Đặt tên cho con Trương Linh Thượng


Tra cứu nghĩa các từ trong trong tên của con.

Bởi vì một từ trong tiếng Hán-Việt có rất nhiều nghĩa, bạn hãy chọn những ý nghĩa tốt lành và rê chuột vào từng từ để xem ý nghĩa của chúng.

Trương (張)
Bộ 57 弓 cung [8, 11] 張
trương, trướng
zhāng, zhàng
  1. (Động) Giương dây cung, căng dây cung. ◎Như: trương cung giương cung.
  2. (Động) Căng dây gắn vào đàn. ◇Hán Thư : Cầm sắt bất điều, thậm giả tất giải nhi canh trương chi, nãi khả cổ dã 調, , (Đổng Trọng Thư truyện ) Đàn không hợp điệu, đến nỗi phải tháo ra thay dây vào, mới gảy được.
  3. (Động) Thay đổi, sửa đổi. ◎Như: canh trương sửa đổi.
  4. (Động) Mở ra, căng ra, triển khai. ◎Như: trương mục mở to mắt, trợn mắt. ◇Đạo Đức Kinh : Tương dục hấp chi, tất cố trương chi. Tương dục nhược chi, tất cố cường chi , . , (Chương 36) Sắp muốn đóng lại, ắt nên mở ra. Sắp muốn làm cho yếu đi, tất hãy làm cho mạnh lên.
  5. (Động) Khoe khoang, khoa đại. ◎Như: khoa trương khoe khoang.
  6. (Động) Làm cho lớn ra, khuếch đại. ◇Tân Đường Thư : Đại quân cổ táo dĩ trương ngô khí (Lí Quang Bật truyện ) Ba quân đánh trống rầm rĩ làm ta hăng hái thêm.
  7. (Động) Phô bày, thiết trí. ◎Như: trương ẩm đặt tiệc rượu, trương nhạc mở cuộc âm nhạc. ◇Tam quốc diễn nghĩa : Đương nhật sát ngưu tể mã, đại trương diên tịch , (Đệ tam thập tứ hồi) Hôm đó giết bò mổ ngựa, bày tiệc rất to.
  8. (Động) Giăng lưới để bắt chim muông.
  9. (Động) Dòm, ngó. ◎Như: đông trương tây vọng 西 nhìn ngược nhìn xuôi. ◇Thủy hử truyện : Chỉ kiến nhất cá nhân, tham đầu tham não, tại na lí trương vọng , , (Đệ nhị hồi) Chỉ thấy một người, thò đầu vươn cổ, ở trong đó đang dòm ngó rình mò.
  10. (Danh) Lượng từ: (1) Đơn vị dùng cho vật gì mở ra, căng ra được. ◎Như: nhất trương cung một cái cung, lưỡng trương chủy hai cái mõm. (2) Đơn vị dùng cho vật có mặt phẳng. ◎Như: nhất trương chỉ một tờ giấy, lưỡng trương trác tử hai cái bàn.
  11. (Danh) Ý kiến, ý chí. ◎Như: chủ trương chủ ý, chủ kiến, thất trương thất chí mất hết hồn trí, đầu óc hoang mang.
  12. (Danh) Sao Trương, một ngôi sao trong nhị thập bát tú.
  13. (Danh) Họ Trương.
  14. (Tính) To, lớn. ◎Như: kì thế phương trương cái thế đang lớn. ◇Thi Kinh : Tứ mẫu dịch dịch, Khổng tu thả trương , (Đại nhã , Hàn dịch ) Bốn con ngựa đực, Rất dài lại to.
  15. Một âm là trướng. § Thông trướng .
  16. (Tính) Bụng đầy, bụng căng. § Thông trướng .

1. [主張] chủ trương 2. [明目張膽] minh mục trương đảm 3. [更張] canh trương 4. [綱舉目張] cương cử mục trương 5. [緊張] khẩn trương 6. [乖張] quai trương 7. [慌慌張張] hoảng hoảng trương trương 8. [張羅] trương la
Linh (伶)
Bộ 9 人 nhân [5, 7] 伶
linh
líng
  1. (Danh) Người làm nghề ca múa, diễn tuồng thời xưa. ◎Như: ưu linh phường chèo, danh linh đào kép có tiếng.
  2. (Danh) Một dân tộc thiểu số, phân bố ở vùng núi Quảng Tây (Trung Quốc).
  3. (Danh) Họ Linh. ◎Như: Linh Luân là tên một vị nhạc quan ngày xưa. Vì thế nên gọi quan nhạc là linh quan .
  4. (Tính) Mẫn tiệp, thông minh. ◎Như: linh lị thông minh, lanh lẹ.
  5. § Xem từ linh đinh .

1. [孤苦伶仃] cô khổ linh đinh 2. [伶丁] linh đinh 3. [伶人] linh nhân 4. [優伶] ưu linh 5. [伶俐] linh lị 6. [伶仃] linh đinh
Thượng (上)
Bộ 1 一 nhất [2, 3] 上
thượng, thướng
shàng
  1. (Danh) Trên, chỗ cao. ◇Trang Tử : Thượng lậu hạ thấp, khuông tọa nhi huyền , (Nhượng vương ) Trên dột dưới ướt, ngồi ngay ngắn mà gảy đàn.
  2. (Danh) Phần ở trên của vật thể. ◇Lỗ Tấn : Thủy tựu tòng đỉnh khẩu dũng khởi, thượng tiêm hạ quảng, tượng nhất tọa tiểu san , , (Cố sự tân biên , Chú kiếm ) Nước theo miệng đỉnh vọt lên, phần trên nhọn phần dưới rộng, giống như một hòn núi nhỏ.
  3. (Danh) Địa vị trên, cấp cao nhất trong xã hội. ◇Lỗ Tấn : Thượng tự vương hậu, hạ chí lộng thần, cá cá hỉ hình ư sắc , (Cố sự tân biên , Chú kiếm ) Bề trên từ vương hậu, bên dưới cho tới lộng thần, ai nấy đều tươi vui hớn hở.
  4. (Danh) Trời, thiên đế. ◇Luận Ngữ : Đảo nhĩ ư thượng hạ thần kì (Thuật nhi ) Cầu cúng với trời đất (thiên địa), thần trời và thần đất.
  5. (Danh) Vua, hoàng đế. ◎Như: Ngày xưa gọi vua là chúa thượng , gọi ông vua đang đời mình là kim thượng .
  6. (Danh) Phiếm chỉ bậc tôn trưởng. ◇Luận Ngữ : Kì vi nhân dã hiếu đễ, nhi hiếu phạm thượng giả tiển hĩ , (Học nhi ) Làm người mà hiếu đễ, thì ít ai xúc phạm bậc người trên.
  7. (Danh) Một trong bảy kí hiệu ghi âm trong nhạc phổ Trung Quốc thời xưa: thượng, xích, công, phàm, lục, ngũ, ất , , , , , , .
  8. (Danh) Một trong bốn thanh điệu trong Hán ngữ: bình, thượng, khứ, nhập , , , .
  9. (Danh) Họ Thượng.
  10. (Phó) Ở trong chỗ nhất định hoặc phạm vi nào đó, ở bên cạnh (sông hồ), ở mặt ngoài (thượng đặt sau danh từ). ◇Chiến quốc sách : Nhân sanh thế thượng, thế vị phú quý, cái khả hốt hồ tai! , , (Tần sách nhất ) Người sinh ở đời, thế lực, chức vị và tiền của có thể coi thường được đâu! ◇Đỗ Phủ : Giang thượng tiểu đường sào phỉ thúy (Khúc Giang ) Bên sông, nơi nhà nhỏ, chim phỉ thúy làm tổ. ◇Trần Kì Thông : Bi thượng khắc hữu "Kim Sa Giang" tam cá đại tự "" (Vạn thủy thiên san , Đệ tam mạc đệ nhị tràng) Ở mặt ngoài bia khắc ba chữ lớn "Kim Sa Giang".
  11. (Phó) Về phương diện nào đó (thượng đặt sau danh từ). ◇Tần Mục : Giá phúc họa tại khảo cổ thượng đích giá trị thị bất đãi thuyết liễu, tựu thị đan đan tòng nghệ thuật đích quan điểm khán lai, dã ngận lệnh nhân tán mĩ , , (Nhất phúc cổ họa đích phong vị ) Giá trị bức họa cổ đó về phương diện khảo cổ không cần phải nói, chỉ đơn thuần nhìn theo quan điểm nghệ thuật, cũng đã khiến người ta rất tán thưởng.
  12. (Phó) Vì nguyên cớ nào đó (thượng đặt sau danh từ). ◇Thủy hử truyện : Khước dã nan đắc Sử Tiến vị nghĩa khí thượng phóng liễu ngã môn (Đệ nhị hồi) Nhưng Sử Tiến vì nghĩa khí mà tha chúng ta thật là một điều hiếm có.
  13. (Phó) Mới, mới đầu. § Dùng như thủy .
  14. (Tính) Trước (về thời gian hoặc thứ tự). ◎Như: thượng thứ lần trước, thượng bán niên nửa năm đầu.
  15. (Tính) Tốt nhất, ưu đẳng (cấp bậc hoặc phẩm chất). ◎Như: thượng sách .
  16. (Tính) Địa vị cao. ◎Như: thượng cấp , thượng lưu xã hội .
  17. (Tính) Chính, chủ yếu.
  18. (Tính) Được mùa, phong túc. ◇Quản Tử : Án điền nhi thuế, nhị tuế thuế nhất, thượng niên thập thủ tam, trung niên thập thủ nhị, hạ niên thập thủ nhất, tuế cơ bất thuế , , , , , (Đại khuông ) Theo ruộng mà đánh thuế, hai năm đánh thuế một lần, năm được mùa mười lấy ba, năm vừa mười lấy hai, năm thấp kém mười lấy một, năm đói kém không đánh thuế.
  19. (Tính) Xa, lâu.
  20. (Tính) Rộng lớn, quảng đại.
  21. (Trợ) Dùng sau động từ, biểu thị xu hướng hoặc kết quả của động tác. ◎Như: ba thượng đính phong leo lên đỉnh núi, quan thượng môn đóng cửa lại.
  22. § Thông thượng .
  23. Một âm là thướng. (Động) Lên. ◎Như: thướng đường lên thềm.
  24. (Động) Trình báo, báo lên cấp trên. ◎Như: thướng thư trình thư, thướng biểu trình biểu.
  25. (Động) Dâng lên, phụng hiến. ◇Pháp Hoa Kinh : Nhĩ thì Long Nữ hữu nhất bảo châu, giá trị tam thiên đại thiên thế giới, trì dĩ thướng Phật , , (Đề Bà Đạt Đa phẩm đệ thập nhị ) Lúc bấy giờ, Long Nữ có một hột châu báu, giá trị bằng cõi tam thiên đại thiên, đem dâng đức Phật.
  26. (Động) Nộp, giao nạp.
  27. (Động) Khinh thường, khi lăng. ◇Quốc ngữ : Dân khả cận dã, nhi bất khả thướng dã , (Chu ngữ trung ) Dân có thể thân gần, nhưng không thể khinh thường.
  28. (Động) Vượt quá, siêu xuất.
  29. (Động) Tăng gia, thêm.
  30. (Động) Tiến tới, đi tới trước. ◇Chiến quốc sách : Cam Mậu công Nghi Dương, tam cổ chi nhi tốt bất thướng , (Tần sách nhị ) Cam Mậu đánh Nghi Dương, ba lần thúc trống mà quân không tiến tới.
  31. (Động) Đi, đến. ◇Tây du kí 西: Long Vương thậm nộ, cấp đề liễu kiếm, tựu yêu thướng Trường An thành, tru diệt giá mại quái đích , , , (Đệ thập hồi) Long Vương giận lắm, vội cầm gươm, đòi đi ngay đến thành Trường An, giết ông thầy xem quẻ.
  32. (Động) Đáo nhậm, tựu chức.
  33. (Động) Đặt, để, cho vào. ◇Liêu trai chí dị : Trục nhi đắc chi. Thẩm thị, cự thân tu vĩ, thanh hạng kim sí. Đại hỉ, lung quy. (...), thướng ư bồn nhi dưỡng chi . , , . , . (...), (Xúc chức ) Đuổi theo bắt được (con dế). Nhìn kĩ, mình to đuôi dài, cổ xanh cánh vàng. Mừng lắm, bỏ vào lồng đem về. (...), cho nó vô chậu nuôi.
  34. (Động) Tới, đạt đáo.
  35. (Động) Mắc phải, tao thụ.
  36. (Động) Phù hợp.
  37. (Động) Diễn xuất.
  38. (Động) Đăng tải. ◎Như: thướng báo đăng báo.
  39. (Động) Giảng dạy, học tập.
  40. (Động) Thắp, đốt. ◇Úc Đạt Phu : Điếm gia đích điện đăng, dã đô dĩ thướng hỏa , (Bạc điện ) Đèn điện của những cửa tiệm đều đã thắp sáng.
  41. (Động) Khâu vá.

1. [上午] thượng ngọ 2. [上旬] thượng tuần 3. [上海] thượng hải 4. [主上] chủ thượng, chúa thượng 5. [占上風] chiếm thượng phong 6. [掌上明珠] chưởng thượng minh châu 7. [濮上之音] bộc thượng chi âm 8. [濮上桑間] bộc thượng tang gian 9. [紙上空談] chỉ thượng không đàm 10. [紙上談兵] chỉ thượng đàm binh 11. [錦上添花] cẩm thượng thiêm hoa 12. [以上] dĩ thượng 13. [圯上老人] di thượng lão nhân 14. [今上] kim thượng 15. [上級] thượng cấp 16. [上肢] thượng chi 17. [上古] thượng cổ 18. [上等] thượng đẳng 19. [上帝] thượng đế 20. [上游] thượng du 21. [上界] thượng giới 22. [上下] thượng hạ, thướng há 23. [上刑] thượng hình 24. [上皇] thượng hoàng 25. [上學] thượng học 26. [上香] thượng hương 27. [上弦] thượng huyền 28. [上客] thượng khách 29. [上京] thượng kinh 30. [上路] thượng lộ 31. [上流] thượng lưu 32. [上馬] thượng mã 33. [上元] thượng nguyên 34. [上品] thượng phẩm 35. [上官] thượng quan 36. [上國] thượng quốc 37. [上策] thượng sách 38. [上疏] thượng sớ 39. [上層] thượng tầng 40. [上壽] thượng thọ 41. [上訴] thượng tố 42. [上坐] thượng tọa 43. [上陣] thượng trận 44. [上將] thượng tướng 45. [上苑] thượng uyển 46. [向上] hướng thượng 47. [堂上] đường thượng 48. [趕不上] cản bất thượng 49. [蒸蒸日上] chưng chưng nhật thượng

Giờ sinh:
Ngày:
Giới tính

A. Thông tin của con:

B. Dự đoán danh tính học cho tên Trương Linh Thượng

1. Ý nghĩa

Ý nghĩa tên "Linh Thượng": Tên "Linh Thượng" được phân tích từ góc độ Hán Việt như sau:

1. Linh (靈/灵):

- Nghĩa Hán Việt: "Linh" có nghĩa là tinh thần, linh hoạt, thông minh, nhạy bén. Nó cũng có thể ám chỉ sự linh thiêng, huyền bí, hoặc những điều kỳ diệu, thần kỳ.

- Trong văn hóa Đông Á, “Linh” còn có ý nghĩa tâm linh, thiêng liêng và cao quý.

2. Thượng (上):

- Nghĩa Hán Việt: "Thượng" có nghĩa là trên, ở trên, thượng đẳng, cao quý. Nó cũng có thể ám chỉ sự cao sang, quyền quý và cao cấp.

- Trong văn hóa Á Đông, “Thượng” thường dùng để chỉ những gì cao quý, tốt đẹp, đỉnh cao hay xuất sắc.

Kết hợp lại, tên "Linh Thượng" có thể được hiểu là sự kết hợp giữa tinh thần cao quý, thông minh và huyền bí. Nó có thể ám chỉ một người có tính cách cao quý, vị thế cao trong xã hội và có trí tuệ sắc sảo, cũng như mang những phẩm chất đặc biệt hoặc thiêng liêng.

2. Thiên cách:

Thiên Cách là đại diện cho cha mẹ, bề trên, sự nghiệp, danh dự. Nếu không tính sự phối hợp với các cách khác thì còn ám chỉ khí chất của người đó. Ngoài ra, Thiên cách còn đại diện cho vận thời niên thiếu.
Thiên cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của họ Trương(11) + 1 = 12
Thuộc hành: Âm Mộc
Quẻ này là quẻ HUNG: Con số này mang lại nhiều khó khăn và thử thách lớn, tạo ra một cuộc sống đầy gian truân. Do sự yếu đuối trong bản thân, bạn có thể cảm thấy khó khăn trong việc vượt qua những trở ngại và không thể giữ vững vị trí của mình. Cuộc đời có thể dễ dàng đứt gãy giữa chừng, để lại bạn bơ vơ và không có chỗ dựa. Đây là một con số đại diện cho một cuộc đời đầy gian khổ.. (điểm: 2,5/10)

3. Nhân cách:

Nhân cách: Còn gọi là "Chủ Vận" là trung tâm của họ và tên, vận mệnh của cả đời người do Nhân Cách chi phối, đại diện cho nhận thức, quan niệm nhân sinh. Giống như mệnh chủ trong mệnh lý, Nhân cách còn là hạt nhân biểu thị cát hung trong tên họ. Nếu đứng đơn độc, Nhân cách còn ám chỉ tính cách của người đó. Trong Tính Danh học, Nhân cách đóng vai trò là chủ vận.
Nhân cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của họ Trương(11) + Linh(7) = 18
Thuộc hành: Âm Kim
Quẻ này là quẻ CÁT: Con số này mang lại một làn sóng thuận lợi đáng kinh ngạc, trao cho bạn quyền lực và sự sắc sảo để định hình số phận của mình. Với trí thông minh và ý chí vững vàng, bạn không chỉ phá tan mọi hoạn nạn mà còn thu về thành công vang dội cả về danh tiếng lẫn tài lộc. Tuy nhiên, sự cứng nhắc quá mức và thiếu lòng khoan dung có thể trở thành điểm yếu chí mạng, khiến bạn dễ vỡ lẽ và sa vào những tranh cãi không cần thiết. Để chống lại những điểm yếu này, bạn cần nuôi dưỡng sự linh hoạt, tinh tế trong cách ứng xử, phân biệt rõ ràng giữa điều tốt và xấu, tránh xa những môi trường đầy rủi ro. Hãy suy nghĩ thận trọng trước mỗi hành động; điều này sẽ khẳng định và củng cố con đường dẫn bạn đến thành công lớn cả về danh và lợi.. (điểm: 7,5/10)

4. Địa cách:

Địa cách còn gọi là "Tiền Vận"(trước 30 tuổi) đại diện cho bề dưới, vợ con, và thuộc hạ, người nhỏ hơn mình, nền móng của người mang tên đó. Về mặt thời gian trong cuộc đời, Địa cách biểu thị ý nghĩa cát hung (xấu tốt trước 30 tuổi) của tiền vận.
Địa cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của Linh(7) + Thượng(3) = 10
Thuộc hành: Âm Thuỷ
Quẻ này là quẻ ĐẠI HUNG: Con số này mang lại vận hạn nặng nề, cuộc đời có thể trải qua nhiều khó khăn và thử thách, giống như bóng tối bao phủ khi mặt trời lặn. Sớm mất đi sự chở che của cha mẹ và sự đồng hành của anh em, cuộc sống có thể còn đầy rẫy bệnh tật và gian khó. Những người dưới ảnh hưởng của con số này cần phải hết sức thận trọng và nỗ lực không ngừng. Dù có thể bạn đã trải qua một nửa đời người với nhiều thành công và thịnh vượng, bạn vẫn cần tiếp tục làm nhiều việc thiện. Bằng cách này, bạn không chỉ cải thiện cuộc sống của chính mình mà còn có thể giúp đỡ và ảnh hưởng tích cực đến cộng đồng xung quanh. Việc kiên trì theo đuổi những hành động tốt và phấn đấu không ngừng sẽ giúp bạn tìm thấy ánh sáng trong bóng tối, dần dần thoát khỏi những ràng buộc của số phận khó khăn này.. (điểm: 0/10)

5. Ngoại cách:

Ngoại Cách biểu thị năng lực xã giao của con người, sự giúp đỡ của ngoại giới hay quý nhân, cũng như mối quan hệ họ hàng của một người, nhưng trên thực tế thì Ngoại Cách cũng không đem lại tác dụng quá lớn trong việc dự đoán vận mệnh.
Ngoại cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của Thượng(3) + 1 = 4
Thuộc hành: Âm Hoả
Quẻ này là quẻ ĐẠI HUNG: Con số này mang đến những thách thức lớn, dẫn đến tình trạng suy giảm và khó khăn trong nhiều mặt của cuộc sống. Những người chịu ảnh hưởng từ nó thường cảm thấy cuộc đời mình tràn ngập nỗi buồn và không đạt được những điều mong muốn, đôi khi còn phải đối mặt với bệnh tật và tai hoạ không ngừng. Tuy nhiên, vận mệnh này có thể được cải thiện thông qua lòng nhẫn nại, sự kiên trì và nỗ lực không ngừng để sống tốt đẹp hơn. Việc kiên trì theo đuổi sự thiện và tích cực hơn trong cuộc sống có thể giúp họ vượt qua những khó khăn và dần dần biến đổi số phận của mình theo hướng tích cực hơn.. (điểm: 0/10)

6. Tổng cách:

Tổng cách thu nạp ý nghĩa của Thiên cách, Nhân cách, Địa cách nên đại diện tổng hợp chung cả cuộc đời của người đó đồng thời qua đó cũng có thể hiểu được hậu vận tốt xấu của bạn từ trung niên trở về sau
Tổng cách của bạn được tính bằng tổng số nét là Trương(11) + Linh(7) + Thượng(3) = 21
Thuộc hành : Dương Mộc
Quẻ này là quẻ ĐẠI CÁT: Con số này biểu thị cho một lãnh đạo xuất sắc, mang đến sự giàu có và thành công rực rỡ suốt đời, cùng một tâm hồn thanh thản và cuộc sống vững chắc. Đây là nền tảng cho sự hình thành của vạn vật, và người sở hữu con số này sẽ được mọi người ngưỡng mộ, hưởng đầy đủ phước lành và tuổi thọ, trong khi sự nghiệp và gia đình thịnh vượng, đạt được thành công vinh quang. Tuy nhiên, đối với phụ nữ, con số này lại có thể mang lại những hậu quả không mong muốn, bởi tính chất nam tính mạnh mẽ của nó có thể không phù hợp với bản chất nữ tính truyền thống. Nếu một người phụ nữ sở hữu con số này và đảm nhận vai trò lãnh đạo, có thể xảy ra sự mâu thuẫn, khiến cho mối quan hệ vợ chồng trở nên căng thẳng và không yên ả. Do đó, phụ nữ cần cẩn trọng khi dùng con số này, và nên kết hợp chặt chẽ với bát tự và ngũ hành để giảm bớt những tác động tiêu cực, nhất là trong các mối quan hệ nhân duyên.. (điểm: 20/20)

7. Mối quan hệ giữa các cách:

Quan hệ giữa "Nhân cách - Thiên cách" gọi là vận thành công: Kim - Mộc Quẻ này là quẻ Hung (điểm: 0/10): Dù đối mặt với nhiều khó khăn, người này không hề lùi bước mà đã nỗ lực không ngừng để vượt qua các thử thách. Quá trình này yêu cầu một lượng lớn công sức và sự kiên trì, nhưng cuối cùng, họ đã đạt được thành công nhờ vào sự cố gắng không mệt mỏi của bản thân. Trong hành trình đó, họ đã phải đối mặt với nhiều vấn đề phức tạp, đòi hỏi phải giải quyết một cách thông minh và sáng tạo. Mỗi bước đi của họ không chỉ là một thách thức mà còn là một cơ hội để học hỏi và phát triển kỹ năng giải quyết vấn đề cũng như khả năng chịu đựng và kiên nhẫn. Thành công mà họ đạt được không chỉ là kết quả của năng lực cá nhân mà còn là minh chứng cho sức mạnh của ý chí và sự quyết tâm. Dù phải trải qua nhiều giai đoạn căng thẳng và mệt mỏi, họ không bao giờ từ bỏ mục tiêu cuối cùng. Câu chuyện của họ truyền cảm hứng cho nhiều người rằng, dù khó khăn đến đâu, chỉ cần không ngừng nỗ lực và giữ vững tinh thần, thành công rồi sẽ đến. Điều này làm nên giá trị của mỗi chiến thắng mà họ đã đạt được, khiến nó càng thêm đáng quý và ý nghĩa.

Quan hệ giữa "Nhân cách - Địa cách" gọi là vận cơ sở: Kim - Thuỷ Quẻ này là quẻ Hung (điểm: 0/10): Trong cuộc sống này, có những thời điểm mà khó khăn và thử thách là điều không thể tránh khỏi. Dù mong muốn tránh né hay không, có những giai đoạn mà con người phải đối mặt với những khổ nạn, những sóng gió của cuộc đời một cách nhanh chóng và liên tục. Điều này khiến cho người ta dường như bị cuốn vào một chu kỳ của bi kịch và rủi ro, nơi mà mọi sự việc có vẻ như xảy ra một cách ngoài ý muốn và không thể kiểm soát. Trong những thời khắc như vậy, mỗi bước đi có thể dẫn đến một hậu quả nặng nề, và dường như mọi lựa chọn đều mang đến thêm những thử thách mới. Sự tích tụ của các sự kiện xấu có thể làm cho cá nhân cảm thấy bị quật ngã, không chỉ về mặt tinh thần mà còn cả về mặt thể chất. Cảm giác của sự không may mắn và bất hạnh chiếm lĩnh, khiến cho tương lai trở nên mờ mịt và khó lường. Tuy nhiên, trong bối cảnh của những khó khăn như vậy, bài học về sự kiên cường và khả năng phục hồi trở nên vô cùng quan trọng. Việc học cách đối mặt và vượt qua những khổ đau, tìm kiếm ý nghĩa và mục đích trong mọi tình huống, sẽ là những kinh nghiệm quý giá giúp mỗi cá nhân phát triển và trưởng thành hơn trong cuộc sống. Dù bi vận có thể đến nhanh chóng, nhưng sức mạnh nội tâm và khả năng đối phó với những khó khăn sẽ quyết định cách chúng ta tiếp tục bước đi trên con đường đầy chông gai của cuộc đời.

Quan hệ giữa "Nhân cách - Ngoại cách" gọi là vận xã giao: Kim - Hoả Quẻ này là quẻ Hung (điểm: 0/10): Người này thường lo lắng một cách nông cạn, dễ dàng mắc phải sai lầm và thường không xử lý tình huống một cách khách quan. Họ có xu hướng chuộng danh vọng nhưng lại thiếu sự thật thà, khiến cho thành công của họ chỉ là tạm thời. Cuối cùng, họ có thể sẽ không thành công do không giải quyết được những vấn đề căn bản. Tuy nhiên, nếu các Cách khác là "Kiết" họ vẫn có cơ hội đạt được thành công.

Sự phối hợp tam tài (ngũ hành số): Thiên - Nhân - Địa: Mộc - Kim - Thuỷ Quẻ này là quẻ Bình Thường (điểm: 5/10): Bạn đang trải qua một giai đoạn không thuận lợi trong sự nghiệp và cuộc sống, nơi mà phiền não và lo lắng liên tục gây ra mất an. Tình trạng căng thẳng này có thể đẩy bạn vào những tình huống lưu lạc bất ngờ, khiến cuộc sống trở nên không ổn định. Hơn nữa, bạn cũng đối mặt với những rủi ro sức khỏe nghiêm trọng, các bệnh nguy hiểm khác có thể dẫn đến hại bản thân. Để giải quyết những thách thức này, việc giảm thiểu stress và quản lý căng thẳng hiệu quả là vô cùng quan trọng. Việc tìm kiếm sự hỗ trợ từ các chuyên gia y tế và tâm lý, cùng với việc thực hiện các biện pháp phòng ngừa y tế và duy trì một lối sống lành mạnh, sẽ giúp bạn bảo vệ sức khỏe và nâng cao chất lượng cuộc sống.

Trương Linh Thượng 35/100 điểm, tên này tạm được


Ghi Chú: - Số nét bằng 0 là từ tiếng việt không có nghĩa tiếng hán, bạn xem thêm

MIỄN TRỪ TRÁCH NHIỆM THÔNG TIN TRÊN TRANG TENCHOCON.VN
Các thông tin và phân tích về tên được dựa trên số nét chữ Hán-Việt và thuật toán(quy tắc) để tính toán nhằm tạo ra các phán đoán, để người xem tự chủ, quyết định. Vì vậy, Tên cho con chỉ mang tính chất tham khảo, không được xem là công cụ tư vấn chuyên nghiệp. Bạn có thể sử dụng thông tin này nếu bạn thấy thông tin đúng với những gì bạn đánh giá và trải nghiệm. Khi đồng ý xem bài phân tích này, bạn sẽ chịu trách nhiệm về việc sử dụng thông tin làm tài liệu tham khảo. Tenchocon.vn không chịu trách nhiệm cho bất kỳ khiếu nại, thiệt hại do sử dụng thông tin trên Website.

Tên gợi ý cho bạn

Hoàng Thượng (17) Phú Thượng (2)
Đức Thượng (1) Anh Thượng (1)
Trung Thượng (1) Thiên Thượng (1)
Hữu Thượng (1) Huống Thượng
Hồng Thượng Yên Thượng
Xuân Thượng Vĩ Thượng
Văn Thượng U Minh Thượng
Tường Thượng Thanh Thượng
Tân Thượng Sơn Thượng
Duy Thượng Đường Thượng
An Thượng Ái Thượng
Phong Dụ Thượng Nông Thượng
NGỌC THƯỢNG Nam Thượng
Mã Thượng Lương Thượng
Linh Thượng Lịch Hội Thượng
Lâu Thượng Lâm Thượng
Kỳ Thượng Kim Thượng
Khánh Yên Thượng Khánh Thượng
Đồng Nai Thượng Đinh Trang Thượng
Điền Thượng Đan Thượng
Châu Quế Thượng Cao Thượng
Cẩm Thượng Bách Thượng

Tên tốt cho con năm 2024

Minh Khôi (3943) Linh Đan (2526)
Bảo Ngọc (2525) Minh Đăng (2461)
Khánh Vy (2453) Minh Châu (2272)
Minh Anh (2208) Tuệ An (2182)
Minh Quân (2023) Anh Thư (1987)
Khánh Linh (1890) Đăng Khôi (1829)
Bảo Châu (1786) Ánh Dương (1693)
Kim Ngân (1679) Minh Trí (1676)
Minh Ngọc (1661) Tuệ Lâm (1636)
Quỳnh Chi (1632) Phương Anh (1563)
Phúc Khang (1539) Quỳnh Anh (1519)
Gia Huy (1512) Minh Thư (1509)
Gia Bảo (1484) Minh Khuê (1472)
Bảo Anh (1466) Đăng Khoa (1457)
Khánh An (1435) Phương Linh (1384)
Hà My (1365) Ngọc Diệp (1352)
Phương Thảo (1338) Minh An (1336)
Tú Anh (1331) Bảo Hân (1322)
Khôi Nguyên (1312) Phúc An (1304)
Bảo Long (1301) Hoàng Minh (1287)
Minh Nhật (1261) Tuấn Kiệt (1256)
Minh Đức (1253) Quang Minh (1244)
Trâm Anh (1240) Như Ý (1231)
Gia Hân (1224) Minh Triết (1181)
Minh Khang (1175) Hoàng Long (1163)

Cái Tên - Món Quà Đầu Tiên Dành Cho Con

👉 Dịch vụ đặt tên cho con của chúng tôi sẽ giúp bạn

  • Chọn cái tên hợp phong thủy và phù hợp với ngày, giờ sinh của bé.
  • Gợi ý những cái tên vừa độc đáo, vừa mang ý nghĩa may mắn, thành công trong tương lai.
  • Tư vấn kỹ lưỡng dựa trên sở thích và kỳ vọng của gia đình bạn.
“Đặt một cái tên hay là chìa khóa khởi đầu cho sự may mắn”
Đăng Ký Ngay

Chat GPT 4.0 Miễn Phí

Sử dụng AI để đặt tên cho con

֎ Xem Ngay ֎