Đặt tên cho con
Đinh Phúc Ngân Tường
Tra cứu nghĩa các từ trong trong tên của con.
Bởi vì một từ trong tiếng Hán-Việt có rất nhiều nghĩa, bạn hãy chọn những ý nghĩa tốt lành và rê chuột vào từng từ để xem ý nghĩa của chúng.
Đinh
(丁) Bộ 1 一 nhất [1, 2] 丁
丁 đinh, chênh, trànhdīng,
zhēng
- (Danh) Can Đinh, can thứ tư trong thiên can 天干 mười can.
- (Danh) Hàng thứ tư, sau Giáp 甲, Ất 乙, Bính 丙.
- (Danh) Trai tráng thành niên, đàn ông. ◎Như: tráng đinh 壯丁, nam đinh 男丁.
- (Danh) Người, đầu người, nhân khẩu. ◎Như: tô đinh 租丁 thuế đánh theo số đầu người.
- (Danh) Kẻ làm lụng, người giúp việc, bộc dịch. ◎Như: bào đinh 庖丁 người nấu bếp, viên đinh 園丁 người làm vườn, gia đinh 家丁 người giúp việc trong nhà.
- (Danh) Khối vuông nhỏ. ◎Như: kê đinh 雞丁 thịt gà thái hạt lựu.
- (Danh) Chữ. ◎Như: mục bất thức đinh 目不識丁 ý nói không biết chữ hoặc không có học vấn.
- (Danh) Họ Đinh.
- (Động) Mắc phải, gặp phải. ◎Như: đinh ưu 丁憂 gặp lúc đau xót, ý nói đang để tang cha hoặc mẹ.
- (Phó) Kĩ càng, lặp đi lặp lại. ◎Như: đinh ninh 丁寧 dặn đi dặn lại nhiều lần.
- (Tính) Tráng thịnh, cường tráng. ◎Như: đinh niên 丁年 tuổi cường tráng, tức hai mươi tuổi. ◇Lí Lăng 李陵: Đinh niên phụng sứ, Hạo thủ nhi quy 丁年奉使, 皓首而歸 (Đáp Tô Vũ thư 答蘇武書) Tuổi trai tráng phụng mệnh đi sứ, Đầu bạc mới về.
- (Tính) Cực ít, cực nhỏ. ◎Như: nhất đinh điểm nhi mao bệnh đô một hữu 一丁點兒毛病都沒有 một tí bệnh cũng không có.
- Một âm là chênh. (Trạng thanh) (1) Chan chát (tiếng chặt cây). ◎Như: phạt mộc chênh chênh 伐木丁丁 chặt cây chan chát. (2) Tiếng mưa rơi. (3) Tiếng hạ con cờ. (4) Tiếng nhạc khí đàn tấu.
1.
[丁字節] đinh tự tiết 2.
[丁寧] đinh ninh 3.
[丙丁] bính đinh 4.
[庖丁] bào đinh 5.
[白丁] bạch đinh 6.
[丁夜] đinh dạ 7.
[丁東] đinh đông 8.
[丁口] đinh khẩu 9.
[丁男] đinh nam 10.
[丁銀] đinh ngân 11.
[丁年] đinh niên 12.
[丁賦] đinh phú 13.
[丁稅] đinh thuế 14.
[丁壯] đinh tráng 15.
[伶丁] linh đinh 16.
[人丁] nhân đinh 17.
[窮丁] cùng đinh 18.
[丁當] đinh đang 19.
[單丁] đơn đinh 20.
[家丁] gia đinh
Phúc
(复) Bộ 35 夊 tuy [6, 9] 复
复 phục, phúc, phú, phức復, 複, 覆
fù
- Giản thể của chữ 復.
- Giản thể của chữ 複.
- Giản thể của chữ 覆.
Ngân
(銀) Bộ 167 金 kim [6, 14] 銀
銀 ngân银
yín
- (Danh) Bạc (argentum, Ag), một loài kim sắc trắng dùng để đúc tiền và làm đồ trang sức.
- (Danh) Tiền bạc, kim tiền.
- (Danh) Họ Ngân.
- (Tính) Trắng (như màu bạc). ◎Như: ngân hạnh 銀杏 hạnh trắng.
- (Tính) Làm bằng bạc. ◎Như: ngân khí 銀器 đồ bằng bạc. ◇Tam quốc chí 三國志: Ninh tiên dĩ ngân oản chước tửu, tự ẩm lưỡng oản, nãi chước dữ kì đô đốc 寧先以銀碗酌酒, 自飲兩碗, 乃酌與其都督 (Cam Ninh truyện 甘寧傳) (Cam) Ninh trước lấy chén bạc rót rượu, tự mình uống hai chén, rồi mới rót cho đô đốc.
- (Tính) Liên quan tới tiền bạc. ◎Như: ngân hàng 銀行 nhà băng (bank).
1.
[世界銀行] thế giới ngân hàng 2.
[丁銀] đinh ngân 3.
[銀鼠] ngân thử
Tường
(詳) Bộ 149 言 ngôn [6, 13] 詳
詳 tường详
xiáng,
yáng
- (Động) Biết rõ. ◇Đào Uyên Minh 陶淵明: Tiên sanh bất tri hà hử nhân dã, diệc bất tường kì tính tự 先生不知何許人也, 亦不詳其姓字 (Ngũ liễu tiên sanh truyện 五柳先生傳) Ông không biết người đâu, cũng không rõ tên họ gì.
- (Động) Giả vờ. ◇Sử Kí 史記: Tửu kí hàm, công tử Quang tường vi túc tật, nhập quật thất trung, sử Chuyên Chư trí chủy thủ ngư chá chi phúc trung nhi tiến chi 酒既酣, 公子光詳為足疾, 入窟室中, 使專諸置匕首魚炙之腹中而進之 (Thích khách truyện 刺客傳, Chuyên Chư truyện 專諸傳) Rượu đến lúc ngà say vui chén, công tử Quang vờ như chân có tật, xuống nhà hầm, sai Chuyên Chư nhét cây chủy thủ vào bụng con cá nướng đem lên dâng.
- (Phó) Kĩ càng, tỉ mỉ, đầy đủ. ◎Như: tường sát 詳察 xem xét kĩ càng, tường đàm 詳談 bàn bạc tỉ mỉ, tường thuật 詳述 trình bày đầy đủ. ◇Sử Kí 史記: Thì hồ thì, bất tái lai. Nguyện túc hạ tường sát chi 時乎時, 不再來. 願足下詳察之 (Hoài Âm Hầu liệt truyện 淮陰侯列傳) Cái thời! cái thời! qua rồi không trở lại. Xin túc hạ xét kĩ cho.
- (Phó) Hết, đều, tất cả. ◇Hán Thư 漢書: Cố tường duyên đặc khởi chi sĩ, thứ ki hồ? 故詳延特起之士, 庶幾乎 (Đổng Trọng Thư truyện 董仲舒傳) Cho nên mời hết những người tài đặc biệt, có lẽ được chăng?.
- (Danh) Một lối văn trong hàng quan lại. Lời của quan dưới báo cáo với các quan trên gọi là tường văn 詳文.
- (Tính) Lành. § Cũng như tường 祥.
1.
[不詳] bất tường 2.
[諳詳] am tường
A. Thông tin của con:
2. Thiên cách:
Thiên Cách là đại diện cho cha mẹ, bề trên, sự nghiệp, danh dự. Nếu không tính sự phối hợp với các cách khác thì còn ám chỉ khí chất của người đó. Ngoài ra, Thiên cách còn đại diện cho vận thời niên thiếu.
Thiên cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của họ Đinh(2) + số nét họ lót Phúc(9) = 11
Thuộc hành: Dương Mộc
Quẻ này là quẻ ĐẠI CÁT: Khi âm dương được cân bằng trở lại, mọi thứ như được hồi sinh, giống như cỏ cây đón mùa xuân, lá xanh tươi tốt như thể trải qua hạn hán rồi bất ngờ được tưới mát bởi cơn mưa. Nhờ vào những tài năng bẩm sinh và bước đi từng bước vững chắc, bạn sẽ đạt được thành công và thăng tiến không ngừng. Bạn sẽ được hưởng phú quý và vinh hoa, thuận lợi và trường thọ. Đây là con số của sự may mắn và thịnh vượng lớn.. (điểm: 10/10)
3. Nhân cách:
Nhân cách: Còn gọi là "Chủ Vận" là trung tâm của họ và tên, vận mệnh của cả đời người do Nhân Cách chi phối, đại diện cho nhận thức, quan niệm nhân sinh. Giống như mệnh chủ trong mệnh lý, Nhân cách còn là hạt nhân biểu thị cát hung trong tên họ. Nếu đứng đơn độc, Nhân cách còn ám chỉ tính cách của người đó. Trong Tính Danh học, Nhân cách đóng vai trò là chủ vận.
Nhân cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của họ lót Phúc(9) + số nét tên lót Ngân(14) = 23
Thuộc hành: Dương Hoả
Quẻ này là quẻ CÁT: Con số này đại diện cho một thủ lĩnh xuất chúng, người có thể đạt được sự giàu có và thành công vượt bậc nhờ sức mạnh và khả năng khắc phục mọi thử thách. Vận mệnh này mang đến một sức ảnh hưởng lớn, thể hiện qua khả năng vượt lên trên những khó khăn với sự thông minh và quyết đoán. Tuy nhiên, nếu người sở hữu con số này thiếu đi phẩm chất đạo đức, dù có đạt được địa vị cao và quyền lực, thì cũng khó có thể giữ được vị trí ấy lâu dài. Để bảo toàn và phát huy tối đa giá trị của vị trí đó, người đó cần phải không ngừng tu dưỡng bản thân và nâng cao tâm hồn.
Đối với phụ nữ, sử dụng con số này không được khuyến khích, vì lý do tương tự như con số 21, có thể dẫn đến những xáo trộn trong cuộc sống cá nhân và gia đình. Nếu một người phụ nữ chủ đạo hoặc có các yếu tố khác trong cuộc sống liên quan đến con số này, có thể phải đối mặt với những mất mát trong các mối quan hệ thân thiết, khiến không gian sống trở nên lạnh lẽo và tách biệt. Do đó, sự cân nhắc kỹ lưỡng và hiểu biết sâu sắc về ảnh hưởng của con số này là rất cần thiết để đảm bảo hài hòa và cân bằng trong cuộc sống.. (điểm: 7,5/10)
4. Địa cách:
Địa cách còn gọi là "Tiền Vận"(trước 30 tuổi) đại diện cho bề dưới, vợ con, và thuộc hạ, người nhỏ hơn mình, nền móng của người mang tên đó. Về mặt thời gian trong cuộc đời, Địa cách biểu thị ý nghĩa cát hung (xấu tốt trước 30 tuổi) của tiền vận.
Địa cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của tên lót Ngân(14) + số nét tên Tường(13) = 27
Thuộc hành: Dương Kim
Quẻ này là quẻ HUNG: Con số này mang theo một vận mệnh đầy biến động và thách thức, thường bị người khác phỉ báng hoặc lầm lạc. Có thể gặp phải những rủi ro và khó khăn trên đường đi, và chỉ thông qua sự mưu trí và nỗ lực không ngừng, họ mới có thể đạt được danh lợi. Thành công thường đến vào độ tuổi trung niên, nhưng vào giai đoạn già dần, nếu không cẩn thận, họ có thể đối mặt với sự công kích, phỉ báng, và rơi vào những tình huống phức tạp. Đây là một cuộc hành trình đầy rẫy với sự phản bội và thịnh vượng xen kẽ với sự suy tàn, vì vậy cần phải cực kỳ thận trọng để bảo vệ mình.. (điểm: 2,5/10)
5. Ngoại cách:
Ngoại Cách biểu thị năng lực xã giao của con người, sự giúp đỡ của ngoại giới hay quý nhân, cũng như mối quan hệ họ hàng của một người, nhưng trên thực tế thì Ngoại Cách cũng không đem lại tác dụng quá lớn trong việc dự đoán vận mệnh.
Ngoại cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của họ đầu Đinh(2) + số nét tên Tường(13) = 15
Thuộc hành: Dương Thổ
Quẻ này là quẻ ĐẠI CÁT: Quẻ Từ Tường Hữu Đức khắc họa một cuộc sống đầy đủ và viên mãn, nơi gia đình phát đạt và của cải dồi dào, cùng với danh vọng và vinh hoa. Bạn được sự ủng hộ nồng nhiệt từ những người xung quanh, từ cấp trên cho đến bạn bè và cấp dưới. Bạn cũng có khả năng được hưởng thụ sự hiện diện của con cháu hiền thảo và tài giỏi. Vào những năm cuối đời, bạn sẽ hưởng phúc không lường. Tuy nhiên, sự kiêu ngạo khi đạt đến đỉnh cao tri thức có thể trở thành điểm yếu lớn nhất của bạn, dẫn đến sự đối đầu với kẻ thù và những tổn thất nghiêm trọng về thể chất, cuối cùng làm suy yếu vận may của bạn suốt phần đời còn lại.. (điểm: 10/10)
6. Tổng cách:
Tổng cách thu nạp ý nghĩa của Thiên cách, Nhân cách, Địa cách nên đại diện tổng hợp chung cả cuộc đời của người đó đồng thời qua đó cũng có thể hiểu được hậu vận tốt xấu của bạn từ trung niên trở về sau
Tổng cách của bạn được tính bằng tổng số nét là Đinh(2) + Phúc(9) + Ngân(14) + Tường(13) = 38
Thuộc hành : Âm Kim
Quẻ này là quẻ BÁN HUNG BÁN CÁT: Số này mang đến thành công trong lĩnh vực nghệ thuật; nếu người sở hữu số này dành sự nỗ lực và tâm huyết cho phương diện này, họ có thể đạt được những thành tựu đáng kể. Tuy nhiên, họ có thể gặp khó khăn trong việc lãnh đạo hay thống lĩnh do thiếu những kỹ năng cần thiết để dẫn dắt người khác, dù có ý chí nhưng lại không đủ sức mạnh để thực hiện các mục tiêu lớn.
Người mang số này có thể đối mặt với những thách thức khi cố gắng đạt đến các mục tiêu cao hơn trong sự nghiệp của mình, và đôi khi họ dễ cảm thấy mất mát và bất hạnh khi không thể thực hiện được ý định. Sự thiếu hụt trong khả năng thực thi và mất ý chí có thể khiến họ khó đạt được thành công lớn mà họ mong muốn.
Để vượt qua những hạn chế này, điều quan trọng là họ cần tiếp tục nuôi dưỡng niềm đam mê nghệ thuật của mình và có thể tìm kiếm sự hỗ trợ hoặc đối tác để bù đắp cho những thiếu sót về mặt lãnh đạo. Bằng cách này, họ vẫn có thể theo đuổi đam mê và đạt được thành công trong lĩnh vực mình yêu thích.. (điểm: 1/20)
7. Mối quan hệ giữa các cách:
Quan hệ giữa "Nhân cách - Thiên cách" gọi là vận thành công:
Hoả - Mộc Quẻ này là quẻ Kiết (điểm: 10/10): Người này được sự ưu ái và hỗ trợ từ cấp trên, dẫn đến mọi điều trong công việc đều diễn ra thuận lợi và dễ dàng đạt được thành công. Sự chiếu cố này không chỉ mở ra cơ hội phát triển nghề nghiệp mà còn giúp họ vượt qua các thách thức một cách suôn sẻ. Nhờ có được sự ủng hộ vững chắc từ những người có ảnh hưởng, mọi dự án và nhiệm vụ của họ đều được thực hiện một cách hiệu quả, từ đó mang lại kết quả tốt và đạt được các mục tiêu đã đề ra.
Quan hệ giữa "Nhân cách - Địa cách" gọi là vận cơ sở:
Hoả - Kim Quẻ này là quẻ Hung (điểm: 0/10): Tình hình bề ngoài có vẻ yên ổn, nhưng thực tế trong gia đình và giữa các bộ hạ lại đang tồn tại những mâu thuẫn và tranh chấp không hề nhỏ. Những xung đột này không chỉ gây ra bất hòa mà còn có thể dẫn đến những tổn thất về tài sản, ảnh hưởng nghiêm trọng đến sự ổn định và hòa khí chung của gia đình. Điều này khiến cho việc duy trì một cuộc sống yên bình trở nên khó khăn, bởi vấn đề không chỉ dừng lại ở mức độ cá nhân mà còn ảnh hưởng đến mọi người xung quanh.
Trong tình huống này, việc giải quyết xung đột một cách hiệu quả là điều cần thiết để phục hồi sự yên ổn và hòa thuận trong gia đình. Cần có sự giao tiếp mở và trung thực giữa các thành viên để thấu hiểu rõ ràng nguyên nhân của mâu thuẫn, từ đó tìm ra các giải pháp phù hợp. Việc tham khảo ý kiến từ một người trung gian khách quan hoặc một chuyên gia tư vấn có kinh nghiệm có thể giúp mở ra những góc nhìn mới và đưa ra các phương án xử lý khôn ngoan và hiệu quả.
Bên cạnh đó, việc xây dựng và duy trì các quy tắc ứng xử rõ ràng trong gia đình và giữa các bộ hạ cũng là một biện pháp quan trọng để ngăn ngừa những mâu thuẫn trong tương lai. Thông qua sự tôn trọng và hiểu biết lẫn nhau, mọi người có thể học cách cùng nhau làm việc và sống chung một cách hòa bình, từ đó dần phục hồi sự yên ổn và ổn định lâu dài cho gia đình.
Quan hệ giữa "Nhân cách - Ngoại cách" gọi là vận xã giao:
Hoả - Thổ Quẻ này là quẻ Kiết (điểm: 10/10): Người này rất chăm chỉ và tích cực, luôn nỗ lực trong công việc và các mối quan hệ xã hội. Họ được đánh giá cao về sự năng động và lòng nhiệt tình, tạo được ấn tượng tốt với người xung quanh. Tuy nhiên, họ lại thiếu tính quyết đoán, điều này có thể làm chậm trễ quá trình ra quyết định hoặc hạn chế khả năng giải quyết vấn đề một cách hiệu quả trong những tình huống cần sự nhanh chóng và dứt khoát.
Mặc dù vậy, người này vẫn nhận được nhiều sự ưu ái và hỗ trợ từ xã hội, nhờ vào khả năng dễ dàng hiểu và tiếp cận ý kiến của người khác. Sự cởi mở và khả năng thấu hiểu này không chỉ giúp họ trong việc xây dựng và duy trì mối quan hệ tốt đẹp với mọi người mà còn mở ra các cơ hội mới, từ đó thúc đẩy sự nghiệp phát triển.
Với những đặc điểm này, người này có tiềm năng để thành công và phát đạt, miễn là họ có thể cải thiện khả năng lãnh đạo và quyết đoán. Nếu họ có thể phát triển thêm những kỹ năng này, khả năng thành công của họ sẽ càng được củng cố, cho phép họ tận dụng tối đa những ưu đãi và hỗ trợ mà xã hội dành cho họ.
Sự phối hợp tam tài (ngũ hành số): Thiên - Nhân - Địa:
Mộc - Hoả - Kim Quẻ này là quẻ Hung (điểm: 0/10): Mặc dù bạn đã đạt được một số thành công thuận lợi trong thời gian đầu, nhưng đáng tiếc nền tảng không vững chắc đã gây ra sự bất ổn, dẫn đến các biến cố không mong muốn trong gia đình. Sự nghiệp của bạn vì thế không thể phát triển mạnh mẽ như mong đợi. Nỗ lực không ngừng để cải thiện tình hình đã khiến bạn quá tải và gặp phải sự nhọc nhằn. Điều này không chỉ làm suy nhược thần kinh mà còn có thể dẫn đến các vấn đề về bệnh tật khác. Để giải quyết những thách thức này, việc tìm kiếm sự hỗ trợ và tư vấn từ chuyên gia, cùng với việc áp dụng các phương pháp quản lý stress và chăm sóc sức khỏe tốt hơn, là hết sức cần thiết.
Đinh Phúc Ngân Tường 51/100 điểm là tên trung bình
👉 Dịch vụ đặt tên cho con của chúng tôi sẽ giúp bạn
- Chọn cái tên hợp phong thủy và phù hợp với ngày, giờ sinh của bé.
- Gợi ý những cái tên vừa độc đáo, vừa mang ý nghĩa may mắn, thành công trong tương lai.
- Tư vấn kỹ lưỡng dựa trên sở thích và kỳ vọng của gia đình bạn.
“Đặt một cái tên hay là chìa khóa khởi đầu cho sự may mắn”
Đăng Ký Ngay
Ghi Chú: - Số nét bằng 0 là từ tiếng việt không có nghĩa tiếng hán, bạn xem thêm
MIỄN TRỪ TRÁCH NHIỆM THÔNG TIN TRÊN TRANG TENCHOCON.VN
Các thông tin và phân tích về tên được dựa trên số nét chữ Hán-Việt và thuật toán(quy tắc) để tính toán nhằm tạo ra các phán đoán, để người xem tự chủ, quyết định.
Vì vậy, Tên cho con chỉ mang tính chất tham khảo, không được xem là công cụ tư vấn chuyên nghiệp. Bạn có thể sử dụng thông tin này nếu bạn thấy thông tin đúng với những gì bạn đánh giá và trải nghiệm.
Khi đồng ý xem bài phân tích này, bạn sẽ chịu trách nhiệm về việc sử dụng thông tin làm tài liệu tham khảo. Tenchocon.vn không chịu trách nhiệm cho bất kỳ khiếu nại, thiệt hại do sử dụng thông tin trên Website.