-
Những từ không nên dùng đặt tên cho con tuổi rắn.
-
Những chữ có bộ HỢI không nên dùng đặt tên cho người tuổi rắn vì con rắn kỵ con lợn như:
|
-
Tương: voi
-
Hào: tự hào
-
Dự : vui vẻ
-
Gia: gia đình
-
Chư: con lơn
|
-
Nghị: nghị lực
-
Tụ: quy tụ
-
Duyên: tình duyên
-
Chúng: tập thể
|
-
Những chữ có bộ HÔ(hổ) vì con rắn kỵ con hổ cho nên không dùng đặt tên cho người tuổi rắn như:
|
-
Hổ: hổ, họ Hổ
-
Kiến: kính cẩn
-
Xứ: chốn nơi
-
Hư: hư không
-
Hiệu: tên hiệu
-
Ngu: họ Ngu
-
Cấn: quẻ cấn
|
-
Sơn: núi
-
Khưu: đồi, gò, họ Khưu
-
Cương: đồi, gò
-
Tiên: thần tiên
-
Vanh: chênh vênh(thế núi)
-
Tranh: chênh vênh
|
-
Không nên dùng chữ có bộ NHẬT(mặt trời) vì rắn sợ ánh sáng, phần lớn rắn ở trong hang, hoạt động trong bong râm, cho nên không dung từ có bộ NHẬT để đặt tên như:
|
-
Nhật: mặt trời
-
Tinh: pha lê
-
Húc: ban mai
-
Đán: sang sớm
-
Tảo: buổi sớm
-
Chỉ: ý định
-
Tuần: 10 ngày
-
Vượng: thịnh vượng
-
Dị: khác lạ
-
Thị: họ Thị
-
Ngang: hiên ngang
-
Thời: thời gian
-
Yên: họ yên
-
Côn: núi Côn Sơn
-
Tấn: họ Tấn
-
Thạch: sang sủa
-
Hạo: trắng trong
-
Thần: buổi sang
-
Phổ: họ Phổ
-
Tình: nắng ráo
|
-
Hoảng: bừng tỉnh
-
Dục: ánh sang
-
Minh: sáng
-
Hạo: vô cùng rộng lớn
-
Xương: thịnh vượng
-
Dị: họ Dị
-
Ánh: in bong
-
Duân: dung đặt tên người
-
Xuân: mùa xuân
-
Trí: trí tuệ
-
Huy: ánh sang
-
Tinh: ngôi sao
-
Huyên: ánh nắng
-
Diệp: ánh lửa(sang ngời)
-
Sướng: thông suốt
-
Diệu: sang chói
-
Hiểu: tảng sang
-
Cảnh: họ Cảnh
-
Chiêu: rõ ràng
-
Tăng: họ Tăng
|
-
Không nên dùng chữ có bộ THẢO(cỏ) vì “Đánh rắn động cỏ” sợ vất vả Xin lưu ý:
|
-
Ngải: cây ngải cứu
-
Thiên: rậm rạp
-
Chi: cỏ thơm
-
Giới: cải canh
-
Phần: thơm
-
Phương: họ Phương, thơm
-
Hoa: hoa
-
Nhuế: họ Nhuế
-
Chỉ: bạch chỉ
-
Nhiễm: chỉ thời gian trôi qua
-
Linh: cây phục linh
-
Thai: rêu
-
Như: họ Như
-
Liên: Hoa Sen
-
Thái: họ Thái
-
Tưởng: họ Tưởng
-
Nhị; nhị hoa
-
Huệ: hoa Huệ
-
Tiêu: họ Tiêu
-
Vi: hoa tường vi
-
Lội: nụ hoa
-
Đổng: họ Đổng
-
Cát: sắn dây
-
Trăng: um tùm
-
Ý: cây ý nhỉ
-
Dung: phù dung
-
Tô: họ Tô
-
Uẩn: bao hàm
-
|
-
Miêu: mạ, cây giống
-
Nhược: như, giống như
-
Anh: ho Anh, hoa Anh
-
Nha: mầm cây
-
Tâm: bấc đèn
-
Phạm: họ Phạm
-
Mậu: tươi tốt
-
Mạt: hoa nhài
-
Minh: trà
-
Trà: trà
-
Tuân: họ Tuân
-
Thảo: cỏ
-
Tây: dùng đạt tên cho người
-
Thuyên: cỏ thơm
-
Hà: hoa sen
-
Lợi: chuyên dùng đặt tên người
-
Cúc: hoa cúc
-
Tinh: xum xuê
-
Bình: bèo
-
Vạn: ho Vạn
-
Diệp: lá cây
-
Tiết: họ Tiết
-
Tạng: họ Tạng
-
Tường: hoa tường vi
-
Lam: màu xanh da trời
-
Nghệ: nghệ thuật
-
Phiên: biên cương
-
Lan: hoa Lan
|
-
Không nên dung bộ THỦY(nước) vì địa chi của rắn là Hỏa khắc “Thủy”, đặc biệt những chữ có bộ CHẤM THỦY ở bên trái hoặc phần dưới có chữ như:
|
-
Vĩnh: mãi mãi
-
Thủy: nước
-
Cầu: mưu cầu
-
Nhữ: họ Nhữ
-
Cán: ho Cán
-
Nghi: song Nghi ở Giang Tô
-
Thẩm: họ Thẩm
-
Xung: mạnh mẽ
-
Bái: dồi dào
-
Hà: song
-
Tuấn: huyện Tuấn ở Hà Nam
-
Khổng: hộ Khổng
-
Tôn: họ Tôn
-
Tuyền: song
-
Thái: yên ổn
-
Dương: biển lớn
-
Động: hang
-
Hồng: họ Hồng
-
Tân: bến đò
-
Châu: cồn(cát) đảo
-
Đàm: lái đầm
-
Hạo: rộng lớn
|
-
Phiếm: họ Phiếm
-
Trì: ao, hồ
-
Giang: song
-
Quyết: quyết tâm
-
Tịnh: sạch
-
Trạch: đầm
-
Tế: cứu giúp
-
Đào: song
-
Trị: họ Trị
-
Hoành: chổ nước rộng và sâu
-
Pháp: họ Pháp
-
Ba: sóng
-
Quý: họ Quý
-
Mạnh: họ Mạnh
-
Hiếu: họ Hiếu
-
Tồn: tích trữ
-
Lang: sóng
-
Hải: biển
-
Hàm: bao dung
-
Khiết: sạch
-
Thục: thùy mị(chỉ con gái)
|
-
Những chữ có bộ NHÂN(người) không nên dùng cho người tuổi rắn, vì rắn sợ người:
|
-
Nhân: người, nhân tạo
-
Kim: nay
-
Giới để ý
-
Nhưng: vẫn cứ
-
Phó: họ Phó
-
Đại: thời đại, đời
-
Tiên: thần tiên
-
Lệnh: tốt đẹp
-
Dĩ: nhằm để
-
Kiệm: tiết kiệm
-
Tá: giúp đỡ
-
Hà: họ Hà
-
Dư: dư thừa
-
Phật: Phật
-
Tác: thực hiện
-
Giai: tốt đẹp
-
Thiện: huyện Thiện ở Tân Cương
-
Y: dựa vào
-
Hầu: họ Hầu
-
Tuấn: đẹp
-
Lợi: danh lợi
-
Tiếu: đẹp
|
-
Ngưỡng: họ Ngưỡng
-
Trọng: ho Trọng
-
Nhậm: họ Nhậm
-
Xí: mong chờ
-
Ngũ: họ Ngũ
-
Bá: anh cả
-
Thân: vươn ra
-
Tự: giống như
-
Bố: vải
-
Trú: cư trú
-
Nghi: họ Nghi
-
Ưu: ưu Tú
-
Hiệp: hào hiệp
-
Tu: sửa mình
-
Thương: họ Thương
-
Luân: ho Luân
-
Nghê: họ Nghê
-
Vĩ: to lớn
-
Kiện: mạnh khỏe
-
Nho: nhà nho
-
Tín: họ Tín
-
Kiều: kiều dân
|
-
Không nên dung chữ có bộ ngũ cốc(5 loại lương thực chính): ĐẠO(lúa), MẠCH(lúa mỳ), CAO LƯƠNG(kê), NGỌC MỄ(ngô), TẮC(lúa sạ) và các loại hoa màu khác như ĐẬU(đỗ), NHƯ(sắn)… vì rắn không thích những thứ này
|
-
Mễ: gạo
-
Đạo: lúa
-
Mạch: lúa mỳ
-
Lương: kê
-
Thử: kê nếp
-
Tắc: kê
-
Đậu: đỗ
-
Kiên: cứng
-
Phong: dồi dào
-
Thụ: cây
-
Hòa: cây cối
-
Xán: rạng rỡ
-
Lê: họ Lê
|
-
Phấn: bột
-
Tú: đẹp
-
Thu: họ Thu
-
Bỉnh: họ Bỉnh
-
Khoa: khoa cử
-
Tần: họ Tần
-
Trịnh: họ Trịnh
-
Tích: tích trữ
-
Mục: hòa mục
-
Tuệ: bong lúa
-
Nùng: họ Nùng
-
Tinh: tinh thần
|