Đặt tên cho con Tạ Sinh Anh


Tra cứu nghĩa các từ trong trong tên của con.

Bởi vì một từ trong tiếng Hán-Việt có rất nhiều nghĩa, bạn hãy chọn những ý nghĩa tốt lành và rê chuột vào từng từ để xem ý nghĩa của chúng.

Tạ (謝)
Bộ 149 言 ngôn [10, 17] 謝
tạ
xiè
  1. (Động) Từ chối. ◎Như: bế môn tạ khách đóng cửa từ chối không tiếp khách, tạ chánh xin thôi không làm quan nữa.
  2. (Động) Từ biệt, cáo biệt. ◎Như: tạ từ từ biệt mà đi.
  3. (Động) Nói cho biết. ◇Sử Kí : Hữu tư dưỡng tốt tạ kì xá trung viết: Ngô vi công thuyết Yên, dữ Triệu vương tái quy : , (Trương Nhĩ, Trần Dư truyện ) Có người lính làm việc nấu ăn nói với những người trong nhà: Tôi xin vì nhà vua thuyết phục tướng Yên, rồi sẽ cùng Triệu vương lên xe về.
  4. (Động) Lui đi, thay đổi nhau. ◎Như: xuân thu đại tạ mùa kia lui đi mùa nọ thay đến.
  5. (Động) Rụng, tàn. ◎Như: hoa tạ hoa rụng. ◇Tây du kí 西: Dao thảo kì hoa bất tạ (Đệ nhất hồi) Cỏ dao hoa lạ không héo rụng.
  6. (Động) Nhận lỗi. ◎Như: tạ tội nói điều lỗi của mình để xin tha thứ.
  7. (Động) Cảm ơn. ◎Như: tạ ân dùng lời nói hoặc việc làm để đáp lại cái ơn mà người khác làm cho mình.
  8. (Danh) Họ Tạ.

1. [叩謝] khấu tạ 2. [報謝] báo tạ 3. [感謝] cảm tạ 4. [拜謝] bái tạ 5. [璧謝] bích tạ 6. [跪謝] quỵ tạ 7. [凋謝] điêu tạ 8. [厚謝] hậu tạ
Sinh (生)
Bộ 100 生 sinh [0, 5] 生
sanh, sinh
shēng
  1. (Động) Ra đời, nẩy nở, lớn lên. ◇Thi Kinh : Ngô đồng sanh hĩ, Vu bỉ triêu dương ˙, (Đại nhã , Quyển a ) Cây ngô đồng mọc lên, Ở bên phía đông trái núi kia.
  2. (Động) Đẻ ra, nuôi sống. ◎Như: sanh tử đẻ con. ◇Bạch Cư Dị : Toại lệnh thiên hạ phụ mẫu tâm, Bất trọng sanh nam trọng sanh nữ , (Trường hận ca ) Làm cho lòng các bậc cha mẹ trong thiên hạ, (Không coi trọng) không ham đẻ con trai nữa, mà coi trọng sự sinh con gái.
  3. (Động) Làm ra, gây ra, sản xuất. ◎Như: sanh bệnh phát bệnh, sanh sự gây thêm chuyện, sanh lợi sinh lời.
  4. (Động) Sống còn. ◎Như: sanh tồn sống còn, sinh hoạt sinh sống.
  5. (Động) Chế tạo, sáng chế. ◎Như: sanh xuất tân hoa dạng chế tạo ra được một dạng hoa mới.
  6. (Danh) Sự sống, đời sống. ◇Luận Ngữ : Tử sanh hữu mệnh, phú quý tại thiên , (Nhan Uyên ) (Sự) sống chết có số, phú quý do trời.
  7. (Danh) Lượng từ: đời, kiếp. ◎Như: tam sanh nhân duyên nhân duyên ba đời, nhất sanh nhất thế suốt một đời.
  8. (Danh) Mạng sống. ◎Như: sát sinh giết mạng sống, táng sinh mất mạng.
  9. (Danh) Chỉ chung vật có sống. ◎Như: chúng sanh , quần sanh .
  10. (Danh) Nghề để kiếm sống, việc làm để kiếm sống. ◎Như: mưu sanh nghề kiếm sống, vô dĩ vi sanh không có gì làm sinh kế.
  11. (Danh) Người có học, học giả. ◎Như: nho sanh học giả.
  12. (Danh) Học trò, người đi học. ◎Như: môn sanh đệ tử, học sanh học trò.
  13. (Danh) Vai trong trong hí kịch. ◎Như: tiểu sanh vai kép, lão sanh vai ông già, vũ sanh vai võ.
  14. (Danh) Họ Sinh.
  15. (Tính) Còn sống, chưa chín (nói về trái cây). ◎Như: sanh qua dưa xanh. ◇Thủy hử truyện : Hữu sanh thục ngưu nhục, phì nga, nộn kê , , (Đệ thập nhất hồi) Có thịt bò chín và tái, ngỗng béo, gà non.
  16. (Tính) Còn sống, chưa nấu chín (nói về thức ăn). ◎Như: sanh nhục thịt sống, sanh thủy nước lã.
  17. (Tính) Lạ, không quen. ◎Như: sanh nhân người lạ, sanh diện mặt lạ, mặt không quen, sanh tự chữ mới (chưa học).
  18. (Tính) Chưa rành, thiếu kinh nghiệm. ◎Như: sanh thủ người làm việc còn thiếu kinh nghiệm.
  19. (Tính) Chưa luyện. ◎Như: sanh thiết sắt chưa tôi luyện.
  20. (Phó) Rất, lắm. ◎Như: sanh phạ rất sợ, sanh khủng kinh sợ.
  21. (Trợ) Tiếng đệm câu. ◇Truyền đăng lục : Hoàng Bách vấn vân: Nhữ hồi thái tốc sanh? Sư vân: Chỉ vi lão bà tâm thiết : ? : (Trấn Châu Lâm Tế Nghĩa Huyền thiền sư ) Hoàng Bá hỏi: Sao lại về nhanh thế? Sư trả lời: Vì thầy có lòng thương xót như bà nội.
  22. § Ghi chú: Ta quen đọc là sinh.

1. [九死一生] cửu tử nhất sinh 2. [人生] nhân sinh 3. [出生] xuất sanh, xuất sinh 4. [半生半熟] bán sinh bán thục 5. [喪生] táng sinh 6. [學生] học sinh 7. [平生] bình sinh, bình sanh 8. [捕生] bộ sinh 9. [救生] cứu sinh 10. [更生] cánh sinh 11. [本生] bổn sinh 12. [無國界醫生組織] vô quốc giới y sinh tổ chức 13. [生活] sinh hoạt, sanh hoạt 14. [生產] sanh sản, sinh sản 15. [畜生] súc sinh 16. [畢生] tất sinh, tất sanh 17. [白面書生] bạch diện thư sanh 18. [百花生日] bách hoa sinh nhật 19. [眾生] chúng sanh, chúng sinh 20. [稟生] bẩm sanh, bẩm sinh 21. [老蚌生珠] lão bạng sinh châu 22. [蔭生] ấm sinh, ấm sanh 23. [誕生] đản sinh, đản sanh 24. [諸生] chư sanh, chư sinh 25. [貢生] cống sanh, cống sinh 26. [今生] kim sanh, kim sinh 27. [人生朝露] nhân sanh triêu lộ 28. [人生觀] nhân sinh quan 29. [一生] nhất sanh, nhất sinh 30. [三生] tam sanh, tam sinh 31. [先生] tiên sanh, tiên sinh 32. [佾生] dật sinh 33. [來生] lai sanh, lai sinh 34. [化生] hóa sanh, hóa sinh 35. [四生] tứ sinh, tứ sanh 36. [儒生] nho sanh 37. [初生] sơ sanh 38. [再生] tái sanh 39. [全生] toàn sinh, toàn sanh 40. [哉生明] tai sinh minh 41. [哉生魄] tai sinh phách 42. [塗炭生民] đồ thán sinh dân 43. [好生] hảo sinh, hiếu sinh 44. [回生] hồi sanh 45. [寄生] kí sanh 46. [生涯] sinh nhai, sanh nhai 47. [陌生] mạch sanh 48. [廩生] lẫm sanh 49. [生肖] sanh tiếu 50. [同生共死] đồng sanh cộng tử 51. [往生] vãng sanh
Anh (英)
Bộ 140 艸 thảo [5, 9] 英
anh
yīng, yāng
  1. (Danh) Hoa. ◇Đào Uyên Minh : Phương thảo tiên mĩ, lạc anh tân phân , (Đào hoa nguyên kí ) Cỏ thơm tươi đẹp, hoa rụng đầy dẫy.
  2. (Danh) Tinh hoa của sự vật. ◎Như: tinh anh tinh hoa, tinh túy, phần tốt đẹp nhất của sự vật, hàm anh trớ hoa nghiền ngẫm văn hoa, thưởng thức văn từ hay đẹp.
  3. (Danh) Người tài năng xuất chúng. ◎Như: anh hùng , anh hào , anh kiệt . ◇Tam quốc diễn nghĩa : Quân tuy anh dũng, nhiên tặc thế thậm thịnh, bất khả khinh xuất , , (Đệ thập nhất hồi) Ông tuy tài giỏi dũng mãnh, nhưng thế giặc to lắm, không nên coi thường.
  4. (Danh) Nước Anh, gọi tắt của Anh Cát Lợi (England).
  5. (Danh) Núi hai lớp chồng lên nhau.
  6. (Danh) Lông trang sức trên cái giáo.
  7. (Tính) Tốt đẹp. ◇Tả Tư : Du du bách thế hậu, Anh danh thiện bát khu , (Vịnh sử ) Dằng dặc trăm đời sau, Tiếng tốt chiếm thiên hạ.
  8. (Tính) Tài ba hơn người, kiệt xuất, xuất chúng.

1. [二惡英] nhị ác anh 2. [巾幗英雄] cân quắc anh hùng 3. [英俊] anh tuấn 4. [英傑] anh kiệt 5. [英吉利海峽] anh cát lợi hải hạp 6. [英名] anh danh 7. [英哲] anh triết 8. [英國] anh quốc 9. [英才] anh tài 10. [英拔] anh bạt 11. [英格蘭] anh cách lan 12. [英武] anh vũ 13. [英氣] anh khí 14. [英物] anh vật 15. [英略] anh lược 16. [英秀] anh tú 17. [英華] anh hoa 18. [英豪] anh hào 19. [英里] anh lí 20. [英銳] anh duệ, anh nhuệ 21. [英鎊] anh bảng 22. [英雄] anh hùng 23. [英雄末路] anh hùng mạt lộ 24. [英靈] anh linh 25. [英魂] anh hồn

Giờ sinh:
Ngày:
Giới tính

A. Thông tin của con:

B. Dự đoán danh tính học cho tên Tạ Sinh Anh

1. Ý nghĩa

Ý nghĩa tên "Sinh Anh": Tên "Sinh Anh" trong Hán Việt có ý nghĩa như sau:

1. Sinh (生): Từ này có nghĩa là sinh ra, sự sống, cuộc sống hay sự sinh trưởng. Các ý nghĩa liên quan bao gồm sự sống động, phát triển, và một sự khởi đầu mới.

2. Anh (英): Từ này thường có nghĩa là tinh anh, xuất sắc, tài năng, và cây hoa. Nó thường được sử dụng để miêu tả những người có vẻ đẹp và tài năng vượt trội, hoặc mang ý nghĩa của một điều đáng quý và xuất sắc.

Ghép lại, tên "Sinh Anh" có thể hiểu là "sự sống đầy xuất sắc" hoặc "cuộc sống tươi đẹp". Người mang tên này có thể được kỳ vọng là một người có cuộc sống phong phú, thành công và nổi bật trong những gì họ làm.

Tên này có ý nghĩa rất tích cực và thường mang lại cảm giác về sự phát triển và thành công.

2. Thiên cách:

Thiên Cách là đại diện cho cha mẹ, bề trên, sự nghiệp, danh dự. Nếu không tính sự phối hợp với các cách khác thì còn ám chỉ khí chất của người đó. Ngoài ra, Thiên cách còn đại diện cho vận thời niên thiếu.
Thiên cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của họ Tạ(17) + 1 = 18
Thuộc hành: Âm Kim
Quẻ này là quẻ CÁT: Con số này mang lại một làn sóng thuận lợi đáng kinh ngạc, trao cho bạn quyền lực và sự sắc sảo để định hình số phận của mình. Với trí thông minh và ý chí vững vàng, bạn không chỉ phá tan mọi hoạn nạn mà còn thu về thành công vang dội cả về danh tiếng lẫn tài lộc. Tuy nhiên, sự cứng nhắc quá mức và thiếu lòng khoan dung có thể trở thành điểm yếu chí mạng, khiến bạn dễ vỡ lẽ và sa vào những tranh cãi không cần thiết. Để chống lại những điểm yếu này, bạn cần nuôi dưỡng sự linh hoạt, tinh tế trong cách ứng xử, phân biệt rõ ràng giữa điều tốt và xấu, tránh xa những môi trường đầy rủi ro. Hãy suy nghĩ thận trọng trước mỗi hành động; điều này sẽ khẳng định và củng cố con đường dẫn bạn đến thành công lớn cả về danh và lợi.. (điểm: 7,5/10)

3. Nhân cách:

Nhân cách: Còn gọi là "Chủ Vận" là trung tâm của họ và tên, vận mệnh của cả đời người do Nhân Cách chi phối, đại diện cho nhận thức, quan niệm nhân sinh. Giống như mệnh chủ trong mệnh lý, Nhân cách còn là hạt nhân biểu thị cát hung trong tên họ. Nếu đứng đơn độc, Nhân cách còn ám chỉ tính cách của người đó. Trong Tính Danh học, Nhân cách đóng vai trò là chủ vận.
Nhân cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của họ Tạ(17) + Sinh(5) = 22
Thuộc hành: Âm Mộc
Quẻ này là quẻ ĐẠI HUNG: Con số này mang lại cảm giác như sương mù buông xuống trong mùa thu, mang đến vẻ đẹp mong manh nhưng cũng ẩn chứa sự yếu đuối và bất lực. Người sở hữu con số này thường gặp nhiều khó khăn và phiền phức trong cuộc sống, làm cho việc đạt được các mục tiêu và nguyện vọng trở nên khó khăn hơn bao giờ hết. Sự yếu đuối không chỉ dừng lại ở bề ngoài mà còn ảnh hưởng sâu sắc đến tinh thần, khiến cho những mối quan hệ thân thiết nhất cũng có thể dần chia lìa, để lại cảm giác cô độc, lẻ loi. Thêm vào đó, những vấn đề sức khỏe cũng không ngừng trở thành gánh nặng, kéo dài mà không dễ dàng giải quyết, gây ra nhiều bất an và lo lắng. Cuộc sống của người sở hữu con số này dường như luôn thiếu đi sự thuận lợi và hài lòng, mọi sự việc không diễn ra theo ý muốn, khiến cho mỗi ngày trôi qua đều trở nên nặng nề và đầy thử thách. Trong bóng tối của những khó khăn và thử thách ấy, họ cần tìm kiếm nguồn sức mạnh nội tâm để vượt qua và tìm ra ánh sáng cho riêng mình.. (điểm: 0/10)

4. Địa cách:

Địa cách còn gọi là "Tiền Vận"(trước 30 tuổi) đại diện cho bề dưới, vợ con, và thuộc hạ, người nhỏ hơn mình, nền móng của người mang tên đó. Về mặt thời gian trong cuộc đời, Địa cách biểu thị ý nghĩa cát hung (xấu tốt trước 30 tuổi) của tiền vận.
Địa cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của Sinh(5) + Anh(9) = 14
Thuộc hành: Âm Hoả
Quẻ này là quẻ HUNG: Con số này mang lại một số phận đầy bi kịch, cuộc đời bạn sẽ chìm trong khổ đau và gian khó. Bạn không có duyên số tốt với gia đình, bè bạn hay người bạn đời, đánh dấu một cuộc sống cô đơn và đầy thảm khốc. Tuy nhiên, nếu bạn giữ vững tinh thần kiên định và không từ bỏ giữa chừng, ngay cả trong hoàn cảnh trắc trở nhất, bạn vẫn có cơ hội trở thành nhân vật phi thường, có thể tạo dựng nghiệp lớn. Dù được coi là điềm xấu, con số này cũng mang tính chất của một vận mệnh đáng kinh ngạc. Tuy nhiên, đối với một người bình thường, khó khăn và gian truân mà con số này mang lại có thể là quá sức chịu đựng.. (điểm: 2,5/10)

5. Ngoại cách:

Ngoại Cách biểu thị năng lực xã giao của con người, sự giúp đỡ của ngoại giới hay quý nhân, cũng như mối quan hệ họ hàng của một người, nhưng trên thực tế thì Ngoại Cách cũng không đem lại tác dụng quá lớn trong việc dự đoán vận mệnh.
Ngoại cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của Anh(9) + 1 = 10
Thuộc hành: Âm Thuỷ
Quẻ này là quẻ ĐẠI HUNG: Con số này mang lại vận hạn nặng nề, cuộc đời có thể trải qua nhiều khó khăn và thử thách, giống như bóng tối bao phủ khi mặt trời lặn. Sớm mất đi sự chở che của cha mẹ và sự đồng hành của anh em, cuộc sống có thể còn đầy rẫy bệnh tật và gian khó. Những người dưới ảnh hưởng của con số này cần phải hết sức thận trọng và nỗ lực không ngừng. Dù có thể bạn đã trải qua một nửa đời người với nhiều thành công và thịnh vượng, bạn vẫn cần tiếp tục làm nhiều việc thiện. Bằng cách này, bạn không chỉ cải thiện cuộc sống của chính mình mà còn có thể giúp đỡ và ảnh hưởng tích cực đến cộng đồng xung quanh. Việc kiên trì theo đuổi những hành động tốt và phấn đấu không ngừng sẽ giúp bạn tìm thấy ánh sáng trong bóng tối, dần dần thoát khỏi những ràng buộc của số phận khó khăn này.. (điểm: 0/10)

6. Tổng cách:

Tổng cách thu nạp ý nghĩa của Thiên cách, Nhân cách, Địa cách nên đại diện tổng hợp chung cả cuộc đời của người đó đồng thời qua đó cũng có thể hiểu được hậu vận tốt xấu của bạn từ trung niên trở về sau
Tổng cách của bạn được tính bằng tổng số nét là Tạ(17) + Sinh(5) + Anh(9) = 31
Thuộc hành : Dương Mộc
Quẻ này là quẻ ĐẠI CÁT: Số này tượng trưng cho sự thành công rực rỡ, giống như hình ảnh của một con rồng bay lượn trên bầu trời mây. Người sở hữu số này được trang bị đầy đủ cả trí tuệ lẫn dũng khí, đồng thời cũng sở hữu ý chí kiên định và khả năng quan sát tinh tế. Họ có khả năng nhìn nhận và xử lý các vấn đề lớn, không chỉ trong phạm vi cá nhân mà còn trong khuôn khổ xã hội rộng lớn hơn. Trong giao tiếp, người mang số này thường thể hiện sự khoan dung và rộng lượng. Điều này không chỉ giúp họ dễ dàng thu hút và duy trì mối quan hệ tốt đẹp với mọi người xung quanh, mà còn mang lại cho họ sự nổi tiếng và được mọi người kính trọng. Họ trở thành những nhà lãnh đạo tự nhiên, có khả năng dẫn dắt và truyền cảm hứng cho người khác trong việc xây dựng và phát triển các dự án lớn, các doanh nghiệp thành công. Số này cũng nhấn mạnh tầm quan trọng của việc không bao giờ tự hài lòng với những thành tựu hiện tại. Nếu người mang số này ngừng phấn đấu và bằng lòng với những gì đã đạt được, họ sẽ không thể tiến xa hơn nữa. Sự phấn đấu không ngừng và không bao giờ tự mãn chính là chìa khóa dẫn đến thành công vĩ đại. Do đó, họ luôn được khuyến khích phải tiếp tục nỗ lực, không ngừng học hỏi và phát triển bản thân để không chỉ đạt được mục tiêu cá nhân mà còn góp phần vào sự phát triển chung của cộng đồng và xã hội.. (điểm: 20/20)

7. Mối quan hệ giữa các cách:

Quan hệ giữa "Nhân cách - Thiên cách" gọi là vận thành công: Mộc - Kim Quẻ này là quẻ Hung (điểm: 0/10): Người này trải qua một số phận đầy ức chế và bất công, thường cảm thấy không hài lòng và bất bình. Họ liên tục phải đầu tư một lượng lớn công sức và tinh thần vào công việc và cuộc sống, dẫn đến sự mệt mỏi nặng nề về thể chất lẫn tinh thần, và cuối cùng có thể dẫn đến tình trạng suy nhược thần kinh. Bên cạnh những gánh nặng tâm lý và thể chất này, họ còn phải đối mặt với lo ngại về sức khỏe, cụ thể là các vấn đề liên quan đến hệ hô hấp. Nỗi lo này không chỉ làm trầm trọng thêm tình trạng sức khỏe của họ mà còn ảnh hưởng đến khả năng thực hiện các hoạt động hàng ngày và tận hưởng cuộc sống.

Quan hệ giữa "Nhân cách - Địa cách" gọi là vận cơ sở: Mộc - Hoả Quẻ này là quẻ Kiết (điểm: 10/10): Dù có vẻ ngoài thành công và mọi thứ diễn ra thuận lợi, nhưng theo phân tích phong thủy, yếu tố thiên cách số 9 lại là thuỷ, điều này gợi lên một sự mâu thuẫn sâu sắc giữa yếu tố thiên (trời) và địa (đất). Trong lý thuyết ngũ hành, mối quan hệ giữa các yếu tố có thể tạo nên sự hỗ trợ hoặc khắc chế lẫn nhau, và ở đây, sự tương khắc giữa thiên và địa có thể dẫn đến những biến động không mong muốn. Việc thiên cách là thuỷ, biểu thị cho sự chuyển động và biến đổi không ngừng, có thể tạo ra một lực đẩy mạnh mẽ nhưng cũng đầy rủi ro. Khi yếu tố này bị khắc chế bởi địa cách, nó sẽ không thể phát huy hết khả năng tích cực mà trái lại, có thể dẫn đến những hậu quả không lường trước được, biến cơ hội thành thách thức, thậm chí là những điềm báo xấu. Trong bối cảnh này, sự thành công ban đầu có thể bị đảo lộn bởi những khó khăn và trở ngại nảy sinh từ mâu thuẫn cơ bản giữa các yếu tố thiên và địa. Để hóa giải và cân bằng, cần có sự hiểu biết sâu sắc về các nguyên tắc ngũ hành và cách thức ứng phó linh hoạt để biến những thách thức thành cơ hội, từ đó duy trì và phát triển bền vững những thành quả đã đạt được.

Quan hệ giữa "Nhân cách - Ngoại cách" gọi là vận xã giao: Mộc - Thuỷ Quẻ này là quẻ Đại kiết (điểm: 10/10): Người này được biết đến với phong cách hành động kiên quyết và giữ chữ tín trong mọi tình huống. Họ luôn được ngưỡng mộ vì tính cách tốt đẹp và đáng tin cậy của mình. Mỗi khi đứng trước những quyết định quan trọng, họ không vội vàng hay hấp tấp mà luôn dành thời gian để suy nghĩ kỹ càng, đánh giá mọi khía cạnh trước khi hành động. Sự bình tĩnh và thư thái trong cách ứng xử không chỉ giúp họ xử lý các tình huống một cách hiệu quả mà còn làm dịu bớt mọi căng thẳng xung quanh. Sự kiên định trong lời nói và việc làm, cùng với khả năng giữ vững lập trường và tôn trọng cam kết, khiến họ trở thành một tấm gương đáng kính trong cộng đồng. Người như vậy không những được đồng nghiệp và bạn bè yêu mến mà còn nhận được sự tin tưởng và kính trọng từ những người xung quanh. Họ tạo ra một ảnh hưởng tích cực, khích lệ người khác cũng học tập và noi theo, đóng góp vào việc tạo nên một môi trường làm việc và sống đầy hợp tác và tôn trọng lẫn nhau.

Sự phối hợp tam tài (ngũ hành số): Thiên - Nhân - Địa: Kim - Mộc - Hoả Quẻ này là quẻ Hung (điểm: 0/10): Người này bất tài vô dụng, lực bất tòng tâm trong công việc, nơi họ không thể hoàn thành những gì họ bắt đầu, và phần lớn công việc thường bị bỏ dở giữa chừng. Thiếu sự chiếu cố và hỗ trợ từ cấp trên càng làm tăng thêm khó khăn cho họ trong việc đạt được thành công hay thậm chí là hoàn thành các nhiệm vụ được giao. Tình trạng này không chỉ gây ra sự chán nản, mà còn có thể dẫn đến những hậu quả nghiêm trọng về mặt sức khỏe. Cuối cùng, áp lực liên tục và không có sự giải tỏa có thể gây ra những biến chứng nghiêm trọng, thậm chí dẫn đến thiệt thân. Đây là một tình trạng đáng báo động, cần được chú ý và can thiệp kịp thời để cải thiện.

Tạ Sinh Anh 50/100 điểm là tên trung bình


Ghi Chú: - Số nét bằng 0 là từ tiếng việt không có nghĩa tiếng hán, bạn xem thêm

MIỄN TRỪ TRÁCH NHIỆM THÔNG TIN TRÊN TRANG TENCHOCON.VN
Các thông tin và phân tích về tên được dựa trên số nét chữ Hán-Việt và thuật toán(quy tắc) để tính toán nhằm tạo ra các phán đoán, để người xem tự chủ, quyết định. Vì vậy, Tên cho con chỉ mang tính chất tham khảo, không được xem là công cụ tư vấn chuyên nghiệp. Bạn có thể sử dụng thông tin này nếu bạn thấy thông tin đúng với những gì bạn đánh giá và trải nghiệm. Khi đồng ý xem bài phân tích này, bạn sẽ chịu trách nhiệm về việc sử dụng thông tin làm tài liệu tham khảo. Tenchocon.vn không chịu trách nhiệm cho bất kỳ khiếu nại, thiệt hại do sử dụng thông tin trên Website.

Tên gợi ý cho bạn

Minh Anh (2480) Phương Anh (1635)
Quỳnh Anh (1607) Bảo Anh (1562)
Tú Anh (1376) Trâm Anh (1359)
Hoàng Anh (1295) Tuệ Anh (1195)
Nhật Anh (1123) Ngọc Anh (977)
Châu Anh (970) Tuấn Anh (878)
Đức Anh (836) Mai Anh (823)
Duy Anh (756) Hà Anh (721)
Mỹ Anh (666) Hải Anh (645)
Việt Anh (611) Diệu Anh (610)
Diệp Anh (555) Thế Anh (544)
Huyền Anh (525) Vân Anh (514)
Quang Anh (508) Hồng Anh (488)
Quốc Anh (473) Lan Anh (451)
Linh Anh (438) Kim Anh (433)
Thiên Anh (413) Trúc Anh (409)
Phúc Anh (392) Tùng Anh (349)
Lâm Anh (334) Lam Anh (331)
Thục Anh (328) Kiều Anh (320)
Hùng Anh (317) Tâm Anh (317)
Thảo Anh (313) Nguyên Anh (307)
Xuân Anh (299) Trang Anh (292)
Đăng Anh (286) Chí Anh (285)
Hoài Anh (283) Thuỳ Anh (282)
Thùy Anh (278) Kỳ Anh (216)

Tên tốt cho con năm 2024

Minh Khôi (4187) Linh Đan (2700)
Bảo Ngọc (2650) Minh Đăng (2585)
Minh Châu (2564) Khánh Vy (2555)
Minh Anh (2480) Tuệ An (2302)
Minh Quân (2135) Anh Thư (2120)
Khánh Linh (2000) Đăng Khôi (1914)
Bảo Châu (1885) Quỳnh Chi (1801)
Ánh Dương (1793) Minh Trí (1783)
Minh Ngọc (1772) Kim Ngân (1741)
Tuệ Lâm (1698) Phương Anh (1635)
Phúc Khang (1627) Quỳnh Anh (1607)
Minh Thư (1588) Gia Bảo (1571)
Gia Huy (1569) Minh Khuê (1566)
Đăng Khoa (1563) Bảo Anh (1562)
Khánh An (1501) Phương Linh (1469)
Hà My (1433) Minh Khang (1432)
Ngọc Diệp (1417) Khôi Nguyên (1412)
Phương Thảo (1394) Tú Anh (1376)
Minh An (1373) Phúc An (1370)
Bảo Hân (1364) Bảo Long (1364)
Trâm Anh (1359) Tuấn Kiệt (1355)
Gia Hân (1347) Hoàng Minh (1338)
Minh Nhật (1337) Minh Đức (1331)
Quang Minh (1297) Hoàng Anh (1295)
Như Ý (1286) An Nhiên (1272)

Cái Tên - Món Quà Đầu Tiên Dành Cho Con

👉 Dịch vụ đặt tên cho con của chúng tôi sẽ giúp bạn

  • Chọn cái tên hợp phong thủy và phù hợp với ngày, giờ sinh của bé.
  • Gợi ý những cái tên vừa độc đáo, vừa mang ý nghĩa may mắn, thành công trong tương lai.
  • Tư vấn kỹ lưỡng dựa trên sở thích và kỳ vọng của gia đình bạn.
“Đặt một cái tên hay là chìa khóa khởi đầu cho sự may mắn”
Đăng Ký Ngay

Chat GPT 4.0 Miễn Phí

Sử dụng AI để đặt tên cho con

֎ Xem Ngay ֎