Đặt tên cho con Võ Thượng Hà


Tra cứu nghĩa các từ trong trong tên của con.

Bởi vì một từ trong tiếng Hán-Việt có rất nhiều nghĩa, bạn hãy chọn những ý nghĩa tốt lành và rê chuột vào từng từ để xem ý nghĩa của chúng.

(武)
Bộ 77 止 chỉ [4, 8] 武
vũ, võ

  1. (Danh) Sức mạnh, chiến tranh, quân sự. Đối lại với văn . ◎Như: văn vũ song toàn văn võ gồm tài. ◇Mạnh Tử : Uy vũ bất năng khuất (Đằng Văn Công hạ ) Uy quyền sức mạnh không làm khuất phục được.
  2. (Danh) Bước, vết chân, nối gót. ◎Như: bộ vũ nối làm công nghiệp của người trước. ◇Liêu trai chí dị : Nữ quá khứ sổ vũ (Anh Ninh ) Cô gái đi qua vài bước. ◇Khuất Nguyên : Hốt bôn tẩu dĩ tiên hậu hề, cập tiền vương chi chủng vũ , (Li tao ) Vội rong ruổi trước sau, mong nối gót các đấng vua trước.
  3. (Danh) Tên một khúc nhạc do Chu Vũ Vương làm ra.
  4. (Danh) Mũ lính. ◎Như: vũ biền mũ quan võ thời xưa.
  5. (Danh) Họ .
  6. (Tính) Thuộc về chiến tranh, quân sự. ◎Như: vũ khí khí giới.
  7. (Tính) Mạnh mẽ, oai phong. ◎Như: uy vũ uy thế mạnh mẽ, khổng vũ hữu lực rất oai phong và có sức mạnh.
  8. § Ghi chú: Ta quen đọc là .

1. [剛武] cương vũ 2. [武器] vũ khí 3. [武裝] vũ trang 4. [英武] anh vũ 5. [偃武修文] yển vũ tu văn 6. [核武器] hạch vũ khí
Thượng (上)
Bộ 1 一 nhất [2, 3] 上
thượng, thướng
shàng
  1. (Danh) Trên, chỗ cao. ◇Trang Tử : Thượng lậu hạ thấp, khuông tọa nhi huyền , (Nhượng vương ) Trên dột dưới ướt, ngồi ngay ngắn mà gảy đàn.
  2. (Danh) Phần ở trên của vật thể. ◇Lỗ Tấn : Thủy tựu tòng đỉnh khẩu dũng khởi, thượng tiêm hạ quảng, tượng nhất tọa tiểu san , , (Cố sự tân biên , Chú kiếm ) Nước theo miệng đỉnh vọt lên, phần trên nhọn phần dưới rộng, giống như một hòn núi nhỏ.
  3. (Danh) Địa vị trên, cấp cao nhất trong xã hội. ◇Lỗ Tấn : Thượng tự vương hậu, hạ chí lộng thần, cá cá hỉ hình ư sắc , (Cố sự tân biên , Chú kiếm ) Bề trên từ vương hậu, bên dưới cho tới lộng thần, ai nấy đều tươi vui hớn hở.
  4. (Danh) Trời, thiên đế. ◇Luận Ngữ : Đảo nhĩ ư thượng hạ thần kì (Thuật nhi ) Cầu cúng với trời đất (thiên địa), thần trời và thần đất.
  5. (Danh) Vua, hoàng đế. ◎Như: Ngày xưa gọi vua là chúa thượng , gọi ông vua đang đời mình là kim thượng .
  6. (Danh) Phiếm chỉ bậc tôn trưởng. ◇Luận Ngữ : Kì vi nhân dã hiếu đễ, nhi hiếu phạm thượng giả tiển hĩ , (Học nhi ) Làm người mà hiếu đễ, thì ít ai xúc phạm bậc người trên.
  7. (Danh) Một trong bảy kí hiệu ghi âm trong nhạc phổ Trung Quốc thời xưa: thượng, xích, công, phàm, lục, ngũ, ất , , , , , , .
  8. (Danh) Một trong bốn thanh điệu trong Hán ngữ: bình, thượng, khứ, nhập , , , .
  9. (Danh) Họ Thượng.
  10. (Phó) Ở trong chỗ nhất định hoặc phạm vi nào đó, ở bên cạnh (sông hồ), ở mặt ngoài (thượng đặt sau danh từ). ◇Chiến quốc sách : Nhân sanh thế thượng, thế vị phú quý, cái khả hốt hồ tai! , , (Tần sách nhất ) Người sinh ở đời, thế lực, chức vị và tiền của có thể coi thường được đâu! ◇Đỗ Phủ : Giang thượng tiểu đường sào phỉ thúy (Khúc Giang ) Bên sông, nơi nhà nhỏ, chim phỉ thúy làm tổ. ◇Trần Kì Thông : Bi thượng khắc hữu "Kim Sa Giang" tam cá đại tự "" (Vạn thủy thiên san , Đệ tam mạc đệ nhị tràng) Ở mặt ngoài bia khắc ba chữ lớn "Kim Sa Giang".
  11. (Phó) Về phương diện nào đó (thượng đặt sau danh từ). ◇Tần Mục : Giá phúc họa tại khảo cổ thượng đích giá trị thị bất đãi thuyết liễu, tựu thị đan đan tòng nghệ thuật đích quan điểm khán lai, dã ngận lệnh nhân tán mĩ , , (Nhất phúc cổ họa đích phong vị ) Giá trị bức họa cổ đó về phương diện khảo cổ không cần phải nói, chỉ đơn thuần nhìn theo quan điểm nghệ thuật, cũng đã khiến người ta rất tán thưởng.
  12. (Phó) Vì nguyên cớ nào đó (thượng đặt sau danh từ). ◇Thủy hử truyện : Khước dã nan đắc Sử Tiến vị nghĩa khí thượng phóng liễu ngã môn (Đệ nhị hồi) Nhưng Sử Tiến vì nghĩa khí mà tha chúng ta thật là một điều hiếm có.
  13. (Phó) Mới, mới đầu. § Dùng như thủy .
  14. (Tính) Trước (về thời gian hoặc thứ tự). ◎Như: thượng thứ lần trước, thượng bán niên nửa năm đầu.
  15. (Tính) Tốt nhất, ưu đẳng (cấp bậc hoặc phẩm chất). ◎Như: thượng sách .
  16. (Tính) Địa vị cao. ◎Như: thượng cấp , thượng lưu xã hội .
  17. (Tính) Chính, chủ yếu.
  18. (Tính) Được mùa, phong túc. ◇Quản Tử : Án điền nhi thuế, nhị tuế thuế nhất, thượng niên thập thủ tam, trung niên thập thủ nhị, hạ niên thập thủ nhất, tuế cơ bất thuế , , , , , (Đại khuông ) Theo ruộng mà đánh thuế, hai năm đánh thuế một lần, năm được mùa mười lấy ba, năm vừa mười lấy hai, năm thấp kém mười lấy một, năm đói kém không đánh thuế.
  19. (Tính) Xa, lâu.
  20. (Tính) Rộng lớn, quảng đại.
  21. (Trợ) Dùng sau động từ, biểu thị xu hướng hoặc kết quả của động tác. ◎Như: ba thượng đính phong leo lên đỉnh núi, quan thượng môn đóng cửa lại.
  22. § Thông thượng .
  23. Một âm là thướng. (Động) Lên. ◎Như: thướng đường lên thềm.
  24. (Động) Trình báo, báo lên cấp trên. ◎Như: thướng thư trình thư, thướng biểu trình biểu.
  25. (Động) Dâng lên, phụng hiến. ◇Pháp Hoa Kinh : Nhĩ thì Long Nữ hữu nhất bảo châu, giá trị tam thiên đại thiên thế giới, trì dĩ thướng Phật , , (Đề Bà Đạt Đa phẩm đệ thập nhị ) Lúc bấy giờ, Long Nữ có một hột châu báu, giá trị bằng cõi tam thiên đại thiên, đem dâng đức Phật.
  26. (Động) Nộp, giao nạp.
  27. (Động) Khinh thường, khi lăng. ◇Quốc ngữ : Dân khả cận dã, nhi bất khả thướng dã , (Chu ngữ trung ) Dân có thể thân gần, nhưng không thể khinh thường.
  28. (Động) Vượt quá, siêu xuất.
  29. (Động) Tăng gia, thêm.
  30. (Động) Tiến tới, đi tới trước. ◇Chiến quốc sách : Cam Mậu công Nghi Dương, tam cổ chi nhi tốt bất thướng , (Tần sách nhị ) Cam Mậu đánh Nghi Dương, ba lần thúc trống mà quân không tiến tới.
  31. (Động) Đi, đến. ◇Tây du kí 西: Long Vương thậm nộ, cấp đề liễu kiếm, tựu yêu thướng Trường An thành, tru diệt giá mại quái đích , , , (Đệ thập hồi) Long Vương giận lắm, vội cầm gươm, đòi đi ngay đến thành Trường An, giết ông thầy xem quẻ.
  32. (Động) Đáo nhậm, tựu chức.
  33. (Động) Đặt, để, cho vào. ◇Liêu trai chí dị : Trục nhi đắc chi. Thẩm thị, cự thân tu vĩ, thanh hạng kim sí. Đại hỉ, lung quy. (...), thướng ư bồn nhi dưỡng chi . , , . , . (...), (Xúc chức ) Đuổi theo bắt được (con dế). Nhìn kĩ, mình to đuôi dài, cổ xanh cánh vàng. Mừng lắm, bỏ vào lồng đem về. (...), cho nó vô chậu nuôi.
  34. (Động) Tới, đạt đáo.
  35. (Động) Mắc phải, tao thụ.
  36. (Động) Phù hợp.
  37. (Động) Diễn xuất.
  38. (Động) Đăng tải. ◎Như: thướng báo đăng báo.
  39. (Động) Giảng dạy, học tập.
  40. (Động) Thắp, đốt. ◇Úc Đạt Phu : Điếm gia đích điện đăng, dã đô dĩ thướng hỏa , (Bạc điện ) Đèn điện của những cửa tiệm đều đã thắp sáng.
  41. (Động) Khâu vá.

1. [上午] thượng ngọ 2. [上旬] thượng tuần 3. [上海] thượng hải 4. [主上] chủ thượng, chúa thượng 5. [占上風] chiếm thượng phong 6. [掌上明珠] chưởng thượng minh châu 7. [濮上之音] bộc thượng chi âm 8. [濮上桑間] bộc thượng tang gian 9. [紙上空談] chỉ thượng không đàm 10. [紙上談兵] chỉ thượng đàm binh 11. [錦上添花] cẩm thượng thiêm hoa 12. [以上] dĩ thượng 13. [圯上老人] di thượng lão nhân 14. [今上] kim thượng 15. [上級] thượng cấp 16. [上肢] thượng chi 17. [上古] thượng cổ 18. [上等] thượng đẳng 19. [上帝] thượng đế 20. [上游] thượng du 21. [上界] thượng giới 22. [上下] thượng hạ, thướng há 23. [上刑] thượng hình 24. [上皇] thượng hoàng 25. [上學] thượng học 26. [上香] thượng hương 27. [上弦] thượng huyền 28. [上客] thượng khách 29. [上京] thượng kinh 30. [上路] thượng lộ 31. [上流] thượng lưu 32. [上馬] thượng mã 33. [上元] thượng nguyên 34. [上品] thượng phẩm 35. [上官] thượng quan 36. [上國] thượng quốc 37. [上策] thượng sách 38. [上疏] thượng sớ 39. [上層] thượng tầng 40. [上壽] thượng thọ 41. [上訴] thượng tố 42. [上坐] thượng tọa 43. [上陣] thượng trận 44. [上將] thượng tướng 45. [上苑] thượng uyển 46. [向上] hướng thượng 47. [堂上] đường thượng 48. [趕不上] cản bất thượng 49. [蒸蒸日上] chưng chưng nhật thượng
(何)
Bộ 9 人 nhân [5, 7] 何

,
  1. (Đại) Chỗ nào, ở đâu. ◇Vương Bột : Các trung đế tử kim hà tại? Hạm ngoại Trường Giang không tự lưu ? (Đằng Vương các ) Trong gác con vua nay ở đâu? Ngoài hiên sông Trường Giang vẫn chảy.
  2. (Đại) Ai. ◇Tây du kí 西: Náo thiên cung giảo loạn bàn đào giả, hà dã? , (Đệ bát hồi) Kẻ náo loạn cung trời, quấy phá hội bàn đào, là ai vậy?
  3. (Tính) Gì, nào. ◎Như: hà cố cớ gì? hà thì lúc nào?
  4. (Phó) Tại sao, vì sao. ◇Luận Ngữ : Phu tử hà sẩn Do dã? ? (Tiên tiến ) Nhưng tại sao thầy lại cười anh Do?
  5. (Phó) Há, nào đâu. ◇Tô Thức : Khởi vũ lộng thanh ảnh, hà tự tại nhân gian? , (Thủy điệu ca đầu 調) Đứng dậy múa giỡn bóng, Nào có giống như ở nhân gian đâu?
  6. (Phó) Biểu thị trình độ: sao mà, biết bao. ◇Lí Bạch : Tần vương tảo lục hợp, Hổ thị hà hùng tai , (Cổ phong , kì tam) Vua Tần quét sạch thiên hạ, (như) Hổ nhìn hùng dũng biết bao.
  7. (Danh) Họ .


Giờ sinh:
Ngày:
Giới tính

A. Thông tin của con:

B. Dự đoán danh tính học cho tên Võ Thượng Hà

1. Ý nghĩa

Ý nghĩa tên "Thượng Hà": Tên "Thượng Hà" là một tên có gốc Hán Việt, mỗi chữ trong tên này đều mang những ý nghĩa riêng biệt:

1. Thượng (上): Thượng có nghĩa là "trên" hoặc "cao". Nó thường biểu trưng cho sự cao quý, ưu việt, và đứng đầu hoặc ở vị trí cao trong xã hội. Ngoài ra, "Thượng" còn có thể thể hiện sự tôn trọng và kính trọng.

2. Hà (河): Hà có nghĩa là "sông". Sông là biểu tượng của sự trôi chảy, mềm mại, và thanh thoát trong tự nhiên. Nó cũng có thể biểu thị sự phong phú và dồi dào, vì sông mang lại sự sống và sự phát triển cho vùng đất qua đó nó chảy qua.

Kết hợp lại, tên "Thượng Hà" có thể được hiểu là "sông trên cao" hoặc "dòng sông cao quý". Nó mang ý nghĩa tinh tế, quý phái, và thể hiện tính cách hoặc hy vọng về sự cao quý, vững chắc, và dòng chảy liên tục trong cuộc sống. Đây là một cái tên nghe rất thanh thoát, uyển chuyển và cao quý.

2. Thiên cách:

Thiên Cách là đại diện cho cha mẹ, bề trên, sự nghiệp, danh dự. Nếu không tính sự phối hợp với các cách khác thì còn ám chỉ khí chất của người đó. Ngoài ra, Thiên cách còn đại diện cho vận thời niên thiếu.
Thiên cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của họ Võ(8) + 1 = 9
Thuộc hành: Dương Thuỷ
Quẻ này là quẻ HUNG: Bạn đang cảm thấy không hài lòng và bất an, cuộc sống của bạn dường như không ổn định và thiếu một hướng đi rõ ràng, điều này khiến tài năng của bạn chưa thể gặp được thời cơ để phát triển. Tuy nhiên, nếu bạn biết cách sắp xếp và kết hợp ba yếu tố quan trọng trong cuộc đời mình một cách phù hợp, bạn có thể tạo ra môi trường thuận lợi cho bản thân. Trong hoàn cảnh đó, bạn không chỉ có thể vượt qua khó khăn mà còn có thể trở thành người hùng, học giả kiệt xuất, và thực hiện những bước tiến lớn trong sự nghiệp của mình. Đây là cơ hội để bạn biến những thách thức thành bàn đạp vươn tới thành công và định hình tương lai của mình.. (điểm: 2,5/10)

3. Nhân cách:

Nhân cách: Còn gọi là "Chủ Vận" là trung tâm của họ và tên, vận mệnh của cả đời người do Nhân Cách chi phối, đại diện cho nhận thức, quan niệm nhân sinh. Giống như mệnh chủ trong mệnh lý, Nhân cách còn là hạt nhân biểu thị cát hung trong tên họ. Nếu đứng đơn độc, Nhân cách còn ám chỉ tính cách của người đó. Trong Tính Danh học, Nhân cách đóng vai trò là chủ vận.
Nhân cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của họ Võ(8) + Thượng(3) = 11
Thuộc hành: Dương Mộc
Quẻ này là quẻ ĐẠI CÁT: Khi âm dương được cân bằng trở lại, mọi thứ như được hồi sinh, giống như cỏ cây đón mùa xuân, lá xanh tươi tốt như thể trải qua hạn hán rồi bất ngờ được tưới mát bởi cơn mưa. Nhờ vào những tài năng bẩm sinh và bước đi từng bước vững chắc, bạn sẽ đạt được thành công và thăng tiến không ngừng. Bạn sẽ được hưởng phú quý và vinh hoa, thuận lợi và trường thọ. Đây là con số của sự may mắn và thịnh vượng lớn.. (điểm: 10/10)

4. Địa cách:

Địa cách còn gọi là "Tiền Vận"(trước 30 tuổi) đại diện cho bề dưới, vợ con, và thuộc hạ, người nhỏ hơn mình, nền móng của người mang tên đó. Về mặt thời gian trong cuộc đời, Địa cách biểu thị ý nghĩa cát hung (xấu tốt trước 30 tuổi) của tiền vận.
Địa cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của Thượng(3) + Hà(7) = 10
Thuộc hành: Âm Thuỷ
Quẻ này là quẻ ĐẠI HUNG: Con số này mang lại vận hạn nặng nề, cuộc đời có thể trải qua nhiều khó khăn và thử thách, giống như bóng tối bao phủ khi mặt trời lặn. Sớm mất đi sự chở che của cha mẹ và sự đồng hành của anh em, cuộc sống có thể còn đầy rẫy bệnh tật và gian khó. Những người dưới ảnh hưởng của con số này cần phải hết sức thận trọng và nỗ lực không ngừng. Dù có thể bạn đã trải qua một nửa đời người với nhiều thành công và thịnh vượng, bạn vẫn cần tiếp tục làm nhiều việc thiện. Bằng cách này, bạn không chỉ cải thiện cuộc sống của chính mình mà còn có thể giúp đỡ và ảnh hưởng tích cực đến cộng đồng xung quanh. Việc kiên trì theo đuổi những hành động tốt và phấn đấu không ngừng sẽ giúp bạn tìm thấy ánh sáng trong bóng tối, dần dần thoát khỏi những ràng buộc của số phận khó khăn này.. (điểm: 0/10)

5. Ngoại cách:

Ngoại Cách biểu thị năng lực xã giao của con người, sự giúp đỡ của ngoại giới hay quý nhân, cũng như mối quan hệ họ hàng của một người, nhưng trên thực tế thì Ngoại Cách cũng không đem lại tác dụng quá lớn trong việc dự đoán vận mệnh.
Ngoại cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của Hà(7) + 1 = 8
Thuộc hành: Âm Kim
Quẻ này là quẻ BÁN CÁT BÁN HUNG: Bạn được trời phú cho ý chí kiên cường, khả năng vượt qua khó khăn và gian nan, cùng với bản lĩnh mạnh mẽ để đương đầu và chiến thắng kẻ thù, từ đó xây dựng nên những thành tựu đáng kể. Tuy nhiên, lòng tham của bạn đôi khi quá lớn, luôn lo sợ về việc được mất, có thể dẫn đến sự sụp đổ và hủy hoại sự nghiệp của chính mình. Để tránh điều này, bạn cần học cách kiểm soát và cân bằng cảm xúc, không để cho nỗi sợ hãi về mất mát chi phối hành động, từ đó giữ vững và phát triển thành tựu đã đạt được.. (điểm: 5/10)

6. Tổng cách:

Tổng cách thu nạp ý nghĩa của Thiên cách, Nhân cách, Địa cách nên đại diện tổng hợp chung cả cuộc đời của người đó đồng thời qua đó cũng có thể hiểu được hậu vận tốt xấu của bạn từ trung niên trở về sau
Tổng cách của bạn được tính bằng tổng số nét là Võ(8) + Thượng(3) + Hà(7) = 18
Thuộc hành : Âm Kim
Quẻ này là quẻ CÁT: Con số này mang lại một làn sóng thuận lợi đáng kinh ngạc, trao cho bạn quyền lực và sự sắc sảo để định hình số phận của mình. Với trí thông minh và ý chí vững vàng, bạn không chỉ phá tan mọi hoạn nạn mà còn thu về thành công vang dội cả về danh tiếng lẫn tài lộc. Tuy nhiên, sự cứng nhắc quá mức và thiếu lòng khoan dung có thể trở thành điểm yếu chí mạng, khiến bạn dễ vỡ lẽ và sa vào những tranh cãi không cần thiết. Để chống lại những điểm yếu này, bạn cần nuôi dưỡng sự linh hoạt, tinh tế trong cách ứng xử, phân biệt rõ ràng giữa điều tốt và xấu, tránh xa những môi trường đầy rủi ro. Hãy suy nghĩ thận trọng trước mỗi hành động; điều này sẽ khẳng định và củng cố con đường dẫn bạn đến thành công lớn cả về danh và lợi.. (điểm: 15/20)

7. Mối quan hệ giữa các cách:

Quan hệ giữa "Nhân cách - Thiên cách" gọi là vận thành công: Mộc - Thuỷ Quẻ này là quẻ Kiết (điểm: 10/10): Người này giống như cỏ cây được tưới tắm bởi cơn mưa rào, nên sự nghiệp của họ diễn ra thuận buồm xuôi gió. Nhờ có được sự hỗ trợ kịp thời và môi trường thuận lợi, họ thăng tiến một cách suôn sẻ và không gặp nhiều khó khăn. Sự phát triển trong công việc của họ liên tục và bền vững, giống như cách mưa rào nuôi dưỡng và làm tươi mới cỏ cây, giúp họ đạt được thành công một cách dễ dàng và nhanh chóng.

Quan hệ giữa "Nhân cách - Địa cách" gọi là vận cơ sở: Mộc - Thuỷ Quẻ này là quẻ Trung Kiết (điểm: 10/10): Mặc dù có thời điểm cuộc sống dường như diễn ra một cách thuận lợi, các sự kiện và hoàn cảnh phát triển theo hướng tích cực, dường như mọi thứ đều ở trong tầm kiểm soát, nhưng sự không chắc chắn vẫn luôn tồn tại như một bóng ma lẩn khuất phía sau. Không ai có thể dự đoán chắc chắn khi nào bánh xe của số phận sẽ quay đến một hướng khác, mang đến những biến cố bất ngờ có thể dẫn đến lưu vong hoặc rơi vào hoàn cảnh khó khăn. Trong cuộc sống, không ít những câu chuyện cho thấy, dù ai đó có thể đang ở đỉnh cao của sự nghiệp hoặc hạnh phúc, chỉ một sự kiện không lường trước được có thể lật ngược hoàn toàn tình thế. Điều này nhấn mạnh tầm quan trọng của việc luôn sẵn sàng đối mặt với những thay đổi và thử thách. Việc chuẩn bị tâm lý để chấp nhận và thích ứng với mọi tình huống không chỉ giúp giảm bớt sự sốc khi thay đổi xảy ra mà còn mở ra cơ hội để phát triển bản thân mạnh mẽ hơn trong bất kỳ hoàn cảnh nào. Thực tế, chính những biến cố và khó khăn bất ngờ này có thể trở thành bài học quý giá, thách thức cá nhân phát huy tối đa tiềm năng và khả năng ứng biến. Do đó, mặc dù cuộc sống có thể thuận lợi tạm thời, luôn cần một tinh thần và thái độ sẵn sàng đối mặt với mọi thử thách, từ đó có thể tránh được những hậu quả nặng nề và vẫn giữ vững được sự nghiệp và cuộc sống ổn định.

Quan hệ giữa "Nhân cách - Ngoại cách" gọi là vận xã giao: Mộc - Kim Quẻ này là quẻ Hung (điểm: 0/10): Người này có xu hướng hành động mà không tính toán đến hậu quả hay lợi hại, thường xuyên phát ngôn và làm việc một cách vội vã và thiếu suy nghĩ. Hành động bốc đồng và thiếu thận trọng này có thể dẫn đến những hậu quả nghiêm trọng, như tai hoạ hoặc các sự cố nguy hiểm, ví dụ như hỏa hoạn. Thêm vào đó, thái độ và cách hành xử của người này đối với cha mẹ cũng không phù hợp, thể hiện qua những hành vi bất hiếu như cau mày, châm chọc, điều này không chỉ làm tổn thương tình cảm gia đình mà còn phản ánh sự thiếu tôn trọng đối với những người đã sinh thành và nuôi dưỡng mình. Để cải thiện tình hình và hạn chế những hậu quả tiêu cực, người này cần phải tập trung vào việc phát triển kỹ năng suy nghĩ trước khi hành động và cải thiện cách giao tiếp. Việc học cách kiềm chế cảm xúc và suy nghĩ kỹ lưỡng trước khi phát ngôn sẽ giúp họ tránh được những rắc rối không đáng có và xây dựng mối quan hệ tốt đẹp hơn với mọi người xung quanh, đặc biệt là trong gia đình. Sự chín chắn và trưởng thành trong cách ứng xử sẽ mang lại lợi ích lâu dài cho bản thân và những người liên quan.

Sự phối hợp tam tài (ngũ hành số): Thiên - Nhân - Địa: Thuỷ - Mộc - Thuỷ Quẻ này là quẻ Hung (điểm: 0/10): Người này trải qua cuộc đời phiêu bạt và không ổn định. Dù được nhiều người giúp đỡ và từng có những thành công, nhưng do những hành động thiếu suy nghĩ và nông nổi, người này cuối cùng đã gặp thất bại. Những quyết định vội vàng và không cân nhắc kỹ đã khiến những nỗ lực trước đó trở nên vô nghĩa, dẫn đến kết cục không như mong đợi.

Võ Thượng Hà 52,5/100 điểm là tên trung bình


Ghi Chú: - Số nét bằng 0 là từ tiếng việt không có nghĩa tiếng hán, bạn xem thêm

MIỄN TRỪ TRÁCH NHIỆM THÔNG TIN TRÊN TRANG TENCHOCON.VN
Các thông tin và phân tích về tên được dựa trên số nét chữ Hán-Việt và thuật toán(quy tắc) để tính toán nhằm tạo ra các phán đoán, để người xem tự chủ, quyết định. Vì vậy, Tên cho con chỉ mang tính chất tham khảo, không được xem là công cụ tư vấn chuyên nghiệp. Bạn có thể sử dụng thông tin này nếu bạn thấy thông tin đúng với những gì bạn đánh giá và trải nghiệm. Khi đồng ý xem bài phân tích này, bạn sẽ chịu trách nhiệm về việc sử dụng thông tin làm tài liệu tham khảo. Tenchocon.vn không chịu trách nhiệm cho bất kỳ khiếu nại, thiệt hại do sử dụng thông tin trên Website.

Tên gợi ý cho bạn

Thanh Hà (570) Ngọc Hà (531)
Minh Hà (521) Thu Hà (404)
Ngân Hà (288) Khánh Hà (236)
Thị Hà (151) Hải Hà (144)
Hoàng Hà (120) Hồng Hà (104)
Nhật Hà (101) Bảo Hà (95)
Vân Hà (95) Phương Hà (89)
Thái Hà (82) Việt Hà (81)
Thiên Hà (78) Mỹ Hà (62)
Nguyệt Hà (57) Xuân Hà (55)
Quốc Hà (47) Như Hà (43)
Bích Hà (38) Thuý Hà (35)
Quang Hà (34) Kim Hà (30)
An Hà (30) Diệu Hà (29)
Thúy Hà (29) Mạnh Hà (28)
Sơn Hà (26) Lâm Hà (24)
Song Hà (23) Ánh Hà (20)
Cẩm Hà (19) Văn Hà (18)
Linh Hà (17) Nguyên Hà (16)
Diễm Hà (13) Đức Hà (12)
Lam Hà (11) Tịnh Hà (10)
Trúc Hà (10) Anh Hà (9)
Mai Hà (9) Dung Hà (8)
Đình Hà (8) Đông Hà (7)
Duy Hà (7) Châu Hà (7)

Tên tốt cho con năm 2024

Minh Khôi (4458) Linh Đan (2886)
Bảo Ngọc (2844) Minh Châu (2820)
Minh Đăng (2756) Minh Anh (2740)
Khánh Vy (2712) Tuệ An (2391)
Anh Thư (2308) Minh Quân (2280)
Khánh Linh (2128) Đăng Khôi (2067)
Kim Ngân (2058) Bảo Châu (2006)
Ánh Dương (1997) Quỳnh Chi (1900)
Minh Ngọc (1875) Minh Trí (1850)
Tuệ Lâm (1792) Phương Anh (1783)
Phúc Khang (1732) Minh Khang (1721)
Minh Thư (1688) Gia Huy (1677)
Quỳnh Anh (1666) Đăng Khoa (1657)
Gia Bảo (1643) Bảo Anh (1635)
Minh Khuê (1631) Phương Linh (1618)
Khánh An (1597) Gia Hân (1525)
Ngọc Diệp (1524) Hà My (1509)
Khôi Nguyên (1506) Phương Thảo (1492)
Minh An (1478) Bảo Long (1472)
Tuấn Kiệt (1451) Phúc An (1441)
Tú Anh (1441) Bảo Hân (1437)
Hải Đăng (1425) Minh Nhật (1421)
Trâm Anh (1412) Hoàng Minh (1390)
Minh Đức (1389) Nhật Minh (1375)
Quang Minh (1371) Như Ý (1364)

Cái Tên - Món Quà Đầu Tiên Dành Cho Con

👉 Dịch vụ đặt tên cho con của chúng tôi sẽ giúp bạn

  • Chọn cái tên hợp phong thủy và phù hợp với ngày, giờ sinh của bé.
  • Gợi ý những cái tên vừa độc đáo, vừa mang ý nghĩa may mắn, thành công trong tương lai.
  • Tư vấn kỹ lưỡng dựa trên sở thích và kỳ vọng của gia đình bạn.
“Đặt một cái tên hay là chìa khóa khởi đầu cho sự may mắn”
Đăng Ký Ngay

Chat GPT 4.0 Miễn Phí

Sử dụng AI để đặt tên cho con

֎ Xem Ngay ֎