Đặt tên cho con
Quang Thế Lực
Tra cứu nghĩa các từ trong trong tên của con.
Bởi vì một từ trong tiếng Hán-Việt có rất nhiều nghĩa, bạn hãy chọn những ý nghĩa tốt lành và rê chuột vào từng từ để xem ý nghĩa của chúng.
Quang
(光) Bộ 10 儿 nhân [4, 6] 光
光 quangguāng
- (Danh) Ánh sáng. ◎Như: nhật quang 日光 ánh sáng mặt trời.
- (Danh) Vinh diệu, vinh dự. ◇Thi Kinh 詩經: Lạc chỉ quân tử, Bang gia chi quang 樂只君子 (Tiểu nhã 小雅, Nam san hữu đài 南山有臺) Vui thay những bậc quân tử, Là vinh dự của nước nhà.
- (Danh) Phong cảnh, cảnh sắc. ◎Như: xuân quang minh mị 春光明媚 cảnh sắc mùa xuân sáng đẹp.
- (Danh) Thời gian. ◇Thủy hử truyện 水滸傳: Quang âm tấn tốc khước tảo đông lai 光陰迅速卻早冬來 (Đệ thập hồi) Ngày tháng trôi qua vùn vụt, mùa đông đã tới.
- (Danh) Ơn, ơn huệ. ◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: Minh nhi tựu giá dạng hành, dã khiếu tha môn tá gia môn đích quang nhi 明兒就這樣行, 也叫他們借咱們的光兒 (Đệ nhị thập nhị hồi) Ngày mai anh gọi một ban hát đến đây, thế là họ lại phải nhờ ơn chúng ta (để nghe hát).
- (Danh) Họ Quang.
- (Tính) Sáng sủa, rực rỡ. ◎Như: quang thiên hóa nhật 光天化日 chính trị sáng rõ, thời đại thanh bình, thanh thiên bạch nhật.
- (Tính) Bóng, trơn. ◎Như: quang hoạt 光滑 trơn bóng.
- (Động) Làm cho sáng tỏ, làm cho rạng rỡ. ◇Văn tuyển 文選: Dĩ quang tiên đế di đức 以光先帝遺德 (Gia Cát Lượng 諸葛亮, Xuất sư biểu 出師表) Để làm cho sáng tỏ đạo đức của các vua trước truyền lại.
- (Động) Để trần. ◎Như: quang trước cước nha tử 光著腳丫子 để chân trần, quang não đại 光腦袋 để đầu trần. ◇Tây du kí 西遊記: Tha dã một thậm ma khí giới, quang trước cá đầu, xuyên nhất lĩnh hồng sắc y, lặc nhất điều hoàng thao 他也沒甚麼器械, 光著個頭, 穿一領紅色衣, 勒一條黃絛 (Đệ nhị hồi) Hắn chẳng có khí giới gì, để đầu trần, mặc một chiếc áo hồng, quấn một dải tơ vàng.
- (Phó) Hết nhẵn, hết sạch. ◎Như: cật quang 吃光 ăn hết sạch, dụng quang 用光 dùng hết nhẵn, hoa quang 花光 tiêu hết tiền.
- (Phó) Chỉ, vả, toàn. ◎Như: quang thuyết bất tố 光說不做 chỉ nói không làm.
- (Phó) Vẻ vang (cách nói khách sáo). ◎Như: hoan nghênh quang lâm 歡迎光臨 hân hạnh chào mừng ghé đến.
1.
[不光] bất quang 2.
[光明正大] quang minh chính đại 3.
[光盤] quang bàn 4.
[夜光] dạ quang 5.
[極光] cực quang 6.
[正大光明] chánh đại quang minh 7.
[駒光] câu quang 8.
[光儀] quang nghi 9.
[借光] tá quang 10.
[三光] tam quang 11.
[光陰] quang âm 12.
[光景] quang cảnh 13.
[光照] quang chiếu 14.
[光顧] quang cố 15.
[光大] quang đại 16.
[光豔] quang diễm 17.
[光耀] quang diệu 18.
[光度] quang độ 19.
[光華] quang hoa 20.
[光滑] quang hoạt 21.
[光學] quang học 22.
[光輝] quang huy 23.
[光臨] quang lâm 24.
[光祿大夫] quang lộc đại phu 25.
[光祿寺] quang lộc tự 26.
[光芒] quang mang 27.
[光明] quang minh 28.
[光源] quang nguyên 29.
[光復] quang phục 30.
[光彩] quang thái 31.
[光澤] quang trạch 32.
[光線] quang tuyến 33.
[光榮] quang vinh 34.
[反光] phản quang 35.
[容光] dong quang 36.
[寒光] hàn quang
Thế
(切) Bộ 18 刀 đao [2, 4] 切
切 thiết, thếqiē,
qiè,
qì
- (Động) Cắt, bổ, thái. ◎Như: thiết đoạn 切斷 cắt đứt, thiết thủy quả 切水果 bổ trái cây.
- (Động) Khắc. ◎Như: như thiết như tha 如切如磋 như khắc như mài (ý nói học phải nghiền ngấu như thợ làm sừng đã khắc lại mài cho bóng).
- (Động) Tiếp giáp (môn hình học). ◎Như: lưỡng viên tương thiết 兩圓相切 hai đường tròn tiếp giáp nhau (tại một điểm duy nhất).
- (Động) Nghiến, cắn chặt. ◎Như: giảo nha thiết xỉ 咬牙切齒 cắn răng nghiến lợi. ◇Sử Kí 史記: Thử thần chi nhật dạ thiết xỉ hủ tâm dã 此臣之日夜切齒腐心也 (Kinh Kha truyện 荊軻傳) Đó là điều làm cho tôi ngày đêm nghiến răng nát ruột.
- (Động) Sát, gần. ◎Như: thiết thân chi thống 切身之痛 đau đớn tận tim gan, bất thiết thật tế 不切實際 không sát thực tế.
- (Động) Bắt mạch. ◎Như: thiết mạch 切脉 bắt mạch.
- (Động) Xiên. ◎Như: phong thiết 風切 gió như xiên.
- (Phó) Quyết, nhất định, chắc chắn. ◎Như: thiết kị 切忌 phải kiêng nhất. ◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: Chỉ thị đáo bất đắc ý thì, thiết mạc hậu hối 只是到不得意時, 切莫後悔 (Đệ nhất hồi) Chỉ khi không được như ý, quyết chớ có hối hận về sau.
- (Phó) Rất, hết sức, lắm. ◎Như: thiết trúng thời bệnh 切中時病 rất trúng bệnh đời.
- (Tính) Cần kíp, cấp bách, cấp xúc. ◎Như: tình thiết 情切 thực tình cấp bách lắm.
- (Tính) Thân gần, gần gũi. ◎Như: thân thiết 親切.
- (Danh) Yếu điểm, điểm quan trọng.
- (Danh) Phép ghi âm đọc tiếng Hán, đem âm hai chữ hợp với nhau, để biết âm đọc chữ khác. Ví dụ: chữ ngoan 頑, ngô hoàn thiết 吳完切, ngô hoàn hợp lại xén thành ra ngoan.
- Một âm là thế. ◎Như: nhất thế 一切 tất cả, hết thẩy. ◇Pháp Hoa Kinh 法華經: Nhĩ thì, Phật cáo chư Bồ-tát cập nhất thế đại chúng 爾時, 佛告諸菩薩及一切大眾 (Như Lai thọ lượng phẩm đệ thập lục 如來壽量品第十六) Bấy giờ, Phật bảo các Bồ-tát và tất cả đại chúng.
1.
[急切] cấp thiết 2.
[悲切] bi thiết 3.
[迫切] bách thiết 4.
[一切] nhất thiết, nhất thế 5.
[切面] thiết diện 6.
[切用] thiết dụng 7.
[切磋] thiết tha 8.
[切實] thiết thật 9.
[切要] thiết yếu 10.
[目空一切] mục không nhất thế
Lực
(力) Bộ 19 力 lực [0, 2] 力
力 lựclì
- (Danh) Trong vật lí học, hiệu năng làm thay đổi trạng thái vận động của vật thể gọi là lực, đơn vị quốc tế của lực là Newton. ◎Như: li tâm lực 離心力 lực tác động theo chiều từ trung tâm ra ngoài, địa tâm dẫn lực 地心引力 sức hút của trung tâm trái đất.
- (Danh) Sức của vật thể. ◎Như: tí lực 臂力 sức của cánh tay, thể lực 體力 sức của cơ thể.
- (Danh) Chỉ chung tác dụng hoặc hiệu năng của sự vật. ◎Như: hỏa lực 火力, phong lực 風力, thủy lực 水力.
- (Danh) Tài năng, khả năng. ◎Như: trí lực 智力 tài trí, thật lực 實力 khả năng sức mạnh có thật, lí giải lực 理解力 khả năng giải thích, phân giải, lượng lực nhi vi 量力而為 liệu theo khả năng mà làm.
- (Danh) Quyền thế. ◎Như: quyền lực 權力.
- (Danh) Người làm đầy tớ cho người khác.
- (Danh) Họ Lực.
- (Phó) Hết sức, hết mình. ◎Như: lực cầu tiết kiệm 力求節儉 hết sức tiết kiệm, lực tranh thượng du 力爭上游 hết mình cầu tiến, cố gắng vươn lên.
1.
[不力] bất lực 2.
[主力] chủ lực 3.
[兵力] binh lực 4.
[力量] lực lượng 5.
[功力] công lực 6.
[努力] nỗ lực 7.
[壓力] áp lực 8.
[引力] dẫn lực 9.
[愛力] ái lực 10.
[暴力] bạo lực 11.
[極力] cực lực 12.
[畢力] tất lực 13.
[筆力] bút lực 14.
[筋力] cân lực 15.
[能力] năng lực 16.
[動力] động lực 17.
[內力] nội lực 18.
[出力] xuất lực 19.
[同心協力] đồng tâm hiệp lực 20.
[勇力] dũng lực 21.
[吸力] hấp lực 22.
[協力] hiệp lực 23.
[合力] hợp lực 24.
[勞力] lao lực 25.
[力田] lực điền 26.
[力行] lực hành 27.
[力士] lực sĩ 28.
[原動力] nguyên động lực 29.
[勢力] thế lực 30.
[助力] trợ lực 31.
[學力] học lực 32.
[不可抗力] bất khả kháng lực 33.
[握力] ác lực
A. Thông tin của con:
B. Dự đoán danh tính học cho tên
Quang Thế Lực
1. Ý nghĩa
Ý nghĩa tên "Thế Lực": Tên "Thế Lực" trong Hán Việt mang những ý nghĩa khá đặc biệt và mạnh mẽ. Tên này được cấu thành từ hai chữ Hán: "Thế" (勢) và "Lực" (力).
1. Thế (勢): "Thế" có nghĩa là thế lực, uy quyền, tình thế hoặc vị thế. Nó mang tính biểu thị sự mạnh mẽ, địa vị, và quyền lực trong một bối cảnh nào đó. Ví dụ: thế lực trong xã hội, thế đứng, thế hành xử.
2. Lực (力): "Lực" có nghĩa là sức mạnh, năng lực, sự cố gắng. Nó thể hiện khả năng, sự kiên cường, và tinh thần phấn đấu.
Do đó, tên "Thế Lực" có thể hiểu là một người có sức mạnh, uy quyền, và khả năng nắm bắt, kiểm soát tình thế. Tên này thể hiện sự mạnh mẽ, quyết đoán và tiềm năng lãnh đạo. Những ai mang tên này thường được kỳ vọng sẽ có khả năng đạt được những thành công lớn trong cuộc sống nhờ vào sức mạnh nội tại và khả năng chiến lược
2. Thiên cách:
Thiên Cách là đại diện cho cha mẹ, bề trên, sự nghiệp, danh dự. Nếu không tính sự phối hợp với các cách khác thì còn ám chỉ khí chất của người đó. Ngoài ra, Thiên cách còn đại diện cho vận thời niên thiếu.
Thiên cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của họ Quang(6) + 1 = 7
Thuộc hành: Dương Kim
Quẻ này là quẻ CÁT: Bạn sở hữu quyền lực độc lập và trí tuệ nổi bật, làm việc với thái độ kiên quyết và quả quyết, điều này thường dẫn đến những thành công vang dội. Tuy nhiên, tính cách quá cứng nhắc và độc đoán, cùng với xu hướng hành động một mình, có thể là những điểm yếu khiến bạn dễ bị tổn thương và thất bại.. (điểm: 7,5/10)
3. Nhân cách:
Nhân cách: Còn gọi là "Chủ Vận" là trung tâm của họ và tên, vận mệnh của cả đời người do Nhân Cách chi phối, đại diện cho nhận thức, quan niệm nhân sinh. Giống như mệnh chủ trong mệnh lý, Nhân cách còn là hạt nhân biểu thị cát hung trong tên họ. Nếu đứng đơn độc, Nhân cách còn ám chỉ tính cách của người đó. Trong Tính Danh học, Nhân cách đóng vai trò là chủ vận.
Nhân cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của họ Quang(6) + Thế(4) = 10
Thuộc hành: Âm Thuỷ
Quẻ này là quẻ ĐẠI HUNG: Con số này mang lại vận hạn nặng nề, cuộc đời có thể trải qua nhiều khó khăn và thử thách, giống như bóng tối bao phủ khi mặt trời lặn. Sớm mất đi sự chở che của cha mẹ và sự đồng hành của anh em, cuộc sống có thể còn đầy rẫy bệnh tật và gian khó. Những người dưới ảnh hưởng của con số này cần phải hết sức thận trọng và nỗ lực không ngừng.
Dù có thể bạn đã trải qua một nửa đời người với nhiều thành công và thịnh vượng, bạn vẫn cần tiếp tục làm nhiều việc thiện. Bằng cách này, bạn không chỉ cải thiện cuộc sống của chính mình mà còn có thể giúp đỡ và ảnh hưởng tích cực đến cộng đồng xung quanh. Việc kiên trì theo đuổi những hành động tốt và phấn đấu không ngừng sẽ giúp bạn tìm thấy ánh sáng trong bóng tối, dần dần thoát khỏi những ràng buộc của số phận khó khăn này.. (điểm: 0/10)
4. Địa cách:
Địa cách còn gọi là "Tiền Vận"(trước 30 tuổi) đại diện cho bề dưới, vợ con, và thuộc hạ, người nhỏ hơn mình, nền móng của người mang tên đó. Về mặt thời gian trong cuộc đời, Địa cách biểu thị ý nghĩa cát hung (xấu tốt trước 30 tuổi) của tiền vận.
Địa cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của Thế(4) + Lực(2) = 6
Thuộc hành: Âm Thổ
Quẻ này là quẻ CÁT: Thiên đức địa tường đầy đủ, với sự phúc lành trời ban và nền tảng vững chắc, bạn được hưởng tài lộc và sức khỏe dồi dào, đảm bảo một cuộc sống yên ổn và giàu sang, thậm chí có thể trở thành người giàu có bậc nhất. Tuy nhiên, niềm vui quá độ có thể dẫn đến nỗi buồn không ngờ, vì vậy sự thận trọng là cần thiết. Hãy sống đức độ, vì chỉ khi có đức, bạn mới thực sự hưởng được những phước lành này.
. (điểm: 7,5/10)
5. Ngoại cách:
Ngoại Cách biểu thị năng lực xã giao của con người, sự giúp đỡ của ngoại giới hay quý nhân, cũng như mối quan hệ họ hàng của một người, nhưng trên thực tế thì Ngoại Cách cũng không đem lại tác dụng quá lớn trong việc dự đoán vận mệnh.
Ngoại cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của Lực(2) + 1 = 3
Thuộc hành: Dương Hoả
Quẻ này là quẻ ĐẠI CÁT:
Con số này được xem như một yếu tố hình thành nên vạn vật giữa bầu trời và mặt đất, cũng như trong cuộc sống của con người. Với ý chí kiên định, nó trở thành biểu tượng của sự may mắn và phúc lộc vững chắc. Những ai theo đuổi con số này thường thấy mọi sự diễn ra thuận lợi, phát triển thành công trong cuộc sống và công việc. Đây là một dấu hiệu của sự may mắn trời ban, mang lại sự thịnh vượng và thành tựu cho những người biết nắm bắt và trân trọng nó. Nó không chỉ là một lời hứa về sự giàu có vật chất mà còn đem lại sự hài lòng và viên mãn trong tâm hồn.. (điểm: 10/10)
6. Tổng cách:
Tổng cách thu nạp ý nghĩa của Thiên cách, Nhân cách, Địa cách nên đại diện tổng hợp chung cả cuộc đời của người đó đồng thời qua đó cũng có thể hiểu được hậu vận tốt xấu của bạn từ trung niên trở về sau
Tổng cách của bạn được tính bằng tổng số nét là Quang(6) + Thế(4) + Lực(2) = 12
Thuộc hành : Âm Mộc
Quẻ này là quẻ HUNG: Con số này mang lại nhiều khó khăn và thử thách lớn, tạo ra một cuộc sống đầy gian truân. Do sự yếu đuối trong bản thân, bạn có thể cảm thấy khó khăn trong việc vượt qua những trở ngại và không thể giữ vững vị trí của mình. Cuộc đời có thể dễ dàng đứt gãy giữa chừng, để lại bạn bơ vơ và không có chỗ dựa. Đây là một con số đại diện cho một cuộc đời đầy gian khổ.. (điểm: 5/20)
7. Mối quan hệ giữa các cách:
Quan hệ giữa "Nhân cách - Thiên cách" gọi là vận thành công:
Thuỷ - Kim Quẻ này là quẻ Hung (điểm: 0/10): Bạn đang phải đối mặt với các vấn đề ngoài dự kiến, nhưng may mắn là bạn được thừa hưởng tài sản hoặc lợi ích từ ông bà, điều này có thể cung cấp một số sự hỗ trợ tài chính hoặc tinh thần trong lúc khó khăn. Tuy nhiên, trong gia đình bạn đang gặp phải các vấn đề sức khỏe và các khó khăn khác, điều này gây thêm áp lực và lo lắng cho bạn. Để vượt qua giai đoạn này, việc tìm kiếm sự hỗ trợ từ các thành viên khác trong gia đình và cộng đồng, cũng như chuyên gia y tế và tư vấn, có thể rất cần thiết. Sự hỗ trợ này không chỉ giúp giải quyết các vấn đề sức khỏe mà còn giúp đối phó với các hoạn nạn, mang lại sự ổn định và bình yên cho gia đình trong thời gian khó khăn.
Quan hệ giữa "Nhân cách - Địa cách" gọi là vận cơ sở:
Thuỷ - Thổ Quẻ này là quẻ Hung (điểm: 0/10): Bề ngoài có thể trông yên bình và không có dấu hiệu gì của rối loạn, nhưng thực tế vẫn ẩn chứa những bất ổn tiềm tàng. Chúng ta không thể chắc chắn khi nào mình sẽ vô tình bị cuốn vào một tình huống khó khăn hay một giai đoạn không ổn định. Dù mọi thứ có vẻ như đang diễn ra suôn sẻ, luôn có khả năng rằng những yếu tố bất ngờ có thể xảy ra, đẩy chúng ta vào những hoàn cảnh thử thách mà trước đó không hề được báo trước. Do đó, mặc dù hiện tại có thể không có dấu hiệu rõ ràng của sự rối loạn, chúng ta vẫn cần phải luôn sẵn sàng và cảnh giác để đối phó với bất kỳ biến cố nào có thể bất ngờ ập đến.
Quan hệ giữa "Nhân cách - Ngoại cách" gọi là vận xã giao:
Thuỷ - Hoả Quẻ này là quẻ Hung (điểm: 0/10):
Người có xu hướng hướng nội và khó hòa nhập với mọi người thường phải đối mặt với cảm giác cô đơn và khốn khổ. Họ thường tự mình chìm trong nỗi buồn rầu và cảm thấy bị cô lập. Ngoài ra, họ còn phải chịu đựng những cơn đau đầu, có thể là do áp lực và căng thẳng từ tình trạng cô đơn này. Để tìm kiếm sự giải tỏa, họ có thể dễ dàng sa vào những thói quen không lành mạnh như uống rượu và đam mê chuyện tình dục một cách quá độ. Cuối cùng, những lối sống này dẫn đến các vấn đề sức khỏe nghiêm trọng, buộc họ phải lo lắng thường xuyên về các bệnh tật tiềm ẩn mà họ có thể đang phải đối mặt. Điều này tạo thêm gánh nặng tâm lý và sức khỏe, khiến họ càng thêm cô đơn và tuyệt vọng trong cuộc sống hàng ngày.
Sự phối hợp tam tài (ngũ hành số): Thiên - Nhân - Địa:
Kim - Thuỷ - Thổ Quẻ này là quẻ Hung (điểm: 0/10): Trong cuộc sống, thường có những lúc điều kiện cơ sở không đảm bảo, khiến cho mọi thứ không thể đứng vững. Đó là lúc người này rơi vào hoàn cảnh vô cùng gian nan và khốn khó. Thiếu thốn không chỉ về mặt vật chất mà còn cả sức khỏe, dẫn tới bệnh tật triền miên không dứt. Sự uất ức và căng thẳng vì không thể cải thiện được hoàn cảnh sống, khiến cho tinh thần người này ngày càng trở nên mệt mỏi. Người này thường xuyên phải suy nghĩ về tương lai mờ mịt, nơi không có chỗ cho hy vọng và sự lạc quan. Cảm giác tuyệt vọng ấy dần dần chiếm lấy tâm trí, làm suy yếu sức khỏe và cả ý chí sống. Trong những khoảnh khắc ấy, người này cảm nhận rõ rệt sự cận kề của những tai hoạ. Chúng tới một cách nhanh chóng, không chỉ làm sụp đổ tinh thần mà còn đe dọa tính mạng, khiến người này luôn trong trạng thái báo động và lo lắng.
Quang Thế Lực 30/100 điểm, tên này tạm được
Ghi Chú: - Số nét bằng 0 là từ tiếng việt không có nghĩa tiếng hán, bạn xem thêm
MIỄN TRỪ TRÁCH NHIỆM THÔNG TIN TRÊN TRANG TENCHOCON.VN
Các thông tin và phân tích về tên được dựa trên số nét chữ Hán-Việt và thuật toán(quy tắc) để tính toán nhằm tạo ra các phán đoán, để người xem tự chủ, quyết định.
Vì vậy, Tên cho con chỉ mang tính chất tham khảo, không được xem là công cụ tư vấn chuyên nghiệp. Bạn có thể sử dụng thông tin này nếu bạn thấy thông tin đúng với những gì bạn đánh giá và trải nghiệm.
Khi đồng ý xem bài phân tích này, bạn sẽ chịu trách nhiệm về việc sử dụng thông tin làm tài liệu tham khảo. Tenchocon.vn không chịu trách nhiệm cho bất kỳ khiếu nại, thiệt hại do sử dụng thông tin trên Website.