Đặt tên cho con
Nguyễn Nậm Càn
👉 Hãy chọn từ Hán-Việt từ danh sách và rê chuột để xem ý nghĩa chi tiết của tên cho con.
Nguyễn
(阮, 6 nét, Thổ) Bộ 170 阜 phụ [4, 7] 阮
阮 nguyễnruǎn,
juàn,
yuán
- (Danh) Nước Nguyễn 阮, tên một nước ngày xưa, nay thuộc tỉnh Cam Túc 甘肅.
- (Danh) Tục gọi cháu là nguyễn. § Nguyễn Tịch 阮籍, Nguyễn Hàm 阮咸 hai chú cháu đều có tiếng giỏi ở đời nhà Tấn 晉, cho nên mượn dùng như chữ điệt 姪.
- (Danh) Đàn Nguyễn.
- (Danh) Họ Nguyễn.
Nậm
(- Không có nghĩa.)
Càn
(乾, 11 nét, Mộc) Bộ 5 乙 ất [10, 11] 乾
乾 can, kiền, càn干
gān,
qián
- (Tính) Khô, ráo. ◎Như: can sài 乾柴 củi khô.
- (Tính) Cạn, rỗng, khô kiệt. ◎Như: hà thủy trung can 河水中乾 nước sông đã cạn, ngoại cường trung can 外疆中乾 ngoài mạnh mà trong rỗng.
- (Tính) Giòn vang (âm thanh). ◇Sầm Tham 岑參: Đạp địa diệp thanh can 踏地葉聲乾 (Quắc Châu tây đình 虢州西亭) Giẫm lên đất, tiếng lá giòn khô.
- (Tính) Nuôi, vì nghĩa kết thân mà không phải ruột thịt. ◎Như: can da 乾爺 cha nuôi, can nương 乾娘 mẹ nuôi. ◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: Quả nhiên Vương phu nhân dĩ nhận liễu Bảo Cầm tác can nữ nhi 果然王夫人已認了寶琴作乾女兒 (Đệ tứ thập cửu hồi) Quả nhiên Vương phu nhân đã nhận (Tiết) Bảo Cầm làm con nuôi.
- (Danh) Thực phẩm khô. ◎Như: bính can 餅乾 bánh biscuit, ngưu nhục can 牛肉乾 khô bò.
- (Động) Trở thành khô. ◎Như: du tất vị can 油漆未乾 sơn dầu chưa khô. ◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: Thiếu đế lệ bất tằng can 少帝淚不曾乾 (Đệ tứ hồi) Thiếu đế không lúc nào ráo nước mắt.
- (Động) Làm khô cạn, uống cạn. ◎Như: can bôi 乾杯 cạn chén.
- (Phó) Uổng, vô ích. ◎Như: can đẳng 乾等 chờ uổng công, can trừng nhãn 乾瞪眼 trơ mắt ếch.
- (Phó) Suông, chỉ. ◎Như: can khiết thái bất khiết phạn 乾喫菜不喫飯 chỉ ăn vã thức ăn chứ không ăn cơm, can thuyết bất tố 乾說不做 chỉ nói suông chứ không làm.
- (Phó) Bề ngoài, giả vờ. ◎Như: can tiếu 乾笑 cười nhạt, can hào 乾號 kêu vờ.
- Một âm là kiền. § Cũng đọc là càn. (Danh) Quẻ Kiền, quẻ đầu trong tám quẻ, là cái tượng lớn nhất như trời, như vua.
- (Danh) Họ Kiền.
- (Tính) Trời, vua, cha, nam (tính). Quẻ Kiền ba hào dương cả, cho nên về bên nam ví như quẻ Kiền. ◎Như: nói ngày tháng sinh con trai thì gọi kiền tạo 乾造, nhà con trai ở thì gọi là kiền trạch 乾宅, tượng trời là kiền tượng 乾象, quyền vua là kiền cương 乾綱.
- Giản thể của chữ 干.
1.
[乾元] càn nguyên, kiền nguyên 2.
[乾命] càn mệnh, kiền mệnh 3.
[乾坤] càn khôn, kiền khôn 4.
[乾坤一擲] kiền khôn nhất trịch 5.
[乾坤再造] kiền khôn tái tạo 6.
[乾宅] càn trạch, kiền trạch 7.
[乾燥] can táo 8.
[乾笑] can tiếu 9.
[乾綱] càn cương, kiền cương 10.
[乾薑] can khương 11.
[乾象] càn tượng, kiền tượng 12.
[乾餱] can hầu 13.
[陰乾] âm can
A. Thông tin của con:
1. Ý nghĩa
Ý nghĩa tên "Nậm Càn": Tên "Nậm Càn" có thể được phân tích theo nghĩa từng chữ trong tiếng Hán Việt như sau:
1. Nậm (南): Chữ "nậm" thường được phát âm là "Nam" trong tiếng Hán Việt, nghĩa là "phía Nam" hoặc "hướng nam". Đây là một hướng địa lý. Trong một số ngữ cảnh, "Nam" cũng có thể mang ý nghĩa liên quan đến sự trưởng thành hoặc là con trai.
2. Càn (乾): Chữ "càn" có một số nghĩa khác nhau. Một trong những nghĩa phổ biến trong văn hóa Đông Á là "trời" hoặc "cha", như trong "càn khôn" (乾坤), nghĩa là trời đất (vũ trụ). Càn cũng có thể mang ý nghĩa mạnh mẽ, quyết đoán và quyền lực.
Kết hợp lại, "Nậm Càn" không phải là một cụm từ phổ biến hoặc dễ hiểu ngay lập tức trong tiếng Hán Việt. Nó có thể mang một số nghĩa tuỳ thuộc vào cách giải thích cụ thể:
- Nếu xem nghĩa chữ "Nậm" là chỉ hướng Nam và "Càn" trong nghĩa quyền lực, thì "Nậm Càn" có thể gợi ý về một sức mạnh hoặc quyền lực đến từ phía Nam.
- Hoặc nếu hiểu "Càn" là trời hay cha, thì có thể ám chỉ một sự kết nối giữa phương Nam và yếu tố trời đất.
Tuy nhiên, hiểu một cách đầy đủ và chính xác cần con người bản địa hoặc số liệu văn hóa cụ thể để giải thích rõ ràng hơn tên gọi "Nậm Càn" trong ngữ cảnh thực tế của nó.
2. Thiên cách:
Thiên Cách là đại diện cho cha mẹ, bề trên, sự nghiệp, danh dự. Nếu không tính sự phối hợp với các cách khác thì còn ám chỉ khí chất của người đó. Ngoài ra, Thiên cách còn đại diện cho vận thời niên thiếu.
Thiên cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của họ Nguyễn(6) + 1 = 7
Thuộc hành: Dương Kim
Quẻ số 7 Kiên cường, dễ cực đoan, cô độc: Bạn sở hữu quyền lực độc lập và trí tuệ nổi bật, làm việc với thái độ kiên quyết và quả quyết, điều này thường dẫn đến những thành công vang dội. Tuy nhiên, tính cách quá cứng nhắc và độc đoán, cùng với xu hướng hành động một mình, có thể là những điểm yếu khiến bạn dễ bị tổn thương và thất bại.(điểm: 5/10, Bình).
3. Nhân cách:
Nhân cách: Còn gọi là "Chủ Vận" là trung tâm của họ và tên, vận mệnh của cả đời người do Nhân Cách chi phối, đại diện cho nhận thức, quan niệm nhân sinh. Giống như mệnh chủ trong mệnh lý, Nhân cách còn là hạt nhân biểu thị cát hung trong tên họ. Nếu đứng đơn độc, Nhân cách còn ám chỉ tính cách của người đó. Trong Tính Danh học, Nhân cách đóng vai trò là chủ vận.
Nhân cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của họ Nguyễn(6) + Nậm(0) = 6
Thuộc hành: Âm Thổ
Quẻ số 6 Trời ban phúc, quý nhân phù trợ: Thiên đức địa tường đầy đủ, với sự phúc lành trời ban và nền tảng vững chắc, bạn được hưởng tài lộc và sức khỏe dồi dào, đảm bảo một cuộc sống yên ổn và giàu sang, thậm chí có thể trở thành người giàu có bậc nhất. Tuy nhiên, niềm vui quá độ có thể dẫn đến nỗi buồn không ngờ, vì vậy sự thận trọng là cần thiết. Hãy sống đức độ, vì chỉ khi có đức, bạn mới thực sự hưởng được những phước lành này.
(điểm: 10/10, Đại cát).
4. Địa cách:
Địa cách còn gọi là "Tiền Vận"(trước 30 tuổi) đại diện cho bề dưới, vợ con, và thuộc hạ, người nhỏ hơn mình, nền móng của người mang tên đó. Về mặt thời gian trong cuộc đời, Địa cách biểu thị ý nghĩa cát hung (xấu tốt trước 30 tuổi) của tiền vận.
Địa cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của Nậm(0) + Càn(11) = 11
Thuộc hành: Dương Mộc
Quẻ số 11 Vượng khí, hanh thông, thành đạt: Khi âm dương được cân bằng trở lại, mọi thứ như được hồi sinh, giống như cỏ cây đón mùa xuân, lá xanh tươi tốt như thể trải qua hạn hán rồi bất ngờ được tưới mát bởi cơn mưa. Nhờ vào những tài năng bẩm sinh và bước đi từng bước vững chắc, bạn sẽ đạt được thành công và thăng tiến không ngừng. Bạn sẽ được hưởng phú quý và vinh hoa, thuận lợi và trường thọ. Đây là con số của sự may mắn và thịnh vượng lớn.(điểm: 7/10, Cát).
5. Ngoại cách:
Ngoại Cách biểu thị năng lực xã giao của con người, sự giúp đỡ của ngoại giới hay quý nhân, cũng như mối quan hệ họ hàng của một người, nhưng trên thực tế thì Ngoại Cách cũng không đem lại tác dụng quá lớn trong việc dự đoán vận mệnh.
Ngoại cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của Càn(11) + 1 = 12
Thuộc hành: Âm Mộc
Quẻ số 12 U ám, cản trở, bệnh tật: Con số này mang lại nhiều khó khăn và thử thách lớn, tạo ra một cuộc sống đầy gian truân. Do sự yếu đuối trong bản thân, bạn có thể cảm thấy khó khăn trong việc vượt qua những trở ngại và không thể giữ vững vị trí của mình. Cuộc đời có thể dễ dàng đứt gãy giữa chừng, để lại bạn bơ vơ và không có chỗ dựa. Đây là một con số đại diện cho một cuộc đời đầy gian khổ.(điểm: 4/10, Hung).
6. Tổng cách:
Tổng cách thu nạp ý nghĩa của Thiên cách, Nhân cách, Địa cách nên đại diện tổng hợp chung cả cuộc đời của người đó đồng thời qua đó cũng có thể hiểu được hậu vận tốt xấu của bạn từ trung niên trở về sau
Tổng cách của bạn được tính bằng tổng số nét là Nguyễn(6) + Nậm(0) + Càn(11) = 17
Thuộc hành : Dương Kim
Quẻ số 17 Ý chí mạnh, vượt khó, lập nghiệp: Con số này mang đến sự thuận lợi và tốt đẹp, trang bị cho bạn quyền lực và sự khôn ngoan để xây dựng sự nghiệp vững chắc. Với ý chí mạnh mẽ và mưu trí, bạn sẽ có thể vượt qua khó khăn và thu về cả danh tiếng lẫn lợi ích. Tuy nhiên, tính cách quá cứng nhắc và thiếu lòng khoan dung có thể khiến bạn dễ vỡ lẽ và gặp phải tranh cãi không đáng có. Để tránh những rắc rối này, bạn cần học cách linh hoạt hơn trong ứng xử, phân biệt rõ ràng giữa thiện và ác, và tránh những tình huống nguy hiểm. Hãy suy nghĩ thấu đáo trước khi hành động, như vậy sẽ giúp bạn đạt được thành công vang dội cả về danh tiếng lẫn lợi ích tài chính.(điểm: 16/20, Cát).
7. Mối quan hệ giữa các cách:
Quan hệ giữa "Nhân cách - Thiên cách" gọi là vận thành công:
Thổ - Kim Quẻ này là quẻ Kiết, Thổ sinh Kim: Con đường tài lộc rộng mở, dễ được hỗ trợ, có quý nhân phù trợ.
(điểm: 10/10)
Quan hệ giữa "Nhân cách - Địa cách" gọi là vận cơ sở:
Thổ - Mộc Quẻ này là quẻ Bị khắc, Mộc khắc Thổ, dễ bị ảnh hưởng xấu từ môi trường. Công việc, gia đạo nhiều lần trắc trở. Nên bổ sung hành Hỏa để tăng khí Thổ, sử dụng màu đỏ, tím, trang trí bằng ánh sáng ấm hoặc dùng đá ruby.(điểm: 4/10)
Quan hệ giữa "Nhân cách - Ngoại cách" gọi là vận xã giao:
Thổ - Mộc Quẻ này là quẻ Kiết, Mộc khắc Thổ, quan hệ ngoài xã hội hay gặp trở ngại, dễ bị bạn bè lợi dụng hoặc cản trở. Sự gắn kết thường không bền. Nên bổ sung hành Hỏa để Thổ được sinh dưỡng, giúp vững vàng hơn. Vật phẩm: đèn sáng, đồ màu đỏ, thạch anh tím giúp tăng sự ổn định.
(điểm: 4/10)
Sự phối hợp tam tài (ngũ hành số):
Quẻ này là quẻ Hung, Kim – Thổ – Mộc → Quẻ Hung
Thiên (Kim) và Nhân (Thổ) trung tính, ít tác động rõ rệt. Nhân (Thổ) và Địa (Mộc) trung tính, không ảnh hưởng nhiều. Thiên (Kim) khắc Địa (Mộc), bối cảnh tổng thể dễ xung đột. Thế cục chứa nhiều xung khắc, dễ gây áp lực tinh thần, giảm cơ hội phát triển và dễ dẫn đến mệt mỏi, bất ổn. Cần tìm yếu tố trung gian theo ngũ hành để hóa giải xung khắc, mở rộng quan hệ xã hội, tìm quý nhân hỗ trợ và điều chỉnh môi trường. (điểm: 1/10)
Nguyễn Nậm Càn 61/100 điểm, là tên rất tốt
🎁 MÓN QUÀ ĐẦU TIÊN DÀNH CHO CON YÊU
Bạn đang nghiên cứu đặt tên cho con? Hãy để chuyên gia chúng tôi có nhiều kinh nghiệm, chọn giúp cho bạn vài tên cái tên đẹp – ý nghĩa – hợp phong thủy!
- 👉 Lựa chọn tên hợp tuổi, hợp ngày giờ sinh, cân bằng ngủ hành mang lại bình an, may mắn và tài lộc cho bé.
- 👉 Lựa chọn kỹ lưỡng trong từ điển tên, dựa trên thông tin bạn cung cấp, kỳ vọng của gia đình.
- 👉 Hãy để chuyên gia của chúng tôi đồng hành cùng bạn trong hành trình đầu đời của con!
Nếu tên bạn không có nghĩa trong từ điển Hán - Việt, hãy tra cứu theo cách khác.
Càn
Thông tin bổ ích
Danh tính học là một phương pháp luận giải dựa trên số nét chữ Hán – Việt kết hợp với 81 Linh Số, mang tính chất tâm linh và phong thủy, giúp người xem có thêm góc nhìn để tự chủ trong việc đưa ra quyết định.
Do đó, tên đặt cho con chỉ mang tính tham khảo, không được xem là công cụ tư vấn chuyên nghiệp. Bạn có thể tham khảo thông tin nếu cảm thấy phù hợp với sự đánh giá và trải nghiệm của bản thân.
Khi đồng ý xem bài phân tích này, bạn hoàn toàn chịu trách nhiệm về việc sử dụng thông tin như tài liệu tham khảo. Website Tenchocon.vn không chịu trách nhiệm đối với bất kỳ khiếu nại hoặc thiệt hại nào phát sinh từ việc sử dụng thông tin trên trang.