Đặt tên cho con
Phan Hoàng Hạ Thiên
Tra cứu nghĩa các từ trong trong tên của bé.
Bởi vì một từ trong tiếng Hán-Việt có rất nhiều nghĩa, bạn hãy chọn những ý nghĩa tốt lành và rê chuột vào từng từ để xem ý nghĩa của chúng.
Phan
(潘) Bộ 85 水 thủy [12, 15] 潘
潘 phanpān,
pán,
fān,
pàn,
bō
- (Danh) Nước vo gạo. § Tục gọi là tẩy mễ thủy 洗米水.
- (Danh) Chỗ nước chảy tràn.
- (Danh) Họ Phan.
Hoàng
(黃) Bộ 201 黃 hoàng [0, 12] 黃
黃 hoàng黄
huáng
- (Danh) Sắc vàng, sắc ngũ cốc chín. Ngày xưa lấy năm sắc chia sánh với năm phương. Màu vàng cho là sắc ở giữa, cho nên coi màu vàng là màu quý nhất. Về đời quân chủ các tờ chiếu mệnh đều dùng màu vàng, cho đến các đồ trang sức chỉ vua là được dùng màu vàng thôi.
- (Danh) Chỉ đất. ◎Như: huyền hoàng 玄黃 trời đất, huyền hoàng phẩu phán 玄黄剖判 lúc mới chia ra trời đất.
- (Danh) Người già. § Người già lông tóc đều vàng, cho nên gọi là hoàng phát 黃髮 hay hoàng củ 黃耇.
- (Danh) Trẻ con. § Phép tính số dân của nhà Đường 唐, cứ ba tuổi trở xuống là hoàng. Cho nên (số) trẻ con gọi là hoàng khẩu 黃口.
- (Danh) Sắc loài kim (sắc vàng), cho nên vàng bạc gọi là hoàng bạch vật 黃白物.
- (Danh) Gọi tắt của Hoàng Đế 黃帝, hiệu của một vua thời thượng cổ Trung Quốc. ◎Như: Viêm Hoàng tử tôn 炎黃子孫 con cháu của Viêm Đế và Hoàng Đế (người Trung Quốc tự xưng là con cháu của Viêm Hoàng), Hoàng Lão chi thuật 黃老之術 thuật của Hoàng Đế và Lão Tử.
- (Danh) Họ Hoàng.
- (Động) Úa vàng. ◇Thi Kinh 詩經: Hà thảo bất hoàng, Hà nhật bất hành 何草不黃, 何日不行 (Tiểu nhã 小雅, Hà thảo bất hoàng 何草不黃) Cỏ cây nào không vàng úa, Ngày nào mà chẳng đi (đánh giặc).
- (Động) Thất bại. ◎Như: mãi mại hoàng liễu 買賣黃了 mua bán thất bại rồi.
- (Tính) Tục, dung tục, đồi trụy. ◎Như: hoàng sắc tiểu thuyết 黃色小說 tiểu thuyết tục.
- Cũng viết là 黄.
1.
[啞子吃黃連] á tử cật hoàng liên 2.
[焜黃] hỗn hoàng 3.
[地黃] địa hoàng 4.
[黃金] hoàng kim 5.
[黃粱夢] hoàng lương mộng 6.
[面黃肌瘦] diện hoàng cơ sấu 7.
[黃湯] hoàng thang
Hạ
(下) Bộ 1 一 nhất [2, 3] 下
下 hạ, háxià
- (Danh) Phần dưới, chỗ thấp. § Đối lại với thượng 上. ◇Mạnh Tử 孟子: Do thủy chi tựu hạ 猶水之就下 (Li Lâu thượng 離婁上) Giống như nước tụ ở chỗ thấp.
- (Danh) Bề dưới, bậc dưới (đối với người trên, cấp trên). ◎Như: bộ hạ 部下 tay chân, thủ hạ 手下 tay sai, thuộc hạ 屬下 dưới quyền. ◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: Chu Du vấn trướng hạ thùy cảm tiên xuất 周瑜問帳下誰敢先出 (Đệ tứ thập bát hồi) Chu Du hỏi (các tướng) dưới trướng ai dám ra trước (đối địch).
- (Danh) Bên trong, mặt trong. ◎Như: tâm hạ 心下 trong lòng, ngôn hạ chi ý 言下之意 hàm ý trong lời nói.
- (Danh) Bên, bề, phía, phương diện. ◎Như: tứ hạ khán nhất khán 四下看一看 nhìn xem bốn mặt. ◇Liễu Kì Khanh 柳耆卿: Lưỡng hạ tương tư bất tương kiến :兩下相思不相見 (Thi tửu ngoạn giang lâu kí 詩酒翫江樓記) Hai bên nhớ nhau mà không thấy nhau.
- (Danh) Trong khoảng (không gian) hoặc lúc (thời gian) nào đó. ◎Như: mục hạ 目下 bây giờ, hiện tại, thì hạ 時下 trước mắt, hiện giờ.
- (Danh) Lượng từ: cái, lần, lượt. ◎Như: suất liễu kỉ hạ 摔了幾下 ngã mấy lần. ◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: Dụng quyền đầu hướng tha thân thượng lụy liễu kỉ hạ 用拳頭向他身上擂了幾下 (Đệ tứ thập thất hồi) Dùng nắm tay nhắm trên mình nó đấm mấy quả.
- (Tính) Thấp, kém (bậc, cấp). ◎Như: hạ phẩm 下品, hạ sách 下策, hạ cấp 下級.
- (Tính) Hèn, mọn (thân phận). ◎Như: hạ nhân 下人, hạ lại 下吏.
- (Tính) Tiếng tự khiêm. ◎Như: hạ quan 下官, hạ hoài 下懷, hạ ngu 下愚.
- (Tính) Sau, lúc sau. ◎Như: hạ hồi下回 hồi sau, hạ nguyệt 下月 tháng sau, hạ tinh kì 下星期 tuần lễ sau.
- (Tính) Bên trong, trong khoảng. ◎Như: tâm hạ 心下 lòng này, ngôn hạ chi ý 言下之意 ý trong lời.
- (Tính) Dưới, ít hơn (số lượng). ◎Như: bất hạ nhị thập vạn nhân 不下二十萬人 không dưới hai trăm ngàn người.
- (Động) Ban bố, truyền xuống. ◎Như: hạ chiếu 下詔 ban bố chiếu vua, hạ mệnh lệnh 下命令 truyền mệnh lệnh.
- (Động) Vào trong, tiến nhập. ◎Như: hạ thủy 下水, hạ tràng bỉ tái 下場比賽.
- (Động) Gửi đi. ◎Như: hạ thiếp 下帖 gửi thiếp mời, hạ chiến thư 下戰書 gửi chiến thư.
- (Động) Đánh thắng, chiếm được. ◎Như: bất chiến nhi hạ 不戰而下 không đánh mà thắng, liên hạ tam thành 連下三城 hạ liền được ba thành.
- (Động) Đối đãi khiêm tốn, hạ mình xuống (với kẻ dưới). ◎Như: lễ hiền hạ sĩ 禮賢下士. ◇Luận Ngữ 論語: Mẫn nhi hiếu học, bất sỉ hạ vấn 敏而好學, 不恥下問 (Công Dã Tràng 公冶長) Thông minh và hiếu học, không thẹn phải hạ mình hỏi kẻ dưới mình.
- (Động) Bỏ xuống, dỡ xuống, bỏ vào. ◎Như: hạ hóa 下貨 dỡ hàng hóa xuống, hạ độc dược 下毒藥 bỏ thuốc độc, hạ võng bộ ngư 下網捕魚 dỡ lưới xuống bắt cá.
- (Động) Lấy dùng, sử dụng. ◎Như: hạ kì 下棋, hạ đao 下刀, hạ bút như hữu thần 下筆如有神.
- (Động) Đi, đi đến. ◎Như: nam hạ 南下 đi đến phương nam, hạ hương thị sát 下鄉視察 đến làng thị sát. ◇Lí Bạch 李白: Cố nhân tây từ Hoàng hạc lâu, Yên hoa tam nguyệt hạ Dương Châu 故人西辭黃鶴樓, 煙花三月下揚州 (Hoàng hạc lâu tống Mạnh Hạo Nhiên 黃鶴樓送孟浩然) Cố nhân từ biệt lầu Hoàng hạc, sang phía tây, Vào tháng ba tiết xuân hoa nở thịnh đi đến Dương Châu.
- (Động) Coi thường, khinh thị.
- (Động) Sinh, đẻ. ◎Như: mẫu kê hạ đản 母雞下蛋 gà mẹ đẻ trứng.
- (Động) Trọ, ở, lưu túc. ◇Tây sương kí 西廂記: Quan nhân yếu hạ a, yêm giá lí hữu can tịnh đích điếm 官人要下呵, 俺這裡有乾淨的店 (Đệ nhất bổn 第一本, Đệ nhất chiết 第一折).
- (Phó) Biểu thị động tác hoàn thành hoặc kết thúc. ◎Như: tọa hạ 坐下. ◇Lỗ Tấn 魯迅: Tâm mãn ý túc đích đắc thắng đích thảng hạ liễu 心滿意足的得勝的躺下了 (A Q chánh truyện 阿Q正傳) Hả lòng hả dạ đắc thắng nằm thẳng cẳng xuống giường.
- (Phó) Chịu được. ◎Như: hoàn tọa đắc hạ ma? 還坐得下嗎?
- Một âm là há. (Động) Xuống, từ trên xuống dưới. ◎Như: há vũ 下雨 rơi mưa, há sơn 下山 xuống núi, há lâu 下樓 xuống lầu.
- (Động) Cuốn. ◎Như: há kì 下旗 cuốn cờ, há duy 下帷 cuốn màn.
1.
[部下] bộ hạ 2.
[閣下] các hạ 3.
[陛下] bệ hạ 4.
[低下] đê hạ 5.
[以下] dĩ hạ 6.
[地下] địa hạ 7.
[下筆] hạ bút 8.
[下肢] hạ chi 9.
[下顧] hạ cố 10.
[下等] hạ đẳng 11.
[下游] hạ du 12.
[下價] hạ giá 13.
[下界] hạ giới 14.
[下囘] hạ hồi 15.
[下弦] hạ huyền 16.
[下氣] hạ khí 17.
[下吏] hạ lại 18.
[下流] hạ lưu 19.
[下馬] hạ mã 20.
[下議院] hạ nghị viện 21.
[下午] hạ ngọ 22.
[下獄] hạ ngục 23.
[下元] hạ nguyên 24.
[下官] hạ quan 25.
[下國] hạ quốc 26.
[下士] hạ sĩ 27.
[下層] hạ tằng 28.
[下臣] hạ thần 29.
[下土] hạ thổ 30.
[下壽] hạ thọ 31.
[下手] hạ thủ 32.
[下賜] hạ tứ 33.
[下旬] hạ tuần 34.
[下問] hạ vấn 35.
[在下] tại hạ 36.
[上下] thượng hạ, thướng há 37.
[足下] túc hạ 38.
[下世] hạ thế 39.
[下輩子] hạ bối tử 40.
[下場] hạ tràng
Thiên
(千)
Dự đoán danh tính học cho tên
Phan Hoàng Hạ Thiên
2. Thiên cách:
Thiên Cách là đại diện cho cha mẹ, bề trên, sự nghiệp, danh dự. Nếu không tính sự phối hợp với các cách khác thì còn ám chỉ khí chất của người đó. Ngoài ra, Thiên cách còn đại diện cho vận thời niên thiếu.
Thiên cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của họ Phan(15) + số nét họ lót Hoàng(12) = 27
Thuộc hành: Dương Kim
Quẻ này là quẻ HUNG: Con số này mang theo một vận mệnh đầy biến động và thách thức, thường bị người khác phỉ báng hoặc lầm lạc. Có thể gặp phải những rủi ro và khó khăn trên đường đi, và chỉ thông qua sự mưu trí và nỗ lực không ngừng, họ mới có thể đạt được danh lợi. Thành công thường đến vào độ tuổi trung niên, nhưng vào giai đoạn già dần, nếu không cẩn thận, họ có thể đối mặt với sự công kích, phỉ báng, và rơi vào những tình huống phức tạp. Đây là một cuộc hành trình đầy rẫy với sự phản bội và thịnh vượng xen kẽ với sự suy tàn, vì vậy cần phải cực kỳ thận trọng để bảo vệ mình.. (điểm: 2,5/10)
3. Nhân cách:
Nhân cách: Còn gọi là "Chủ Vận" là trung tâm của họ và tên, vận mệnh của cả đời người do Nhân Cách chi phối, đại diện cho nhận thức, quan niệm nhân sinh. Giống như mệnh chủ trong mệnh lý, Nhân cách còn là hạt nhân biểu thị cát hung trong tên họ. Nếu đứng đơn độc, Nhân cách còn ám chỉ tính cách của người đó. Trong Tính Danh học, Nhân cách đóng vai trò là chủ vận.
Nhân cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của họ lót Hoàng(12) + số nét tên lót Hạ(3) = 15
Thuộc hành: Dương Thổ
Quẻ này là quẻ ĐẠI CÁT: Quẻ Từ Tường Hữu Đức khắc họa một cuộc sống đầy đủ và viên mãn, nơi gia đình phát đạt và của cải dồi dào, cùng với danh vọng và vinh hoa. Bạn được sự ủng hộ nồng nhiệt từ những người xung quanh, từ cấp trên cho đến bạn bè và cấp dưới. Bạn cũng có khả năng được hưởng thụ sự hiện diện của con cháu hiền thảo và tài giỏi. Vào những năm cuối đời, bạn sẽ hưởng phúc không lường. Tuy nhiên, sự kiêu ngạo khi đạt đến đỉnh cao tri thức có thể trở thành điểm yếu lớn nhất của bạn, dẫn đến sự đối đầu với kẻ thù và những tổn thất nghiêm trọng về thể chất, cuối cùng làm suy yếu vận may của bạn suốt phần đời còn lại.. (điểm: 10/10)
4. Địa cách:
Địa cách còn gọi là "Tiền Vận"(trước 30 tuổi) đại diện cho bề dưới, vợ con, và thuộc hạ, người nhỏ hơn mình, nền móng của người mang tên đó. Về mặt thời gian trong cuộc đời, Địa cách biểu thị ý nghĩa cát hung (xấu tốt trước 30 tuổi) của tiền vận.
Địa cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của tên lót Hạ(3) + số nét tên Thiên(3) = 6
Thuộc hành: Âm Thổ
Quẻ này là quẻ CÁT: Thiên đức địa tường đầy đủ, với sự phúc lành trời ban và nền tảng vững chắc, bạn được hưởng tài lộc và sức khỏe dồi dào, đảm bảo một cuộc sống yên ổn và giàu sang, thậm chí có thể trở thành người giàu có bậc nhất. Tuy nhiên, niềm vui quá độ có thể dẫn đến nỗi buồn không ngờ, vì vậy sự thận trọng là cần thiết. Hãy sống đức độ, vì chỉ khi có đức, bạn mới thực sự hưởng được những phước lành này.
. (điểm: 7,5/10)
5. Ngoại cách:
Ngoại Cách biểu thị năng lực xã giao của con người, sự giúp đỡ của ngoại giới hay quý nhân, cũng như mối quan hệ họ hàng của một người, nhưng trên thực tế thì Ngoại Cách cũng không đem lại tác dụng quá lớn trong việc dự đoán vận mệnh.
Ngoại cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của họ đầu Phan(15) + số nét tên Thiên(3) = 18
Thuộc hành: Âm Kim
Quẻ này là quẻ CÁT: Con số này mang lại một làn sóng thuận lợi đáng kinh ngạc, trao cho bạn quyền lực và sự sắc sảo để định hình số phận của mình. Với trí thông minh và ý chí vững vàng, bạn không chỉ phá tan mọi hoạn nạn mà còn thu về thành công vang dội cả về danh tiếng lẫn tài lộc. Tuy nhiên, sự cứng nhắc quá mức và thiếu lòng khoan dung có thể trở thành điểm yếu chí mạng, khiến bạn dễ vỡ lẽ và sa vào những tranh cãi không cần thiết. Để chống lại những điểm yếu này, bạn cần nuôi dưỡng sự linh hoạt, tinh tế trong cách ứng xử, phân biệt rõ ràng giữa điều tốt và xấu, tránh xa những môi trường đầy rủi ro. Hãy suy nghĩ thận trọng trước mỗi hành động; điều này sẽ khẳng định và củng cố con đường dẫn bạn đến thành công lớn cả về danh và lợi.. (điểm: 7,5/10)
6. Tổng cách:
Tổng cách thu nạp ý nghĩa của Thiên cách, Nhân cách, Địa cách nên đại diện tổng hợp chung cả cuộc đời của người đó đồng thời qua đó cũng có thể hiểu được hậu vận tốt xấu của bạn từ trung niên trở về sau
Tổng cách của bạn được tính bằng tổng số nét là Phan(15) + Hoàng(12) + Hạ(3) + Thiên(3) = 33
Thuộc hành : Dương Hoả
Quẻ này là quẻ CÁT: Số này giống như ánh mặt trời ló rạng, mang lại sự thịnh vượng rực rỡ phát triển mạnh mẽ về bốn phía. Người mang số này sở hữu quyền lực, trí tuệ sắc bén, và sự quyết đoán mạnh mẽ, giúp họ đạt được danh tiếng rộng khắp. Tuy nhiên, tính cách mạnh mẽ và quyết đoán của họ đôi khi có thể gây ra hiểu lầm, dẫn đến tranh cãi và chỉ trích. Đối với những người không thể chịu đựng được áp lực hoặc không thích hợp với những tình huống căng thẳng, số này có thể không phù hợp.
Đối với phụ nữ, số này cũng được khuyến cáo là nên tránh sử dụng, bởi nó có thể dẫn đến sự cô đơn và thiếu sự chia sẻ. Mặc dù mang lại nhiều lợi ích về mặt sự nghiệp và xã hội, nhưng nó có thể không mang lại sự cân bằng và hòa hợp trong các mối quan hệ cá nhân, đặc biệt là trong cuộc sống gia đình. Do đó, việc lựa chọn và sử dụng số này cần được cân nhắc kỹ lưỡng để tránh những hậu quả không mong muốn và đảm bảo sự hài hòa trong đời sống cá nhân và xã hội.. (điểm: 15/20)
7. Mối quan hệ giữa các cách:
Quan hệ giữa "Nhân cách - Thiên cách" gọi là vận thành công:
Thổ - Kim Quẻ này là quẻ Kiết (điểm: 10/10): Người này có khả năng đạt được thành công một cách suôn sẻ và thuận lợi, dựa trên nỗ lực và khả năng của chính mình. Họ không chỉ thiết lập các mục tiêu rõ ràng mà còn theo đuổi chúng một cách kiên định và độc lập, không cần sự giúp đỡ hay can thiệp từ bên ngoài. Sự tự lực trong công việc và cuộc sống không chỉ cho phép họ kiểm soát hoàn toàn quá trình đạt được mục tiêu mà còn mang lại cảm giác tự hào và thỏa mãn khi nhìn lại hành trình mà họ đã đi qua. Bằng cách tự mình vượt qua thử thách và giải quyết vấn đề, họ không những củng cố được khả năng của bản thân mà còn tăng cường sự tự tin vào năng lực cá nhân để tiếp tục phát triển và đạt được những thành tựu cao hơn trong tương lai.
Quan hệ giữa "Nhân cách - Địa cách" gọi là vận cơ sở:
Thổ - Thổ Quẻ này là quẻ Kiết (điểm: 10/10): Trong một bối cảnh hạnh phúc và thuận lợi, cuộc sống có vẻ như đang trôi chảy một cách mượt mà.
Tuy nhiên cần chú ý theo nguyên tắc phong thủy, nếu yếu tố thiên cách của bạn là thổ, điều này có thể gây ra một số trở ngại và không còn suôn sẻ như mong đợi. Yếu tố thổ, biểu tượng cho sự ổn định và bền vững, trong một số trường hợp có thể dẫn đến tình trạng nông cạn trong suy nghĩ và hành động, khiến cho những người liên quan không còn giữ được sự sâu sắc và thận trọng trong cách sống và quyết định của mình.
Điều này cũng có thể biểu hiện qua những vấn đề về đạo đức và hành vi. Ví dụ, phụ nữ trong hoàn cảnh này có thể mất đi sự trong trắng và danh dự, trong khi nam giới có thể trở nên háo sắc, quá mải mê với dục vọng mà không còn giữ được phẩm chất và giá trị đạo đức mà xã hội trân trọng. Những biểu hiện này không chỉ làm tổn hại đến cá nhân mà còn có thể ảnh hưởng xấu đến danh tiếng và mối quan hệ của họ với người khác trong cộng đồng.
Để đối phó với những thách thức này, điều quan trọng là phải nhận thức được mối liên hệ giữa các yếu tố ngũ hành và cách chúng ảnh hưởng đến cuộc sống. Việc tìm hiểu sâu hơn về bản thân và môi trường xung quanh, cùng với việc rèn luyện tâm tính và duy trì các nguyên tắc đạo đức, có thể giúp cải thiện tình hình và giữ cho cuộc sống tiếp tục đi theo hướng tích cực và bền vững.
Quan hệ giữa "Nhân cách - Ngoại cách" gọi là vận xã giao:
Thổ - Kim Quẻ này là quẻ Đại kiết (điểm: 10/10): Người có tính cách cứng cỏi thường thể hiện sự bền bỉ và kiên định trong mọi công việc mà họ đảm nhận, không dễ bị lay chuyển hay thay đổi quan điểm dù trong bất kỳ hoàn cảnh nào. Họ bám sát mục tiêu một cách kiên quyết, thể hiện qua thái độ nghiêm túc và ít nói. Bên cạnh đó, tính chất phác và trung thực của họ cũng là những đặc điểm nổi bật, giúp họ được đồng nghiệp và cộng sự tin tưởng.
Với khả năng hoạt động mạnh mẽ và hiểu rõ từng khía cạnh của công việc mình làm, người này có thể đạt được hiệu quả cao trong công việc. Sự am hiểu sâu sắc về nhiệm vụ và trách nhiệm của bản thân giúp họ triển khai các dự án một cách hiệu quả, đảm bảo mọi hoạt động đều được thực hiện đúng đắn và mang lại kết quả tốt.
Nhờ sự kết hợp giữa kiên định và hiểu biết sâu sắc, người có tính cứng cỏi thường đạt được những thành tựu lớn trong sự nghiệp, làm nền tảng vững chắc cho sự phát triển không chỉ bản thân mà còn cho tổ chức họ làm việc. Tính cách này không chỉ giúp họ vượt qua thử thách mà còn gặt hái được nhiều thành công đáng kể.
Sự phối hợp tam tài (ngũ hành số): Thiên - Nhân - Địa:
Kim - Thổ - Thổ Quẻ này là quẻ Kiết (điểm: 10/10): Người này có cuộc sống thành đạt và hạnh phúc là mơ ước của nhiều người, và đạt được điều này không chỉ đòi hỏi sự nỗ lực không ngừng mà còn cần may mắn và sự hỗ trợ từ những người xung quanh. Người thành đạt không chỉ giỏi trong sự nghiệp mà còn duy trì được sức khỏe tốt và tuổi thọ cao, biểu hiện của một lối sống lành mạnh và cân bằng. Bên cạnh đó, việc học hành tốt không chỉ giúp họ mở rộng kiến thức mà còn phát triển kỹ năng giải quyết vấn đề và sáng tạo. Hạnh phúc gia đình cũng là một phần quan trọng trong cuộc sống của họ, nơi con cháu không chỉ thông minh mà còn hiếu thảo và yêu thương cha mẹ. Sự kết hợp của những yếu tố này tạo nên một cuộc sống viên mãn, thực sự là nguồn cảm hứng và là mục tiêu để mỗi người hướng tới.
Phan Hoàng Hạ Thiên 82,5/100 điểm là tên cực tốt
Ghi Chú: - Số nét bằng 0 là từ tiếng việt không có nghĩa tiếng hán, bạn xem thêm
MIỄN TRỪ TRÁCH NHIỆM THÔNG TIN TRÊN TRANG TENCHOCON.VN
Các thông tin và phân tích về tên được dựa trên số nét chữ Hán-Việt và thuật toán(quy tắc) để tính toán nhằm tạo ra các phán đoán, để người xem tự chủ, quyết định.
Vì vậy, Tên cho con chỉ mang tính chất tham khảo, không được xem là công cụ tư vấn chuyên nghiệp. Bạn có thể sử dụng thông tin này nếu bạn thấy thông tin đúng với những gì bạn đánh giá và trải nghiệm.
Khi đồng ý xem bài phân tích này, bạn sẽ chịu trách nhiệm về việc sử dụng thông tin làm tài liệu tham khảo. Tenchocon.vn không chịu trách nhiệm cho bất kỳ khiếu nại, thiệt hại do sử dụng thông tin trên Website.