Đặt tên cho con Tô Tí


Tra cứu nghĩa các từ trong trong tên của con.

Bởi vì một từ trong tiếng Hán-Việt có rất nhiều nghĩa, bạn hãy chọn những ý nghĩa tốt lành và rê chuột vào từng từ để xem ý nghĩa của chúng.

(蘇)
Bộ 140 艸 thảo [16, 20] 蘇

,
  1. (Danh) Cây tía tô, tức tử tô (Perilla frutescens).
  2. (Danh) Dây tua trang sức. ◎Như: lưu tô dây tua.
  3. (Danh) Tên gọi tắt: (1) Tỉnh Giang Tô . (2) Tô Châu .
  4. (Danh) Họ . ◎Như: Tô Thức tức Tô Đông Pha (1038-1101).
  5. (Động) Tỉnh lại, đã chết mà sống lại. § Thông . ◇Cao Bá Quát : Mệnh đãi nhất tiền tô (Cái tử ) Tính mạng chỉ chờ một đồng tiền để sống lại.
  6. (Động) Tỉnh ngủ. ◎Như: tô tỉnh thức dậy (sau khi ngủ).
  7. (Động) Đang bị khốn khó mà được dễ chịu hơn, hoãn giải. ◇Thư Kinh : Hậu lai kì tô (Trọng hủy chi cáo ) Sau lại sẽ được dễ chịu. ◇Nguyễn Trãi : Bệnh cốt tài tô khí chuyển hào (Thu nhật ngẫu hứng ) Bệnh vừa mới lành, chí khí trở nên phấn chấn.
  8. (Động) Cắt cỏ. ◇Sử Kí : Tiều tô hậu thoán, sư bất túc bão , 宿 (Hoài Âm Hầu liệt truyện ) Mót củi cắt cỏ mà nấu ăn, quân lính không đủ no.

1. [白蘇] bạch tô 2. [蘇格蘭] tô cách lan 3. [蘇聯] tô liên
(子)
Bộ 39 子 tử [0, 3] 子
tử, tí
, zi
  1. (Danh) Con trai. ◎Như: tứ tử nhị nữ bốn con trai hai con gái, phụ tử cha con. § Ghi chú: Ngày xưa, bất luận trai gái đều gọi là tử. ◇Luận Ngữ : Khổng Tử dĩ kì huynh chi tử thế chi (Tiên tiến ) Khổng Tử đem con gái của anh mình gả cho (ông Nam Dung).
  2. (Danh) Thế hệ sau, con cháu. ◇Thạch Sùng : Ngã bổn Hán gia tử (Vương minh quân từ ) Ta vốn là con cháu nhà Hán.
  3. (Danh) Chim thú còn nhỏ. ◎Như: bất nhập hổ huyệt, yên đắc hổ tử , không vào hang cọp, làm sao bắt được cọp con.
  4. (Danh) Mầm giống các loài động vật, thực vật. ◎Như: ngư tử giống cá, tàm tử giống tằm, đào tử giống đào, lí tử giống mận.
  5. (Danh) Nhà thầy, đàn ông có đức hạnh học vấn đều gọi là tử (mĩ xưng). ◎Như: Khổng Tử , Mạnh Tử .
  6. (Danh) Con cháu gọi người trước cũng gọi là tiên tử , vợ gọi chồng là ngoại tử , chồng gọi vợ là nội tử đều là tiếng xưng hô tôn quý cả.
  7. (Danh) Tiếng để gọi người ít tuổi hoặc vai dưới. ◎Như: tử đệ con em. ◇Luận Ngữ : Nhị tam tử dĩ ngã vi ẩn hồ, ngô vô ẩn hồ nhĩ , (Thuật nhi ) Hai ba anh cho ta là giấu giếm gì chăng, ta không có giấu giếm gì cả.
  8. (Danh) Gã, dùng để gọi các kẻ tầm thường. ◎Như: chu tử chú lái đò, sĩ tử chú học trò.
  9. (Danh) Tước Tử, tước thứ tư trong năm tước. § Xem thêm hầu .
  10. (Đại) Ngôi thứ hai: ngươi, mi, mày, v.v. § Cũng như nhĩ , nhữ . ◇Sử Kí : Tử diệc tri tử chi tiện ư vương hồ? (Trương Nghi truyện ) Phu nhân cũng biết là phu nhân sẽ không được nhà vua yêu quý không?
  11. (Tính) Nhỏ, non. ◎Như: tử kê gà giò, tử khương gừng non, tử trư heo sữa.
  12. (Tính) (Phần) lời, (phần) lãi, (số) lẻ. Đối với mẫu . ◎Như: phần vốn là mẫu tài , tiền lãi là tử kim .
  13. (Động) Vỗ về, thương yêu, chiếu cố. § Như chữ từ . ◇Chiến quốc sách : Chế hải nội, tử nguyên nguyên, thần chư hầu, phi binh bất khả , , , (Tần sách , Tô Tần ) Thống trị hải nội, thân ái trăm họ, chư hầu phải thần phục, không dùng binh không được.
  14. (Trợ) Tiếng giúp lời. ◎Như: tập tử cái cặp, tráp tử cái thẻ.
  15. Một âm là . (Danh) Chi đầu trong mười hai địa chi .
  16. (Danh) Giờ , từ mười một giờ đêm đến một giờ sáng. ◇Tây sương kí 西: Niên phương nhị thập tam tuế, chính nguyệt thập thất nhật Tí thời kiến sinh , (Đệ nhất bổn ) Năm nay vừa mới hai mươi ba tuổi, sinh giữa giờ Tí ngày mười bảy tháng giêng.

1. [公子] công tử 2. [分子] phân tử, phần tử 3. [包子] bao tử 4. [半子] bán tử 5. [原子能] nguyên tử năng 6. [哀子] ai tử 7. [啞子吃黃連] á tử cật hoàng liên 8. [孤哀子] cô ai tử 9. [孤子] cô tử 10. [巨子] cự tử 11. [惡子] ác tử 12. [探子] thám tử 13. [支子] chi tử 14. [敗子] bại tử 15. [白附子] bạch phụ tử 16. [種子] chủng tử 17. [胞子] bào tử 18. [胞子蟲] bào tử trùng 19. [膏粱之子] cao lương chi tử 20. [膏粱子弟] cao lương tử đệ 21. [舅子] cữu tử 22. [舉子] cử tử 23. [諸子] chư tử 24. [贅子] chuế tử 25. [鉅子] cự tử 26. [隱君子] ẩn quân tử 27. [電子郵件] điện tử bưu kiện 28. [鞠子] cúc tử 29. [騙子] phiến tử 30. [骨子] cốt tử 31. [五味子] ngũ vị tử 32. [利子] lợi tử 33. [士君子] sĩ quân tử 34. [士子] sĩ tử 35. [世子] thế tử 36. [仙子] tiên tử 37. [仲子] trọng tử 38. [冢子] trủng tử 39. [刷子] xoát tử 40. [佛子] phật tử 41. [俗子] tục tử 42. [假子] giả tử 43. [偽君子] ngụy quân tử 44. [划子] hoa tử 45. [原子] nguyên tử 46. [兒子] nhi tử 47. [冠子] quan tử, quán tử 48. [君子] quân tử 49. [君子花] quân tử hoa 50. [哨子] sáo tử 51. [史君子] sử quân tử 52. [嫡子] đích tử 53. [孩子] hài tử 54. [孝子] hiếu tử 55. [孔子] khổng tử 56. [姜子牙] khương tử nha 57. [墨子] mặc tử 58. [孟子] mạnh tử 59. [蒲窩子] bồ oa tử 60. [臊子] táo tử 61. [甲子] giáp tí 62. [院子] viện tử 63. [耗子] háo tử 64. [犁牛之子] lê ngưu chi tử 65. [弟子] đệ tử 66. [從子] tòng tử 67. [陳穀子爛芝麻] trần cốc tử lạn chi ma 68. [吊嗓子] điếu tảng tử 69. [附子] phụ tử 70. [下輩子] hạ bối tử 71. [榧子] phỉ tử 72. [童子] đồng tử

Giờ sinh:
Ngày:
Giới tính

A. Thông tin của con:

1. Ý nghĩa

Ý nghĩa tên "Tí": Tên "Tí" trong Hán Việt có thể có nhiều ý nghĩa khác nhau tùy thuộc vào chữ Hán cụ thể được sử dụng để viết tên này. Dưới đây là một vài chữ Hán phổ biến và ý nghĩa của chúng:

1. 子 (Tí) - Nghĩa là "con" hoặc "con cái". Đây cũng là một từ dùng để chỉ người con trai trong gia đình, hoặc để biểu thị sự tôn trọng đối với người khác, như trong từ "khuê tử" (quý tử).

2. 鼠 (Tí) - Nghĩa là "chuột", dùng trong các con giáp của Trung Quốc. Năm Tý (鼠年, Tí niên) là một trong mười hai con giáp.

3. 恣 (Tí) - Nghĩa là "tự do", "thoải mái".

Tuy nhiên, chữ "Tí" mà bạn đề cập có thể có nhiều ý nghĩa khác nhau và tùy thuộc vào ngữ cảnh cụ thể, hoặc cách mà gia đình bạn chọn chữ Hán để đặt tên. Để hiểu rõ ý nghĩa chính xác, nên biết được chữ Hán cụ thể mà tên "Tí"

2. Thiên cách:

Thiên Cách là đại diện cho cha mẹ, bề trên, sự nghiệp, danh dự. Nếu không tính sự phối hợp với các cách khác thì còn ám chỉ khí chất của người đó. Ngoài ra, Thiên cách còn đại diện cho vận thời niên thiếu.
Thiên cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của họ Tô(20) + 1 = 21
Thuộc hành: Dương Mộc
Quẻ này là quẻ ĐẠI CÁT: Con số này biểu thị cho một lãnh đạo xuất sắc, mang đến sự giàu có và thành công rực rỡ suốt đời, cùng một tâm hồn thanh thản và cuộc sống vững chắc. Đây là nền tảng cho sự hình thành của vạn vật, và người sở hữu con số này sẽ được mọi người ngưỡng mộ, hưởng đầy đủ phước lành và tuổi thọ, trong khi sự nghiệp và gia đình thịnh vượng, đạt được thành công vinh quang. Tuy nhiên, đối với phụ nữ, con số này lại có thể mang lại những hậu quả không mong muốn, bởi tính chất nam tính mạnh mẽ của nó có thể không phù hợp với bản chất nữ tính truyền thống. Nếu một người phụ nữ sở hữu con số này và đảm nhận vai trò lãnh đạo, có thể xảy ra sự mâu thuẫn, khiến cho mối quan hệ vợ chồng trở nên căng thẳng và không yên ả. Do đó, phụ nữ cần cẩn trọng khi dùng con số này, và nên kết hợp chặt chẽ với bát tự và ngũ hành để giảm bớt những tác động tiêu cực, nhất là trong các mối quan hệ nhân duyên.. (điểm: 10/10)

3. Nhân cách:

Nhân cách: Còn gọi là "Chủ Vận" là trung tâm của họ và tên, vận mệnh của cả đời người do Nhân Cách chi phối, đại diện cho nhận thức, quan niệm nhân sinh. Giống như mệnh chủ trong mệnh lý, Nhân cách còn là hạt nhân biểu thị cát hung trong tên họ. Nếu đứng đơn độc, Nhân cách còn ám chỉ tính cách của người đó. Trong Tính Danh học, Nhân cách đóng vai trò là chủ vận.
Nhân cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của họ Tô(20) + 1) = 21
Thuộc hành: Dương Mộc
Quẻ này là quẻ ĐẠI CÁT: Con số này biểu thị cho một lãnh đạo xuất sắc, mang đến sự giàu có và thành công rực rỡ suốt đời, cùng một tâm hồn thanh thản và cuộc sống vững chắc. Đây là nền tảng cho sự hình thành của vạn vật, và người sở hữu con số này sẽ được mọi người ngưỡng mộ, hưởng đầy đủ phước lành và tuổi thọ, trong khi sự nghiệp và gia đình thịnh vượng, đạt được thành công vinh quang. Tuy nhiên, đối với phụ nữ, con số này lại có thể mang lại những hậu quả không mong muốn, bởi tính chất nam tính mạnh mẽ của nó có thể không phù hợp với bản chất nữ tính truyền thống. Nếu một người phụ nữ sở hữu con số này và đảm nhận vai trò lãnh đạo, có thể xảy ra sự mâu thuẫn, khiến cho mối quan hệ vợ chồng trở nên căng thẳng và không yên ả. Do đó, phụ nữ cần cẩn trọng khi dùng con số này, và nên kết hợp chặt chẽ với bát tự và ngũ hành để giảm bớt những tác động tiêu cực, nhất là trong các mối quan hệ nhân duyên.. (điểm: 10/10)

4. Địa cách:

Địa cách còn gọi là "Tiền Vận"(trước 30 tuổi) đại diện cho bề dưới, vợ con, và thuộc hạ, người nhỏ hơn mình, nền móng của người mang tên đó. Về mặt thời gian trong cuộc đời, Địa cách biểu thị ý nghĩa cát hung (xấu tốt trước 30 tuổi) của tiền vận.
Địa cách của bạn được tính bằng tổng số nét là 1 + số nét của tên Tí(3) = 4
Thuộc hành: Âm Hoả
Quẻ này là quẻ ĐẠI HUNG: Con số này mang đến những thách thức lớn, dẫn đến tình trạng suy giảm và khó khăn trong nhiều mặt của cuộc sống. Những người chịu ảnh hưởng từ nó thường cảm thấy cuộc đời mình tràn ngập nỗi buồn và không đạt được những điều mong muốn, đôi khi còn phải đối mặt với bệnh tật và tai hoạ không ngừng. Tuy nhiên, vận mệnh này có thể được cải thiện thông qua lòng nhẫn nại, sự kiên trì và nỗ lực không ngừng để sống tốt đẹp hơn. Việc kiên trì theo đuổi sự thiện và tích cực hơn trong cuộc sống có thể giúp họ vượt qua những khó khăn và dần dần biến đổi số phận của mình theo hướng tích cực hơn.. (điểm: 0/10)

5. Ngoại cách:

Ngoại Cách biểu thị năng lực xã giao của con người, sự giúp đỡ của ngoại giới hay quý nhân, cũng như mối quan hệ họ hàng của một người, nhưng trên thực tế thì Ngoại Cách cũng không đem lại tác dụng quá lớn trong việc dự đoán vận mệnh.
Ngoại cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của tên Tí(3) + 1 = 21
Thuộc hành: Dương Mộc
Quẻ này là quẻ ĐẠI CÁT: Con số này biểu thị cho một lãnh đạo xuất sắc, mang đến sự giàu có và thành công rực rỡ suốt đời, cùng một tâm hồn thanh thản và cuộc sống vững chắc. Đây là nền tảng cho sự hình thành của vạn vật, và người sở hữu con số này sẽ được mọi người ngưỡng mộ, hưởng đầy đủ phước lành và tuổi thọ, trong khi sự nghiệp và gia đình thịnh vượng, đạt được thành công vinh quang. Tuy nhiên, đối với phụ nữ, con số này lại có thể mang lại những hậu quả không mong muốn, bởi tính chất nam tính mạnh mẽ của nó có thể không phù hợp với bản chất nữ tính truyền thống. Nếu một người phụ nữ sở hữu con số này và đảm nhận vai trò lãnh đạo, có thể xảy ra sự mâu thuẫn, khiến cho mối quan hệ vợ chồng trở nên căng thẳng và không yên ả. Do đó, phụ nữ cần cẩn trọng khi dùng con số này, và nên kết hợp chặt chẽ với bát tự và ngũ hành để giảm bớt những tác động tiêu cực, nhất là trong các mối quan hệ nhân duyên.. (điểm: 10/10)

6. Tổng cách:

Tổng cách thu nạp ý nghĩa của Thiên cách, Nhân cách, Địa cách nên đại diện tổng hợp chung cả cuộc đời của người đó đồng thời qua đó cũng có thể hiểu được hậu vận tốt xấu của bạn từ trung niên trở về sau
Tổng cách của bạn được tính bằng tổng số nét là Tô(20) + Tí(3)) = 23
Thuộc hành : Dương Hoả
Quẻ này là quẻ CÁT: Con số này đại diện cho một thủ lĩnh xuất chúng, người có thể đạt được sự giàu có và thành công vượt bậc nhờ sức mạnh và khả năng khắc phục mọi thử thách. Vận mệnh này mang đến một sức ảnh hưởng lớn, thể hiện qua khả năng vượt lên trên những khó khăn với sự thông minh và quyết đoán. Tuy nhiên, nếu người sở hữu con số này thiếu đi phẩm chất đạo đức, dù có đạt được địa vị cao và quyền lực, thì cũng khó có thể giữ được vị trí ấy lâu dài. Để bảo toàn và phát huy tối đa giá trị của vị trí đó, người đó cần phải không ngừng tu dưỡng bản thân và nâng cao tâm hồn. Đối với phụ nữ, sử dụng con số này không được khuyến khích, vì lý do tương tự như con số 21, có thể dẫn đến những xáo trộn trong cuộc sống cá nhân và gia đình. Nếu một người phụ nữ chủ đạo hoặc có các yếu tố khác trong cuộc sống liên quan đến con số này, có thể phải đối mặt với những mất mát trong các mối quan hệ thân thiết, khiến không gian sống trở nên lạnh lẽo và tách biệt. Do đó, sự cân nhắc kỹ lưỡng và hiểu biết sâu sắc về ảnh hưởng của con số này là rất cần thiết để đảm bảo hài hòa và cân bằng trong cuộc sống.. (điểm: 15/20)

7. Mối quan hệ giữa các cách:

Quan hệ giữa "Nhân cách - Thiên cách" gọi là vận thành công: Mộc - Mộc Quẻ này là quẻ Kiết (điểm: 10/10): Khi mọi người cùng nhau đồng lòng và hỗ trợ lẫn nhau, họ tạo nên một lực lượng mạnh mẽ, từ đó cùng nhau đạt được thành công. Sự hợp tác và đồng sức này không chỉ giúp mỗi cá nhân trong nhóm thực hiện tốt nhiệm vụ của mình mà còn tạo điều kiện để mọi mục tiêu và hy vọng được thực hiện một cách thuận lợi. Khi mọi thành viên trong nhóm đều hướng đến một mục đích chung và cùng nhau nỗ lực để đạt được điều đó, không những khả năng thành công của nhóm được nâng cao mà còn mang lại sự hài lòng và động lực cho từng cá nhân. Sự đồng lòng và hỗ trợ này vô cùng quan trọng trong việc tạo ra một môi trường làm việc tích cực, nơi mọi người cảm thấy được trân trọng và mọi nỗ lực đều được công nhận.

Quan hệ giữa "Nhân cách - Địa cách" gọi là vận cơ sở: Mộc - Hoả Quẻ này là quẻ Kiết (điểm: 10/10): Dù có vẻ ngoài thành công và mọi thứ diễn ra thuận lợi, nhưng theo phân tích phong thủy, yếu tố thiên cách số 9 lại là thuỷ, điều này gợi lên một sự mâu thuẫn sâu sắc giữa yếu tố thiên (trời) và địa (đất). Trong lý thuyết ngũ hành, mối quan hệ giữa các yếu tố có thể tạo nên sự hỗ trợ hoặc khắc chế lẫn nhau, và ở đây, sự tương khắc giữa thiên và địa có thể dẫn đến những biến động không mong muốn. Việc thiên cách là thuỷ, biểu thị cho sự chuyển động và biến đổi không ngừng, có thể tạo ra một lực đẩy mạnh mẽ nhưng cũng đầy rủi ro. Khi yếu tố này bị khắc chế bởi địa cách, nó sẽ không thể phát huy hết khả năng tích cực mà trái lại, có thể dẫn đến những hậu quả không lường trước được, biến cơ hội thành thách thức, thậm chí là những điềm báo xấu. Trong bối cảnh này, sự thành công ban đầu có thể bị đảo lộn bởi những khó khăn và trở ngại nảy sinh từ mâu thuẫn cơ bản giữa các yếu tố thiên và địa. Để hóa giải và cân bằng, cần có sự hiểu biết sâu sắc về các nguyên tắc ngũ hành và cách thức ứng phó linh hoạt để biến những thách thức thành cơ hội, từ đó duy trì và phát triển bền vững những thành quả đã đạt được.

Quan hệ giữa "Nhân cách - Ngoại cách" gọi là vận xã giao: Mộc - Mộc Quẻ này là quẻ Kiết (điểm: 10/10): Người có tính cách ngay thẳng và thực tế thường là những người nói ít nhưng làm nhiều, luôn chăm chỉ và nỗ lực không ngừng để đạt được mục tiêu và phát triển bản thân. Họ sở hữu một bản lĩnh vững vàng và lòng nhẫn nại mạnh mẽ, giúp họ vượt qua thử thách và khó khăn trong cuộc sống mà không dễ dàng bị dao động hay nản lòng. Mặc dù vậy, những người này cũng có thể mang tính nghi ngờ, thường xuyên đặt câu hỏi về ý định và động cơ của người khác, điều này có thể phản ánh một phần tính cách thận trọng và mong muốn hiểu rõ mọi khía cạnh trước khi đưa ra quyết định. Họ thường thích không gian yên tĩnh, nơi có thể suy nghĩ và làm việc một cách tập trung, mà không bị xáo trộn bởi những ồn ào và xung đột không cần thiết. Tính cách này dẫn đến việc họ thường lựa chọn một lối sống và cách tiếp cận công việc có phần cẩn trọng và độc lập, tránh xa những tình huống có thể gây rối loạn cho sự tập trung và tiến bộ cá nhân của họ. Đồng thời, lòng nhẫn nại và sức mạnh nội tâm giúp họ giữ vững phong độ và tiếp tục tiến về phía trước, mặc dù có thể họ sẽ mất nhiều thời gian để xây dựng niềm tin và mở lòng với người khác.

Sự phối hợp tam tài (ngũ hành số): Thiên - Nhân - Địa: Mộc - Mộc - Hoả Quẻ này là quẻ Kiết (điểm: 10/10): Với trí tuệ sắc bén và tinh tế, cùng với sự nhạy bén trong việc lắng nghe và trân trọng quan điểm của người khác, bạn luôn tạo ra một không khí hài hòa và thấu hiểu trong mọi mối quan hệ xã hội. Điều này không chỉ giúp bạn dễ dàng hòa nhập và thích nghi với môi trường xung quanh, mà còn mở ra nhiều cánh cửa cơ hội, từ đó dẫn đến những thành công rực rỡ và thuận lợi trong sự nghiệp. Hơn nữa, với sự kết hợp hài hòa giữa sự nghiệp phát đạt và sức khỏe dồi dào, cuộc sống của bạn sẽ luôn tràn đầy phúc khí và thọ nguyên, tạo nền tảng vững chắc cho một tương lai tươi sáng và bền vững.

Tô Tí 85/100 điểm là tên cực tốt


Tên gợi ý cho bạn
Văn Tí (3) Xuân Tí Đức Tí Bé Tí


Tên tốt cho con năm 2024
Minh Khôi (4919) Minh Châu (3387) Bảo Ngọc (3225) Linh Đan (3173)
Minh Anh (3162) Minh Đăng (3027) Khánh Vy (2993) Tuệ An (2575)
Anh Thư (2508) Minh Quân (2475) Kim Ngân (2346) Khánh Linh (2327)
Đăng Khôi (2218) Bảo Châu (2201) Ánh Dương (2162) Minh Ngọc (2105)
Quỳnh Chi (2084) Minh Khang (2038) Minh Trí (1993) Tuệ Lâm (1926)
Phương Anh (1921) Phúc Khang (1873) Gia Huy (1847) Minh Thư (1839)
Quỳnh Anh (1833) Đăng Khoa (1802) Gia Bảo (1794) Phương Linh (1791)
Khánh An (1780) Minh Khuê (1760) Bảo Anh (1759) Gia Hân (1749)
Hà My (1715) Hải Đăng (1662) Ngọc Diệp (1647) Khôi Nguyên (1640)
Bảo Long (1628) Nhật Minh (1618) Phương Thảo (1611) Minh An (1589)
Phúc An (1584) Bảo Hân (1573) Minh Nhật (1562) Tuấn Kiệt (1553)
An Nhiên (1550) Tú Anh (1538) Minh Đức (1521) Trâm Anh (1511)
Hoàng Minh (1484) Quang Minh (1478)

Cái Tên - Món Quà Đầu Tiên Dành Cho Con

👉 Dịch vụ đặt tên cho con của chúng tôi sẽ giúp bạn

  • Chọn cái tên hợp phong thủy và phù hợp với ngày, giờ sinh của bé.
  • Gợi ý những cái tên vừa độc đáo, vừa mang ý nghĩa may mắn, thành công trong tương lai.
  • Tư vấn kỹ lưỡng dựa trên sở thích và kỳ vọng của gia đình bạn.
“Đặt một cái tên hay là chìa khóa khởi đầu cho sự may mắn”
Đăng Ký Ngay

Ghi Chú: - Số nét bằng 0 là từ tiếng việt không có nghĩa tiếng hán, bạn xem thêm


MIỄN TRỪ TRÁCH NHIỆM THÔNG TIN TRÊN TRANG TENCHOCON.VN
Các thông tin và phân tích về tên được dựa trên số nét chữ Hán-Việt và thuật toán(quy tắc) để tính toán nhằm tạo ra các phán đoán, để người xem tự chủ, quyết định. Vì vậy, Tên cho con chỉ mang tính chất tham khảo, không được xem là công cụ tư vấn chuyên nghiệp. Bạn có thể sử dụng thông tin này nếu bạn thấy thông tin đúng với những gì bạn đánh giá và trải nghiệm. Khi đồng ý xem bài phân tích này, bạn sẽ chịu trách nhiệm về việc sử dụng thông tin làm tài liệu tham khảo. Tenchocon.vn không chịu trách nhiệm cho bất kỳ khiếu nại, thiệt hại do sử dụng thông tin trên Website.

Hợp tác và góp ý xin gửi về email: minhviendn@gmail.com ĐT: (+84) 0903992413