Đặt tên cho con
Vũ Khắc Đoan
Tra cứu nghĩa các từ trong trong tên của con.
Bởi vì một từ trong tiếng Hán-Việt có rất nhiều nghĩa, bạn hãy chọn những ý nghĩa tốt lành và rê chuột vào từng từ để xem ý nghĩa của chúng.
Vũ
(武) Bộ 77 止 chỉ [4, 8] 武
武 vũ, võwǔ
- (Danh) Sức mạnh, chiến tranh, quân sự. Đối lại với văn 文. ◎Như: văn vũ song toàn 文武雙全 văn võ gồm tài. ◇Mạnh Tử 孟子: Uy vũ bất năng khuất 威武不能屈 (Đằng Văn Công hạ 滕文公下) Uy quyền sức mạnh không làm khuất phục được.
- (Danh) Bước, vết chân, nối gót. ◎Như: bộ vũ 步武 nối làm công nghiệp của người trước. ◇Liêu trai chí dị 聊齋志異: Nữ quá khứ sổ vũ 女過去數武 (Anh Ninh 嬰寧) Cô gái đi qua vài bước. ◇Khuất Nguyên 屈原: Hốt bôn tẩu dĩ tiên hậu hề, cập tiền vương chi chủng vũ 忽奔走以先後兮, 及前王之踵武 (Li tao 離騷) Vội rong ruổi trước sau, mong nối gót các đấng vua trước.
- (Danh) Tên một khúc nhạc do Chu Vũ Vương 周武王 làm ra.
- (Danh) Mũ lính. ◎Như: vũ biền 武弁 mũ quan võ thời xưa.
- (Danh) Họ Vũ.
- (Tính) Thuộc về chiến tranh, quân sự. ◎Như: vũ khí 武器 khí giới.
- (Tính) Mạnh mẽ, oai phong. ◎Như: uy vũ 威武 uy thế mạnh mẽ, khổng vũ hữu lực 孔武有力 rất oai phong và có sức mạnh.
- § Ghi chú: Ta quen đọc là võ.
1.
[剛武] cương vũ 2.
[武器] vũ khí 3.
[武裝] vũ trang 4.
[英武] anh vũ 5.
[偃武修文] yển vũ tu văn 6.
[核武器] hạch vũ khí
Khắc
(可) Bộ 30 口 khẩu [2, 5] 可
可 khả, khắckě,
kè
- (Động) Ưng cho, đồng ý, chấp thuận, tán thành. ◎Như: hứa khả 許可 ưng thuận. ◇Sử Kí 史記: Thủy Hoàng khả kì nghị, thu khứ thi thư bách gia chi ngữ dĩ ngu bách tính, sử thiên hạ vô dĩ cổ phi kim 始皇可其議, 收去詩書百家之語以愚百姓, 使天下無以古非今 (Lí Tư truyện 李斯傳) (Tần) Thủy Hoàng chuẩn y lời tấu ấy, thu các sách Kinh Thi, Kinh Thư, Bách gia để làm trăm họ ngu tối, khiến cho thiên hạ không được lấy xưa mà chê nay.
- (Động) Hợp, thích nghi. ◇Trang Tử 莊子: Kì vị tương phản, nhi giai khả ư khẩu 其味相反, 而皆可於口 (Thiên vận 天運) Vị nó khác nhau, nhưng đều vừa miệng (hợp khẩu, ngon miệng).
- (Động) Khỏi bệnh. ◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: Đãi quân sư bệnh khả, hành chi vị trì 待軍師病可, 行之未遲 (Đệ bát thập hồi) Đợi quân sư (Khổng Minh) khỏi bệnh rồi làm theo cũng chưa muộn.
- (Động) Đáng. ◎Như: khả quý 可貴 đáng quý, khả kính 可敬 đáng kính.
- (Phó) Có thể, được, đủ. ◎Như: nhĩ khả dĩ tẩu liễu 你可以走了 anh có thể đi được rồi. ◇Vương Sung 王充: Nhân chi tính, thiện khả biến vi ác, ác khả biến vi thiện 人之性, 善可變為惡, 惡可變為善 (Luận hành 論衡, Suất tính 率性) Tính người ta, lành có thể biến thành ác, ác có thể biến thành lành.
- (Phó) Khoảng, ước chừng. ◇Vương Duy 王維: Lạc Dương nữ nhi đối môn cư, Tài khả dong nhan thập ngũ dư 洛陽女兒對門居, 纔可容顏十五餘 (Lạc Dương nữ nhi hành 洛陽女兒行) Cô gái người Lạc Dương ở nhà trước mặt, Dung mạo vừa hơn khoảng mười lăm tuổi.
- (Phó) Biểu thị nghi vấn: có không, phải chăng. ◎Như: nhĩ khả tri đạo 你可知道 anh có biết không? nhĩ khả tưởng quá 你可想過 anh đã nghĩ tới chưa?
- (Phó) Biểu thị phản vấn: sao lại, vì sao. ◇Sầm Tham 岑參: Khả tri niên tứ thập, Do tự vị phong hầu 可知年四十, 猶自未封侯 (Bắc đình tác 北庭作) Làm sao biết đến tuổi bốn mươi, Vẫn chưa được phong hầu.
- (Phó) Thật, thật là. ◇Thủy hử truyện 水滸傳: Cốc vũ sơ tình, khả thị lệ nhân thiên khí 穀雨初晴, 可是麗人天氣 (Đệ thất thập tam hồi) Ngày cốc vũ (hai mươi hoặc hai mươi mốt tháng tư âm lịch) vừa tạnh ráo, khí trời thật là tươi đẹp.
- (Liên) Nhưng, song. ◎Như: tha tuy nhiên bổn, khả ngận dụng công 他雖然笨, 可很用功 anh ta tuy cục mịch, nhưng lại rất cần cù.
- (Tính) Tốt, đẹp. ◎Như: khả nhân 可人 người có tính tình đức hạnh tốt.
- (Danh) Họ Khả.
- Một âm là khắc. (Danh) Khắc Hàn 可汗 các nước bên Tây Vực gọi vua chúa họ là Khắc Hàn.
1.
[不可] bất khả 2.
[不可思議] bất khả tư nghị 3.
[不可抗] bất khả kháng 4.
[可以] khả dĩ 5.
[可能] khả năng 6.
[乍可] sạ khả 7.
[兩可] lưỡng khả 8.
[可愛] khả ái 9.
[可賀] khả hạ 10.
[可汗] khả hàn 11.
[可看] khả khán 12.
[可口] khả khẩu 13.
[可憐] khả liên 14.
[可疑] khả nghi 15.
[可人] khả nhân 16.
[可惡] khả ố 17.
[可觀] khả quan 18.
[可惜] khả tích 19.
[可笑] khả tiếu 20.
[奇貨可居] kì hóa khả cư 21.
[不可抗力] bất khả kháng lực 22.
[可是] khả thị
Đoan
(端) Bộ 117 立 lập [9, 14] 端
端 đoanduān
- (Tính) Ngay ngắn, ngay thẳng, chính trực. ◎Như: phẩm hạnh bất đoan 品行不端 phẩm hạnh không đoan chính.
- (Danh) Sự vật có hai đầu, đều gọi là đoan. ◎Như: lưỡng đoan 兩端 hai đầu, tiêm đoan 尖端 đầu nhọn, bút đoan 筆端 ngọn bút.
- (Danh) Mầm mối, nguyên nhân. ◎Như: kiến đoan 見端 mới thấy nhú mầm, tạo đoan 造端 gây mối, vô đoan 無端 không có nguyên nhân. ◇Trần Nhân Tông 陳仁宗: Vô đoan lạc nhật tây lâu ngoại 無端落日西樓外 (Khuê sầu 閨愁) Vô cớ mặt trời lặn ngoài lầu tây.
- (Danh) Điều nghĩ ngợi, tâm tư. ◇Lưu Nghĩa Khánh 劉義慶: Kiến thử mang mang, bất giác bách đoan giao tập 見此芒芒, 不覺百端交集 (Thế thuyết tân ngữ 世說新語, Ngôn ngữ 言語) Trông cảnh mênh mang này, bất giác trăm mối suy tư dồn dập.
- (Danh) Hạng mục, phương diện, khía cạnh, điều kiện. ◎Như: quỷ kế đa đoan 鬼計多端 mưu kế quỷ quái khôn lường, biến hóa vạn đoan 變化萬端 biến hóa muôn mặt, canh đoan 更端 đổi điều khác, cử kì nhất đoan 舉其一端 đưa ra một việc.
- (Danh) Cái nghiên đá. Xứ Đoan Khê 端溪 xuất sản nhiều thứ đá ấy nên gọi cái nghiên là cái đoan.
- (Danh) Vải lụa đo gấp hai trượng gọi là đoan.
- (Danh) Lượng từ: tấm. ◎Như: bố nhất đoan 布一端 một tấm vải.
- (Danh) Áo có xiêm liền gọi là đoan.
- (Danh) Họ Đoan.
- (Động) Bưng, bưng ra. ◎Như: đoan oản 端碗 bưng chén, đoan thái thượng trác 端菜上桌 bưng thức ăn ra bàn.
- (Động) Đưa ra. ◎Như: bả vấn đề đô đoan xuất lai thảo luận 把問題都端出來討論 đưa các vấn đề ra thảo luận.
- (Phó) Quả thực. ◇Thủy hử truyện 水滸傳: Đoan đích hảo kế! 端的好計 (Đệ nhị thập tứ hồi) Quả thực là diệu kế!
- (Phó) Chung quy, rốt cuộc, đáo để, cứu cánh. ◇Lục Du 陸游: Dư niên đoan hữu kỉ? 餘年端有幾 (U sự 幽事) Những năm thừa rốt cuộc có là bao?
1.
[多端] đa đoan 2.
[端的] đoan đích 3.
[端正] đoan chánh 4.
[更端] canh đoan 5.
[極端] cực đoan 6.
[兩端] lưỡng đoan 7.
[借端] tá đoan
A. Thông tin của con:
B. Dự đoán danh tính học cho tên
Vũ Khắc Đoan
2. Thiên cách:
Thiên Cách là đại diện cho cha mẹ, bề trên, sự nghiệp, danh dự. Nếu không tính sự phối hợp với các cách khác thì còn ám chỉ khí chất của người đó. Ngoài ra, Thiên cách còn đại diện cho vận thời niên thiếu.
Thiên cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của họ Vũ(8) + 1 = 9
Thuộc hành: Dương Thuỷ
Quẻ này là quẻ HUNG: Bạn đang cảm thấy không hài lòng và bất an, cuộc sống của bạn dường như không ổn định và thiếu một hướng đi rõ ràng, điều này khiến tài năng của bạn chưa thể gặp được thời cơ để phát triển. Tuy nhiên, nếu bạn biết cách sắp xếp và kết hợp ba yếu tố quan trọng trong cuộc đời mình một cách phù hợp, bạn có thể tạo ra môi trường thuận lợi cho bản thân. Trong hoàn cảnh đó, bạn không chỉ có thể vượt qua khó khăn mà còn có thể trở thành người hùng, học giả kiệt xuất, và thực hiện những bước tiến lớn trong sự nghiệp của mình. Đây là cơ hội để bạn biến những thách thức thành bàn đạp vươn tới thành công và định hình tương lai của mình.. (điểm: 2,5/10)
3. Nhân cách:
Nhân cách: Còn gọi là "Chủ Vận" là trung tâm của họ và tên, vận mệnh của cả đời người do Nhân Cách chi phối, đại diện cho nhận thức, quan niệm nhân sinh. Giống như mệnh chủ trong mệnh lý, Nhân cách còn là hạt nhân biểu thị cát hung trong tên họ. Nếu đứng đơn độc, Nhân cách còn ám chỉ tính cách của người đó. Trong Tính Danh học, Nhân cách đóng vai trò là chủ vận.
Nhân cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của họ Vũ(8) + Khắc(5) = 13
Thuộc hành: Dương Hoả
Quẻ này là quẻ BÁN CÁT BÁN HUNG: Quẻ này là biểu tượng của sự may mắn, nhận được sự kỳ vọng và niềm tin từ mọi người. Bạn tỏa sáng trong nghề nghiệp nhờ khả năng đa mưu túc trí và thao lược tinh tế. Dù đối mặt với những thách thức, bạn vẫn giữ được bình tĩnh nhờ sự nhẫn nại không ngừng. Những khó khăn này, mặc dù đôi khi có vẻ lớn, thực tế lại không đáng lo ngại bởi chúng chỉ là bước đệm cho sự phát triển vượt bậc. Bạn không chỉ giàu có về vật chất mà còn sung túc về trí tuệ, tạo nên một cuộc sống thịnh vượng và viên mãn, mang lại hạnh phúc trọn vẹn suốt đời.
. (điểm: 5/10)
4. Địa cách:
Địa cách còn gọi là "Tiền Vận"(trước 30 tuổi) đại diện cho bề dưới, vợ con, và thuộc hạ, người nhỏ hơn mình, nền móng của người mang tên đó. Về mặt thời gian trong cuộc đời, Địa cách biểu thị ý nghĩa cát hung (xấu tốt trước 30 tuổi) của tiền vận.
Địa cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của Khắc(5) + Đoan(14) = 19
Thuộc hành: Dương Thuỷ
Quẻ này là quẻ HUNG: Bạn sở hữu tài năng và trí tuệ đáng ngưỡng mộ, có tiềm năng để xây dựng một sự nghiệp lớn lao. Tuy nhiên, sự cứng rắn quá mức trong cách tiếp cận của bạn có thể dẫn đến những tình huống bất ngờ, gây ra đau khổ và khó khăn. Đôi khi, bạn có thể phải lẩn tránh do áp lực từ quyền lực và chính quyền, bởi bạn thiếu sự mạnh mẽ và tài năng cần thiết để vực dậy và phát triển sự nghiệp của mình. Để vượt qua những thử thách này và đạt được thành công lớn, bạn cần phát huy sự linh hoạt và tăng cường thực lực của bản thân.. (điểm: 2,5/10)
5. Ngoại cách:
Ngoại Cách biểu thị năng lực xã giao của con người, sự giúp đỡ của ngoại giới hay quý nhân, cũng như mối quan hệ họ hàng của một người, nhưng trên thực tế thì Ngoại Cách cũng không đem lại tác dụng quá lớn trong việc dự đoán vận mệnh.
Ngoại cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của Đoan(14) + 1 = 15
Thuộc hành: Dương Thổ
Quẻ này là quẻ ĐẠI CÁT: Quẻ Từ Tường Hữu Đức khắc họa một cuộc sống đầy đủ và viên mãn, nơi gia đình phát đạt và của cải dồi dào, cùng với danh vọng và vinh hoa. Bạn được sự ủng hộ nồng nhiệt từ những người xung quanh, từ cấp trên cho đến bạn bè và cấp dưới. Bạn cũng có khả năng được hưởng thụ sự hiện diện của con cháu hiền thảo và tài giỏi. Vào những năm cuối đời, bạn sẽ hưởng phúc không lường. Tuy nhiên, sự kiêu ngạo khi đạt đến đỉnh cao tri thức có thể trở thành điểm yếu lớn nhất của bạn, dẫn đến sự đối đầu với kẻ thù và những tổn thất nghiêm trọng về thể chất, cuối cùng làm suy yếu vận may của bạn suốt phần đời còn lại.. (điểm: 10/10)
6. Tổng cách:
Tổng cách thu nạp ý nghĩa của Thiên cách, Nhân cách, Địa cách nên đại diện tổng hợp chung cả cuộc đời của người đó đồng thời qua đó cũng có thể hiểu được hậu vận tốt xấu của bạn từ trung niên trở về sau
Tổng cách của bạn được tính bằng tổng số nét là Vũ(8) + Khắc(5) + Đoan(14) = 27
Thuộc hành : Dương Kim
Quẻ này là quẻ HUNG: Con số này mang theo một vận mệnh đầy biến động và thách thức, thường bị người khác phỉ báng hoặc lầm lạc. Có thể gặp phải những rủi ro và khó khăn trên đường đi, và chỉ thông qua sự mưu trí và nỗ lực không ngừng, họ mới có thể đạt được danh lợi. Thành công thường đến vào độ tuổi trung niên, nhưng vào giai đoạn già dần, nếu không cẩn thận, họ có thể đối mặt với sự công kích, phỉ báng, và rơi vào những tình huống phức tạp. Đây là một cuộc hành trình đầy rẫy với sự phản bội và thịnh vượng xen kẽ với sự suy tàn, vì vậy cần phải cực kỳ thận trọng để bảo vệ mình.. (điểm: 5/20)
7. Mối quan hệ giữa các cách:
Quan hệ giữa "Nhân cách - Thiên cách" gọi là vận thành công:
Hoả - Thuỷ Quẻ này là quẻ Hung (điểm: 0/10): Người này không kỳ vọng vào thành công do đối mặt với những hoạn nạn bất ngờ và nghiêm trọng ảnh hưởng đến sức khỏe, như bệnh liệt nội khoa và não. Những tình trạng sức khỏe nghiêm trọng này không chỉ làm suy giảm chất lượng cuộc sống mà còn gây ra áp lực tâm lý nặng nề, dẫn đến suy nghĩ tiêu cực. Trong những hoàn cảnh này, điều cần thiết là phải có sự hỗ trợ từ gia đình, bạn bè và các chuyên gia sức khỏe tâm thần để cung cấp sự hỗ trợ cần thiết, giúp người này vượt qua khó khăn, tìm lại hy vọng và tiếp tục cuộc sống một cách an toàn và lành mạnh.
Quan hệ giữa "Nhân cách - Địa cách" gọi là vận cơ sở:
Hoả - Thuỷ Quẻ này là quẻ Hung (điểm: 0/10): Cơ sở hiện tại đang trong tình trạng không yên ổn, thường xuyên xảy ra các biến cố bất ngờ và không thể lường trước được, khiến cho cả sinh mạng và tài sản rơi vào tình trạng không ổn định. Sự không chắc chắn này gây ra nhiều lo lắng và bất an, ảnh hưởng đến mọi khía cạnh của cuộc sống, từ an toàn cá nhân đến tình hình tài chính.
Trong hoàn cảnh như vậy, việc ưu tiên hàng đầu là tìm cách củng cố và tăng cường sự an toàn và bảo mật cho cả người và tài sản. Có thể cần xem xét lại các biện pháp bảo vệ hiện tại, đầu tư vào các hệ thống an ninh mạnh mẽ hơn hoặc tham gia vào các chương trình bảo hiểm để giảm thiểu rủi ro tài chính trong trường hợp khẩn cấp.
Đồng thời, cần phải thường xuyên đánh giá và điều chỉnh kế hoạch quản lý rủi ro, đảm bảo rằng mọi nguy cơ tiềm ẩn được nhận diện và xử lý kịp thời. Việc thiết lập một mạng lưới hỗ trợ bao gồm gia đình, bạn bè và chuyên gia tư vấn sẽ cung cấp thêm nguồn lực và thông tin cần thiết để đối phó hiệu quả với các tình huống không mong muốn.
Cuối cùng, việc giáo dục và chuẩn bị sẵn sàng cho các thành viên trong gia đình về cách ứng phó an toàn với các tình huống khẩn cấp là rất quan trọng. Các buổi huấn luyện về an toàn cá nhân và quản lý tài chính trong khủng hoảng có thể giúp mọi người giữ bình tĩnh và có hành động phù hợp khi đối mặt với các biến cố bất ngờ, qua đó giảm thiểu hậu quả và hỗ trợ phục hồi nhanh chóng sau khi sự cố xảy ra.
Quan hệ giữa "Nhân cách - Ngoại cách" gọi là vận xã giao:
Hoả - Thổ Quẻ này là quẻ Kiết (điểm: 10/10): Người này rất chăm chỉ và tích cực, luôn nỗ lực trong công việc và các mối quan hệ xã hội. Họ được đánh giá cao về sự năng động và lòng nhiệt tình, tạo được ấn tượng tốt với người xung quanh. Tuy nhiên, họ lại thiếu tính quyết đoán, điều này có thể làm chậm trễ quá trình ra quyết định hoặc hạn chế khả năng giải quyết vấn đề một cách hiệu quả trong những tình huống cần sự nhanh chóng và dứt khoát.
Mặc dù vậy, người này vẫn nhận được nhiều sự ưu ái và hỗ trợ từ xã hội, nhờ vào khả năng dễ dàng hiểu và tiếp cận ý kiến của người khác. Sự cởi mở và khả năng thấu hiểu này không chỉ giúp họ trong việc xây dựng và duy trì mối quan hệ tốt đẹp với mọi người mà còn mở ra các cơ hội mới, từ đó thúc đẩy sự nghiệp phát triển.
Với những đặc điểm này, người này có tiềm năng để thành công và phát đạt, miễn là họ có thể cải thiện khả năng lãnh đạo và quyết đoán. Nếu họ có thể phát triển thêm những kỹ năng này, khả năng thành công của họ sẽ càng được củng cố, cho phép họ tận dụng tối đa những ưu đãi và hỗ trợ mà xã hội dành cho họ.
Sự phối hợp tam tài (ngũ hành số): Thiên - Nhân - Địa:
Thuỷ - Hoả - Thuỷ Quẻ này là quẻ hung (điểm: 0/10): Cuộc sống của người này liên tục gặp phải những thử thách và khó khăn, khi mọi sự không diễn ra theo ý muốn. Luôn cảm thấy bị cô lập, người này phải đối mặt với sóng gió không ngừng nghỉ và phong ba bão táp của cuộc đời. Những căng thẳng liên miên này không chỉ ảnh hưởng đến tinh thần mà còn gây ra các vấn đề sức khỏe nghiêm trọng. Người này có nguy cơ cao mắc các bệnh nghiêm trọng cùng với các tai nạn đột ngột không lường trước được. Tình trạng sức khỏe yếu kém và liên tục bị đẩy vào hoàn cảnh khắc nghiệt đã làm tăng khả năng đối mặt với những kết cục bi thảm, khiến cuộc đời người này dễ dàng bị cắt ngắn bởi các sự cố bất ngờ
Vũ Khắc Đoan 35/100 điểm, tên này tạm được
Ghi Chú: - Số nét bằng 0 là từ tiếng việt không có nghĩa tiếng hán, bạn xem thêm
MIỄN TRỪ TRÁCH NHIỆM THÔNG TIN TRÊN TRANG TENCHOCON.VN
Các thông tin và phân tích về tên được dựa trên số nét chữ Hán-Việt và thuật toán(quy tắc) để tính toán nhằm tạo ra các phán đoán, để người xem tự chủ, quyết định.
Vì vậy, Tên cho con chỉ mang tính chất tham khảo, không được xem là công cụ tư vấn chuyên nghiệp. Bạn có thể sử dụng thông tin này nếu bạn thấy thông tin đúng với những gì bạn đánh giá và trải nghiệm.
Khi đồng ý xem bài phân tích này, bạn sẽ chịu trách nhiệm về việc sử dụng thông tin làm tài liệu tham khảo. Tenchocon.vn không chịu trách nhiệm cho bất kỳ khiếu nại, thiệt hại do sử dụng thông tin trên Website.