Đặt tên cho con
Phủ Hoàng Quốc
Tra cứu nghĩa các từ trong trong tên của con.
Bởi vì một từ trong tiếng Hán-Việt có rất nhiều nghĩa, bạn hãy chọn những ý nghĩa tốt lành và rê chuột vào từng từ để xem ý nghĩa của chúng.
Phủ
(不) Bộ 1 一 nhất [3, 4] 不
不 bất, phầu, phủ, phibù,
fǒu,
fōu
- (Phó) Dùng để phủ định: chẳng, không. ◎Như: bất khả 不可 không thể, bất nhiên 不然 chẳng thế, bất cửu 不久 không lâu.
- Một âm là phầu. (Trợ) Dùng cuối câu, biểu thị ý lưỡng lự chưa quyết hẳn. ◇Đào Uyên Minh 陶淵明: Vị tri tòng kim khứ, Đương phục như thử phầu 未知從今去, 當復如此不 (Du tà xuyên 遊斜川) Chưa biết từ nay trở đi, Sẽ lại như thế chăng?
- Một âm là phủ. (Trợ) Biểu thị phủ định. § Dùng như phủ 否.
- (Trợ) Biểu thị nghi vấn. § Dùng như phủ 否. ◎Như: tha lai phủ 他來不 anh ấy có đến hay không?
- Một âm là phi. (Tính) Lớn. § Thông phi 丕. ◇Mạnh Tử 孟子: Phi hiển tai Văn Vương mô 不顯哉文王謀 (Đằng Văn Công hạ 滕文公下) Lớn lao và rõ rệt thay, sách lược của vua Văn Vương.
- Một âm là phu. (Danh) Cuống hoa. § Dùng như phu 柎. ◇Thi Kinh 詩經: Thường lệ chi hoa, Ngạc phu vĩ vĩ 常棣之華, 鄂不韡韡 (Tiểu nhã 小雅, Thường lệ 常棣) Hoa cây đường lệ, Đài và cuống nở ra rờ rỡ.
1.
[不一] bất nhất 2.
[不世] bất thế 3.
[不中用] bất trúng dụng 4.
[不二] bất nhị 5.
[不仁] bất nhân 6.
[不佞] bất nịnh 7.
[不便] bất tiện 8.
[不信] bất tín 9.
[不倒翁] bất đảo ông 10.
[不光] bất quang 11.
[不免] bất miễn 12.
[不全] bất toàn 13.
[不公] bất công 14.
[不共戴天] bất cộng đái thiên 15.
[不具] bất cụ 16.
[不凡] bất phàm 17.
[不分] bất phân, bất phẫn 18.
[不刊] bất san 19.
[不利] bất lợi 20.
[不則] bất tắc 21.
[不力] bất lực 22.
[不動產] bất động sản 23.
[不勝] bất thăng, bất thắng 24.
[不勝衣] bất thăng y 25.
[不及] bất cập 26.
[不及格] bất cập cách 27.
[不古] bất cổ 28.
[不可] bất khả 29.
[不可思議] bất khả tư nghị 30.
[不可抗] bất khả kháng 31.
[不合作] bất hợp tác 32.
[不合時宜] bất hợp thời nghi 33.
[不同] bất đồng 34.
[不名一錢] bất danh nhất tiền 35.
[不和] bất hòa 36.
[不善] bất thiện 37.
[不圖] bất đồ 38.
[不均] bất quân 39.
[不外] bất ngoại 40.
[不孝] bất hiếu 41.
[不學無術] bất học vô thuật 42.
[不定] bất định 43.
[不宜] bất nghi 44.
[不宣] bất tuyên 45.
[不寒而栗] bất hàn nhi lật 46.
[不對] bất đối 47.
[不平] bất bình 48.
[不平等] bất bình đẳng 49.
[不幸] bất hạnh 50.
[不弔] bất điếu 51.
[不得] bất đắc 52.
[不得已] bất đắc dĩ 53.
[不必] bất tất 54.
[不忍] bất nhẫn 55.
[不忠] bất trung 56.
[不情] bất tình 57.
[不惑] bất hoặc 58.
[不應] bất ưng, bất ứng 59.
[不成] bất thành 60.
[不成文] bất thành văn 61.
[不才] bất tài 62.
[不打緊] bất đả khẩn 63.
[不拘] bất câu 64.
[不敢] bất cảm 65.
[不料] bất liệu 66.
[不斷] bất đoạn 67.
[不日] bất nhật 68.
[不易] bất dị, bất dịch 69.
[不時] bất thời, bất thì 70.
[不曉事] bất hiểu sự 71.
[不服] bất phục 72.
[不朽] bất hủ 73.
[不果] bất quả 74.
[不正] bất chánh, bất chinh 75.
[不死藥] bất tử dược 76.
[不毛] bất mao 77.
[不決] bất quyết 78.
[不法] bất pháp 79.
[不消] bất tiêu 80.
[不淑] bất thục 81.
[不測] bất trắc 82.
[不滅] bất diệt 83.
[不滿] bất mãn 84.
[不濟] bất tế 85.
[不理] bất lí 86.
[不甘] bất cam 87.
[不當] bất đáng, bất đương 88.
[不相干] bất tương can 89.
[不相得] bất tương đắc 90.
[不相能] bất tương năng 91.
[不省] bất tỉnh 92.
[不省人事] bất tỉnh nhân sự 93.
[不知所以] bất tri sở dĩ 94.
[不祥] bất tường 95.
[不移] bất di 96.
[不穀] bất cốc 97.
[不穩] bất ổn 98.
[不第] bất đệ 99.
[不絕] bất tuyệt 100.
[不經] bất kinh 101.
[不經事] bất kinh sự 102.
[不經意] bất kinh ý 103.
[不義] bất nghĩa 104.
[不翼而飛] bất dực nhi phi 105.
[不職] bất chức 106.
[不肖] bất tiếu 107.
[不良] bất lương 108.
[不苟] bất cẩu 109.
[不覺] bất giác 110.
[不解] bất giải 111.
[不許] bất hứa 112.
[不詳] bất tường 113.
[不論] bất luận 114.
[不謀而合] bất mưu nhi hợp 115.
[不謹] bất cẩn 116.
[不識時務] bất thức thời vụ 117.
[不變] bất biến 118.
[不豫] bất dự 119.
[不足] bất túc 120.
[不輟] bất xuyết, bất chuyết 121.
[不辜] bất cô 122.
[不辰] bất thần 123.
[不近人情] bất cận nhân tình 124.
[不遇] bất ngộ 125.
[不過] bất quá 126.
[不道] bất đạo 127.
[不達] bất đạt 128.
[不遵] bất tuân 129.
[不雅] bất nhã 130.
[不願] bất nguyện 131.
[不顧] bất cố 132.
[久假不歸] cửu giả bất quy 133.
[人事不省] nhân sự bất tỉnh 134.
[半身不遂] bán thân bất toại 135.
[執迷不悟] chấp mê bất ngộ 136.
[抱不平] bão bất bình 137.
[按兵不動] án binh bất động 138.
[措手不及] thố thủ bất cập 139.
[百折不回] bách chiết bất hồi 140.
[百聞不如一見] bách văn bất như nhất kiến 141.
[貧富不均] bần phú bất quân 142.
[顧不得] cố bất đắc 143.
[三不朽] tam bất hủ 144.
[勢不兩立] thế bất lưỡng lập 145.
[食不充腸] thực bất sung trường 146.
[出其不意] xuất kì bất ý 147.
[名位不彰] danh vị bất chương 148.
[害人不淺] hại nhân bất thiển 149.
[不時間] bất thì gian 150.
[免不得] miễn bất đắc 151.
[尾大不掉] vĩ đại bất điệu 152.
[不期] bất kì 153.
[趕不上] cản bất thượng 154.
[不經心] bất kinh tâm 155.
[不是頭] bất thị đầu 156.
[大不列顛與北愛爾蘭聯] đại bất liệt điên dữ bắc ái nhĩ lan 157.
[不中] bất trung, bất trúng 158.
[不則聲] bất tắc thanh 159.
[不合] bất hợp 160.
[不成文法] bất thành văn pháp 161.
[不可抗力] bất khả kháng lực 162.
[不由] bất do 163.
[不堪] bất kham 164.
[不壞身] bất hoại thân 165.
[不然] bất nhiên 166.
[看不起] khán bất khởi 167.
[不錯] bất thác
Hoàng
(黃) Bộ 201 黃 hoàng [0, 12] 黃
黃 hoàng黄
huáng
- (Danh) Sắc vàng, sắc ngũ cốc chín. Ngày xưa lấy năm sắc chia sánh với năm phương. Màu vàng cho là sắc ở giữa, cho nên coi màu vàng là màu quý nhất. Về đời quân chủ các tờ chiếu mệnh đều dùng màu vàng, cho đến các đồ trang sức chỉ vua là được dùng màu vàng thôi.
- (Danh) Chỉ đất. ◎Như: huyền hoàng 玄黃 trời đất, huyền hoàng phẩu phán 玄黄剖判 lúc mới chia ra trời đất.
- (Danh) Người già. § Người già lông tóc đều vàng, cho nên gọi là hoàng phát 黃髮 hay hoàng củ 黃耇.
- (Danh) Trẻ con. § Phép tính số dân của nhà Đường 唐, cứ ba tuổi trở xuống là hoàng. Cho nên (số) trẻ con gọi là hoàng khẩu 黃口.
- (Danh) Sắc loài kim (sắc vàng), cho nên vàng bạc gọi là hoàng bạch vật 黃白物.
- (Danh) Gọi tắt của Hoàng Đế 黃帝, hiệu của một vua thời thượng cổ Trung Quốc. ◎Như: Viêm Hoàng tử tôn 炎黃子孫 con cháu của Viêm Đế và Hoàng Đế (người Trung Quốc tự xưng là con cháu của Viêm Hoàng), Hoàng Lão chi thuật 黃老之術 thuật của Hoàng Đế và Lão Tử.
- (Danh) Họ Hoàng.
- (Động) Úa vàng. ◇Thi Kinh 詩經: Hà thảo bất hoàng, Hà nhật bất hành 何草不黃, 何日不行 (Tiểu nhã 小雅, Hà thảo bất hoàng 何草不黃) Cỏ cây nào không vàng úa, Ngày nào mà chẳng đi (đánh giặc).
- (Động) Thất bại. ◎Như: mãi mại hoàng liễu 買賣黃了 mua bán thất bại rồi.
- (Tính) Tục, dung tục, đồi trụy. ◎Như: hoàng sắc tiểu thuyết 黃色小說 tiểu thuyết tục.
- Cũng viết là 黄.
1.
[啞子吃黃連] á tử cật hoàng liên 2.
[焜黃] hỗn hoàng 3.
[地黃] địa hoàng 4.
[黃金] hoàng kim 5.
[黃粱夢] hoàng lương mộng 6.
[面黃肌瘦] diện hoàng cơ sấu 7.
[黃湯] hoàng thang
Quốc
(国) Bộ 31 囗 vi [5, 8] 国
国 quốc國
guó
- Giản thể của chữ 國.
A. Thông tin của con:
B. Dự đoán danh tính học cho tên
Phủ Hoàng Quốc
1. Ý nghĩa
Ý nghĩa tên "Hoàng Quốc": Tên "Hoàng Quốc" trong Hán Việt có các ý nghĩa sau:
1. Hoàng (黃):
- Đây là một từ thường được dùng để chỉ màu vàng, màu của vàng bạc và hoàng kim.
- Trong lịch sử Trung Quốc, "Hoàng" còn được liên hệ đến "Hoàng đế" (vua), người đứng đầu một triều đại.
- Ngoài ra, từ "Hoàng" cũng có thể tượng trưng cho sự cao quý, sang trọng và vẻ đẹp rực rỡ.
2. Quốc (國):
- Từ này có nghĩa là "nước", "quốc gia", tức là một vùng lãnh thổ có chính quyền và dân cư.
- "Quốc" cũng biểu hiện cho lòng yêu nước, sự trung thành và ý chí bảo vệ đất nước.
Ghép lại, tên "Hoàng Quốc" có thể được hiểu như sau:
- Đây là một cái tên mang nghĩa cao quý và uy nghiêm, thể hiện sự tôn trọng và sự sang trọng.
- Tên này còn có thể biểu thị lòng yêu nước và ý chí bảo vệ quốc gia, nhấn mạnh đến tinh thần trách nhiệm và sự trân
2. Thiên cách:
Thiên Cách là đại diện cho cha mẹ, bề trên, sự nghiệp, danh dự. Nếu không tính sự phối hợp với các cách khác thì còn ám chỉ khí chất của người đó. Ngoài ra, Thiên cách còn đại diện cho vận thời niên thiếu.
Thiên cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của họ Phủ(4) + 1 = 5
Thuộc hành: Dương Thổ
Quẻ này là quẻ ĐẠI CÁT: Khi âm và dương ở trong trạng thái cân bằng hài hòa, gia đình sẽ trải qua sự hòa thuận và yên ả. Sự cân bằng này mang lại không chỉ sự giàu có và thịnh vượng mà còn cả sức khỏe dồi dào và may mắn. Những điều này cộng hưởng để tạo nên một cuộc sống lâu dài và hạnh phúc. Đây chính là dấu hiệu của một cuộc sống giàu sang và vẻ vang, một phước lành trời ban mà mọi người mong ước.. (điểm: 10/10)
3. Nhân cách:
Nhân cách: Còn gọi là "Chủ Vận" là trung tâm của họ và tên, vận mệnh của cả đời người do Nhân Cách chi phối, đại diện cho nhận thức, quan niệm nhân sinh. Giống như mệnh chủ trong mệnh lý, Nhân cách còn là hạt nhân biểu thị cát hung trong tên họ. Nếu đứng đơn độc, Nhân cách còn ám chỉ tính cách của người đó. Trong Tính Danh học, Nhân cách đóng vai trò là chủ vận.
Nhân cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của họ Phủ(4) + Hoàng(12) = 16
Thuộc hành: Âm Thổ
Quẻ này là quẻ CÁT: Con số này biểu thị một quá trình chuyển mình từ những khó khăn ban đầu sang thành công rực rỡ, nơi bạn sở hữu khả năng lãnh đạo xuất chúng, được mọi người công nhận và ngưỡng mộ. Sự tôn trọng và danh tiếng của bạn được xây dựng vững chắc qua từng bước tiến trong sự nghiệp. Con số này không chỉ mang lại cho bạn sự nghiệp thành công rực rỡ mà còn đảm bảo phú quý, sự phát triển vượt bậc cả về danh vọng lẫn lợi ích tài chính. Cuối cùng, bạn sẽ đạt được một địa vị cao quý, với sự nghiệp đáng ngưỡng mộ và cuộc sống giàu sang, phản ánh sự nỗ lực và tài năng của bạn trong việc biến những thách thức ban đầu thành cơ hội vàng để phát triển và thăng tiến.
. (điểm: 7,5/10)
4. Địa cách:
Địa cách còn gọi là "Tiền Vận"(trước 30 tuổi) đại diện cho bề dưới, vợ con, và thuộc hạ, người nhỏ hơn mình, nền móng của người mang tên đó. Về mặt thời gian trong cuộc đời, Địa cách biểu thị ý nghĩa cát hung (xấu tốt trước 30 tuổi) của tiền vận.
Địa cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của Hoàng(12) + Quốc(8) = 20
Thuộc hành: Âm Thuỷ
Quẻ này là quẻ ĐẠI HUNG: Con số này dường như đem lại những thử thách khắc nghiệt, song cũng ẩn chứa những tiềm năng lớn lao. Nếu bạn có thể vượt qua những trở ngại này, dù có thể sẽ đối mặt với không ít khó khăn, nhưng với sự kiên cường và lòng kiên nhẫn, bạn hoàn toàn có khả năng đạt được những thành tựu nổi bật. Bằng cách hợp tác hài hòa với các yếu tố xung quanh, bạn sẽ có thể mở rộng và phát triển sự nghiệp của mình một cách vững chắc và bền vững.. (điểm: 0/10)
5. Ngoại cách:
Ngoại Cách biểu thị năng lực xã giao của con người, sự giúp đỡ của ngoại giới hay quý nhân, cũng như mối quan hệ họ hàng của một người, nhưng trên thực tế thì Ngoại Cách cũng không đem lại tác dụng quá lớn trong việc dự đoán vận mệnh.
Ngoại cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của Quốc(8) + 1 = 9
Thuộc hành: Dương Thuỷ
Quẻ này là quẻ HUNG: Bạn đang cảm thấy không hài lòng và bất an, cuộc sống của bạn dường như không ổn định và thiếu một hướng đi rõ ràng, điều này khiến tài năng của bạn chưa thể gặp được thời cơ để phát triển. Tuy nhiên, nếu bạn biết cách sắp xếp và kết hợp ba yếu tố quan trọng trong cuộc đời mình một cách phù hợp, bạn có thể tạo ra môi trường thuận lợi cho bản thân. Trong hoàn cảnh đó, bạn không chỉ có thể vượt qua khó khăn mà còn có thể trở thành người hùng, học giả kiệt xuất, và thực hiện những bước tiến lớn trong sự nghiệp của mình. Đây là cơ hội để bạn biến những thách thức thành bàn đạp vươn tới thành công và định hình tương lai của mình.. (điểm: 2,5/10)
6. Tổng cách:
Tổng cách thu nạp ý nghĩa của Thiên cách, Nhân cách, Địa cách nên đại diện tổng hợp chung cả cuộc đời của người đó đồng thời qua đó cũng có thể hiểu được hậu vận tốt xấu của bạn từ trung niên trở về sau
Tổng cách của bạn được tính bằng tổng số nét là Phủ(4) + Hoàng(12) + Quốc(8) = 24
Thuộc hành : Âm Hoả
Quẻ này là quẻ ĐẠI CÁT: Con số này biểu hiện cho một vận mệnh êm đềm và chân thành, dẫn dắt bạn trên một con đường dù có phần gập ghềnh nhưng vẫn rộng mở nhờ vào tài năng và trí tuệ mà trời đã ban. Với sự cần cù và tiết kiệm, bạn bắt đầu sự nghiệp từ hai bàn tay trắng và dần dựng nên một cuộc sống giàu có, tiền tài dồi dào kéo dài cho đến tận tuổi già. Đây là phước lành lớn không chỉ cho bản thân bạn mà còn là di sản quý giá mà con cháu bạn có thể kế thừa và phát huy, mang lại niềm vui và hạnh phúc dài lâu cho cả dòng họ.. (điểm: 20/20)
7. Mối quan hệ giữa các cách:
Quan hệ giữa "Nhân cách - Thiên cách" gọi là vận thành công:
Thổ - Thổ Quẻ này là quẻ Kiết (điểm: 10/10): Người này có tính cách có phần chậm rãi, không vội vàng trong các mối quan hệ hay công việc, khiến họ có vẻ dễ gần nhưng cũng dễ mất mối liên hệ. Sự thành công của họ có thể đến hơi muộn, nhưng cuối cùng họ vẫn đạt được nó theo cách riêng của mình. Mặc dù có thể mất nhiều thời gian hơn để đạt được các mục tiêu trong sự nghiệp và cuộc sống cá nhân, họ vẫn cảm thấy hài lòng và hạnh phúc với những gì mình đã và đang đạt được. Tính cách này giúp họ tạo dựng mối quan hệ bền chặt với những người thực sự hiểu và trân trọng bản chất thật của họ, dù đôi khi mất thời gian để tìm ra.
Quan hệ giữa "Nhân cách - Địa cách" gọi là vận cơ sở:
Thổ - Thuỷ Quẻ này là quẻ Trung kiết (điểm: 10/10): Trong quá trình phân tích và dự báo vận mệnh, các dấu hiệu hiện tại cho thấy rằng bạn đang bước vào một giai đoạn đầy biến động và thách thức. Cơ sở hiện tại không yên ổn, dự báo sẽ có những tai hoạ và rủi ro liên tiếp ập đến. Điều này có thể liên quan đến nhiều khía cạnh của cuộc sống, từ công việc, tài chính cho đến các mối quan hệ cá nhân. Đặc biệt, sức khỏe của bạn dường như không ở trong trạng thái tốt nhất, có nguy cơ ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng.
Trong thời điểm nhạy cảm này, việc lưu ý và chăm sóc bản thân trở nên hết sức quan trọng. Bất kỳ dấu hiệu bất thường nào liên quan đến sức khỏe cũng cần được xem xét và giải quyết ngay lập tức bởi các chuyên gia y tế. Phòng ngừa luôn tốt hơn chữa trị, vì thế hãy đảm bảo bạn thực hiện đầy đủ các biện pháp bảo vệ sức khỏe như đi khám định kỳ, ăn uống lành mạnh, và duy trì một lối sống cân bằng.
Ngoài ra, việc giữ tâm trạng ổn định và lạc quan cũng góp phần giúp bạn vượt qua những khó khăn. Hãy tìm kiếm sự hỗ trợ từ bạn bè và người thân khi cần. Chuẩn bị tinh thần sẵn sàng đối mặt và vượt qua các thử thách sẽ giúp bạn kiểm soát tốt hơn các tình huống có thể xảy ra.
Quan hệ giữa "Nhân cách - Ngoại cách" gọi là vận xã giao:
Thổ - Thuỷ Quẻ này là quẻ Kiết (điểm: 10/10): Người có sự lo lắng chu đáo thường rất giàu lý trí và siêng năng trong công việc, điều này tạo điều kiện cho họ đạt được thành công một cách nhanh chóng. Họ thường xem xét kỹ lưỡng các tình huống từ nhiều góc độ khác nhau, sử dụng khả năng phân tích và lý trí của mình để đưa ra các quyết định hợp lý. Sự siêng năng giúp họ không ngừng nỗ lực và duy trì sự tập trung cao độ trong mọi hoạt động, từ đó thúc đẩy tiến trình công việc hiệu quả và nhanh chóng tiến tới thành công. Những người này thường có kỹ năng quản lý thời gian tốt, biết cách ưu tiên các nhiệm vụ quan trọng và xử lý vấn đề một cách thông minh và có tổ chức. Họ không chỉ làm việc chăm chỉ mà còn làm việc thông minh, biết cách sử dụng các nguồn lực một cách tối ưu để đạt được mục tiêu một cách nhanh chóng và hiệu quả.
Sự phối hợp tam tài (ngũ hành số): Thiên - Nhân - Địa:
Thổ - Thổ - Thuỷ Quẻ này là quẻ Hung (điểm: 0/10): Mặc dù người này có thể đạt được thành công nhất thời, nhưng do cơ sở không ổn định, họ có nguy cơ cao gặp phải thất bại. Tình trạng bất ổn này có thể bao gồm yếu tố tài chính, mối quan hệ, hoặc sự không vững chắc trong công việc hoặc môi trường sống. Hơn nữa, không chỉ đơn thuần là thất bại, mà họ còn phải lo lắng về sự thất bại có thể xảy đến một cách bất ngờ và gấp gáp hơn bình thường. Sự không ổn định này làm gia tăng áp lực và sự không chắc chắn, cản trở họ trong việc duy trì và xây dựng thành công lâu dài.
Phủ Hoàng Quốc 70/100 điểm, là tên rất tốt
Ghi Chú: - Số nét bằng 0 là từ tiếng việt không có nghĩa tiếng hán, bạn xem thêm
MIỄN TRỪ TRÁCH NHIỆM THÔNG TIN TRÊN TRANG TENCHOCON.VN
Các thông tin và phân tích về tên được dựa trên số nét chữ Hán-Việt và thuật toán(quy tắc) để tính toán nhằm tạo ra các phán đoán, để người xem tự chủ, quyết định.
Vì vậy, Tên cho con chỉ mang tính chất tham khảo, không được xem là công cụ tư vấn chuyên nghiệp. Bạn có thể sử dụng thông tin này nếu bạn thấy thông tin đúng với những gì bạn đánh giá và trải nghiệm.
Khi đồng ý xem bài phân tích này, bạn sẽ chịu trách nhiệm về việc sử dụng thông tin làm tài liệu tham khảo. Tenchocon.vn không chịu trách nhiệm cho bất kỳ khiếu nại, thiệt hại do sử dụng thông tin trên Website.