảo_岛_7 khả_岢_8 lệ_峛_9 phong_峰_10 quật_崛_11 mi_嵋_12 chướng_嶂_14 hiểm_嶮_16 điên_巓_22
hiện_岘_7 khuy_岿_8 loan_峦_9 phong_峯_10 quật_堀_11 ngu_嵎_12 khu_嶇_14 dư_嶼_17 loan_巒_22
khu_岖_7 lĩnh_岭_8 nghiêu_峣_9 tiễu_峭_10 sùng_崇_11 ngung_嵎_12 lũ_嶁_14 dữ_嶼_17 nghiễn_巘_23
kì_岐_7 mân_岷_8 tranh_峥_9 tuấn_峻_10 thôi_崔_11 nham_嵒_12 sàm_嶄_14 lĩnh_嶺_17 nham_巖_23
Kỳ_岐_7 ngạn_岸_8 trĩ_峙_9 băng_崩_11 tiệm_崭_11 tể_崽_12
 

Hợp tác và góp ý xin gửi về email: minhviendn@gmail.com ĐT: (+84) 0903992413