Đặt tên cho con Nguyên Thịnh Đô


Tra cứu nghĩa các từ trong trong tên của con.

Bởi vì một từ trong tiếng Hán-Việt có rất nhiều nghĩa, bạn hãy chọn những ý nghĩa tốt lành và rê chuột vào từng từ để xem ý nghĩa của chúng.

Nguyên (元)
Bộ 10 儿 nhân [2, 4] 元
nguyên
yuán
  1. (Danh) Đầu người. ◇Mạnh Tử : Dũng sĩ bất vong táng kì nguyên (Đằng Văn Công hạ ) Bậc dũng sĩ chết mất đầu cũng không sợ.
  2. (Danh) Lượng từ: đồng tiền. Mười giác (hào) là một nguyên. § Thông viên . ◎Như: ngũ thập nguyên năm mươi đồng.
  3. (Danh) Nhà Nguyên , giống ở Mông Cổ vào lấy nước Tàu, nối đời làm vua hồi năm 1275.
  4. (Danh) Tên húy vua nhà Thanh là Huyền , nên sách vở in về đời ấy đều lấy chữ nguyên thay chữ huyền .
  5. (Danh) Nguyên nguyên trăm họ, dân đen gọi là lê nguyên . ◇Chiến quốc sách : Chế hải nội, tử nguyên nguyên, thần chư hầu, phi binh bất khả , , , (Tần sách , Tô Tần ) Thống trị hải nội, thân ái trăm họ, chư hầu phải thần phục, không dùng binh không được.
  6. (Danh) Nhà tu đạo cho trời, đất, nước là tam nguyên tức là ba cái có trước vậy.
  7. (Danh) Phép lịch cũ định ngày rằm tháng giêng là thượng nguyên , rằm tháng bảy là trung nguyên , rằm tháng mười gọi là hạ nguyên , gọi là ba ngày nguyên.
  8. (Danh) Họ Nguyên.
  9. (Tính) Đứng đầu. ◎Như: nguyên thủ người đứng đầu. ◇Tam quốc diễn nghĩa : Nhược dục trị tội, đương trừ nguyên ác , (Đệ tam hồi) Nếu muốn trị tội, nên diệt trừ mấy tên gian ác đứng đầu.
  10. (Tính) Mới, đầu tiên. ◎Như: nguyên niên năm đầu (thứ nhất), nguyên nguyệt tháng Giêng, nguyên nhật ngày mồng một.
  11. (Tính) To lớn. ◎Như: nguyên lão già cả. § Nước lập hiến có nguyên lão viện để các bực già cả tôn trọng dự vào bàn việc nước.
  12. (Tính) Tài, giỏi. ◇Lễ Kí : Thiên tử chi nguyên sĩ (Vương chế ) Người tài giỏi của thiên tử.
  13. (Tính) Cơ bản. ◎Như: nguyên tố .
  14. (Phó) Vốn là. ◇Tô Thức : Sứ quân nguyên thị thử trung nhân 使 (Hoán khê sa ) Sử Quân vốn là người ở trong đó.

1. [乾元] càn nguyên, kiền nguyên 2. [亞元] á nguyên 3. [元素] nguyên tố 4. [公元] công nguyên 5. [改元] cải nguyên 6. [美元] mĩ nguyên 7. [下元] hạ nguyên 8. [三元] tam nguyên 9. [上元] thượng nguyên 10. [中元] trung nguyên 11. [中元節] trung nguyên tiết 12. [元夜] nguyên dạ 13. [元旦] nguyên đán 14. [元勛] nguyên huân 15. [元老] nguyên lão 16. [元帥] nguyên súy 17. [元宵] nguyên tiêu 18. [大元帥] đại nguyên súy 19. [多元] đa nguyên
Thịnh (盛)
Bộ 108 皿 mãnh [6, 11] 盛
thịnh, thình
shèng, chéng
  1. (Tính) Đầy, nhiều, hưng vượng, phồn vinh, phong phú. ◎Như: hưng thịnh hưng phát, vượng thịnh dồi dào, phát đạt, mậu thịnh tươi tốt um tùm, phong thịnh giàu có phong phú, thịnh soạn cỗ tiệc thức ăn ê hề.
  2. (Tính) Nồng hậu, nồng nàn. ◎Như: thịnh tình , thịnh ý tình ý nồng hậu, thành khẩn.
  3. (Tính) Lớn lao, trọng thể, đại quy mô. ◎Như: thịnh đại long trọng, trọng thể, thịnh cử nghĩa cử lớn, hành vi cao đẹp, thịnh sự việc lớn lao, cao đẹp.
  4. (Phó) Rất, cực kì. ◎Như: thịnh nộ rất giận dữ, thịnh khoa hết sức huyênh hoang, thịnh tán vô cùng khen ngợi.
  5. (Danh) Họ Thịnh.
  6. Một âm là thình. (Động) Đựng. ◎Như: thình phạn đựng cơm, thình thang đựng canh.
  7. (Động) Chứa được, dung chứa. ◎Như: tương tử thái tiểu, thình bất liễu giá ma đa đông tây , 西 rương nhỏ quá, chứa không hết được những thứ này.
  8. (Danh) Cốc vật (lúa, thóc, v.v.) để cho vào đồ đựng thức ăn cúng bái thời xưa.

1. [華盛頓] hoa thịnh đốn 2. [全盛] toàn thịnh
Đô (都)
Bộ 163 邑 ấp [9, 12] 都
đô
, dōu
  1. (Danh) Thành phố lớn. ◎Như: hoa đô một tên gọi thành phố Paris, cảng đô chỉ một thành phố lớn ở cửa biển, cửa sông.
  2. (Danh) Đất trung ương, nơi thiết lập cơ sở của chính phủ. ◎Như: thủ đô , quốc đô , kinh đô , kiến đô xây dựng kinh đô, thiên đô dời kinh đô ra đóng chỗ khác.
  3. (Danh) Họ Đô.
  4. (Động) Đóng đô. ◇Sử Kí : Hạng Vương tự lập vi Tây Sở Bá Vương, vương cửu quận, đô Bành Thành 西, , (Hạng Vũ bổn kỉ ) Hạng Vương tự lập làm Tây Sở Bá Vương, cai trị chín quận, đóng đô ở Bành Thành.
  5. (Động) Ở. ◇Hán Thư : Tô Tần, Trương Nghi nhất đương vạn thặng chi chủ, nhi đô khanh tướng chi vị , , (Đông Phương Sóc truyện ) Tô Tần, Trương Nghi cai quản muôn cỗ xe, ở vào ngôi khanh tướng.
  6. (Động) Bao gồm, tổng cộng. ◇Tào Phi : Khoảnh soạn kì di văn, đô vi nhất tập , (Dữ Ngô Chất thư ) Vội biên soạn những bài văn ông còn để lại, cộng chung thành một tập.
  7. (Tính) Choáng đẹp. ◎Như: y phục lệ đô quần áo choáng đẹp.
  8. (Tính) To, lớn, cao. ◇Hậu Hán Thư : Trung hữu đô trụ (Trương Hành truyện ) Giữa có cột đồng cao to.
  9. (Thán) Ô, ôi. ◇Thượng Thư : Đô! Tại tri nhân, tại an dân ! , (Cao Dao mô ) Ôi! (Chính là) ở chỗ biết dùng người, ở chỗ biết an dân.
  10. (Phó) Đều, cả. ◎Như: đô hảo đều tốt. ◇Thủy hử truyện : Nội hữu tứ cá kim tự, đô hôn liễu , (Đệ tứ hồi) Trong có bốn chữ vàng, đều đã mờ cả.
  11. (Phó) Cũng, thậm chí. ◎Như: tha nhất động đô bất động nó không động đậy một tí gì cả (động đậy một chút cũng không).
  12. (Phó) Còn, còn hơn. ◎Như: nhĩ đối ngã bỉ thân thư thư đô hảo chị đối với tôi còn tốt hơn cả chị ruột tôi nữa đấy.
  13. (Phó) Đã. ◎Như: phạn đô lương liễu cơm đã nguội rồi, 12 điểm liễu, tha hoàn một hữu hồi lai 12 , đã 12 giờ rồi mà anh ấy chưa về.

1. [改都] cải đô 2. [故都] cố đô 3. [舊都] cựu đô 4. [定都] định đô 5. [首都] thủ đô 6. [京都] kinh đô 7. [名都] danh đô

Giờ sinh:
Ngày:
Giới tính

A. Thông tin của con:

B. Dự đoán danh tính học cho tên Nguyên Thịnh Đô

1. Ý nghĩa

Ý nghĩa tên "Thịnh Đô": Tên "Thịnh Đô" trong Hán Việt có thể được lý giải như sau:

- "Thịnh" (盛) có nghĩa là thịnh vượng, phát đạt, phồn thịnh, biểu thị một trạng thái phát triển mạnh mẽ, đầy đủ và sung túc.

- "Đô" (都) có nghĩa là kinh đô, đô thị, thành phố lớn, biểu thị một nơi tập trung nhiều sự phát triển, văn hóa và kinh tế.

Như vậy, "Thịnh Đô" có thể hiểu là một thành phố hoặc một nơi thịnh vượng, phát triển mạnh mẽ và sung túc. Đây có thể là một tên gọi mang ý nghĩa đẹp, thể hiện sự kỳ vọng vào sự phát triển và thịnh vượng.

2. Thiên cách:

Thiên Cách là đại diện cho cha mẹ, bề trên, sự nghiệp, danh dự. Nếu không tính sự phối hợp với các cách khác thì còn ám chỉ khí chất của người đó. Ngoài ra, Thiên cách còn đại diện cho vận thời niên thiếu.
Thiên cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của họ Nguyên(4) + 1 = 5
Thuộc hành: Dương Thổ
Quẻ này là quẻ ĐẠI CÁT: Khi âm và dương ở trong trạng thái cân bằng hài hòa, gia đình sẽ trải qua sự hòa thuận và yên ả. Sự cân bằng này mang lại không chỉ sự giàu có và thịnh vượng mà còn cả sức khỏe dồi dào và may mắn. Những điều này cộng hưởng để tạo nên một cuộc sống lâu dài và hạnh phúc. Đây chính là dấu hiệu của một cuộc sống giàu sang và vẻ vang, một phước lành trời ban mà mọi người mong ước.. (điểm: 10/10)

3. Nhân cách:

Nhân cách: Còn gọi là "Chủ Vận" là trung tâm của họ và tên, vận mệnh của cả đời người do Nhân Cách chi phối, đại diện cho nhận thức, quan niệm nhân sinh. Giống như mệnh chủ trong mệnh lý, Nhân cách còn là hạt nhân biểu thị cát hung trong tên họ. Nếu đứng đơn độc, Nhân cách còn ám chỉ tính cách của người đó. Trong Tính Danh học, Nhân cách đóng vai trò là chủ vận.
Nhân cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của họ Nguyên(4) + Thịnh(11) = 15
Thuộc hành: Dương Thổ
Quẻ này là quẻ ĐẠI CÁT: Quẻ Từ Tường Hữu Đức khắc họa một cuộc sống đầy đủ và viên mãn, nơi gia đình phát đạt và của cải dồi dào, cùng với danh vọng và vinh hoa. Bạn được sự ủng hộ nồng nhiệt từ những người xung quanh, từ cấp trên cho đến bạn bè và cấp dưới. Bạn cũng có khả năng được hưởng thụ sự hiện diện của con cháu hiền thảo và tài giỏi. Vào những năm cuối đời, bạn sẽ hưởng phúc không lường. Tuy nhiên, sự kiêu ngạo khi đạt đến đỉnh cao tri thức có thể trở thành điểm yếu lớn nhất của bạn, dẫn đến sự đối đầu với kẻ thù và những tổn thất nghiêm trọng về thể chất, cuối cùng làm suy yếu vận may của bạn suốt phần đời còn lại.. (điểm: 10/10)

4. Địa cách:

Địa cách còn gọi là "Tiền Vận"(trước 30 tuổi) đại diện cho bề dưới, vợ con, và thuộc hạ, người nhỏ hơn mình, nền móng của người mang tên đó. Về mặt thời gian trong cuộc đời, Địa cách biểu thị ý nghĩa cát hung (xấu tốt trước 30 tuổi) của tiền vận.
Địa cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của Thịnh(11) + Đô(12) = 23
Thuộc hành: Dương Hoả
Quẻ này là quẻ CÁT: Con số này đại diện cho một thủ lĩnh xuất chúng, người có thể đạt được sự giàu có và thành công vượt bậc nhờ sức mạnh và khả năng khắc phục mọi thử thách. Vận mệnh này mang đến một sức ảnh hưởng lớn, thể hiện qua khả năng vượt lên trên những khó khăn với sự thông minh và quyết đoán. Tuy nhiên, nếu người sở hữu con số này thiếu đi phẩm chất đạo đức, dù có đạt được địa vị cao và quyền lực, thì cũng khó có thể giữ được vị trí ấy lâu dài. Để bảo toàn và phát huy tối đa giá trị của vị trí đó, người đó cần phải không ngừng tu dưỡng bản thân và nâng cao tâm hồn. Đối với phụ nữ, sử dụng con số này không được khuyến khích, vì lý do tương tự như con số 21, có thể dẫn đến những xáo trộn trong cuộc sống cá nhân và gia đình. Nếu một người phụ nữ chủ đạo hoặc có các yếu tố khác trong cuộc sống liên quan đến con số này, có thể phải đối mặt với những mất mát trong các mối quan hệ thân thiết, khiến không gian sống trở nên lạnh lẽo và tách biệt. Do đó, sự cân nhắc kỹ lưỡng và hiểu biết sâu sắc về ảnh hưởng của con số này là rất cần thiết để đảm bảo hài hòa và cân bằng trong cuộc sống.. (điểm: 7,5/10)

5. Ngoại cách:

Ngoại Cách biểu thị năng lực xã giao của con người, sự giúp đỡ của ngoại giới hay quý nhân, cũng như mối quan hệ họ hàng của một người, nhưng trên thực tế thì Ngoại Cách cũng không đem lại tác dụng quá lớn trong việc dự đoán vận mệnh.
Ngoại cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của Đô(12) + 1 = 13
Thuộc hành: Dương Hoả
Quẻ này là quẻ BÁN CÁT BÁN HUNG: Quẻ này là biểu tượng của sự may mắn, nhận được sự kỳ vọng và niềm tin từ mọi người. Bạn tỏa sáng trong nghề nghiệp nhờ khả năng đa mưu túc trí và thao lược tinh tế. Dù đối mặt với những thách thức, bạn vẫn giữ được bình tĩnh nhờ sự nhẫn nại không ngừng. Những khó khăn này, mặc dù đôi khi có vẻ lớn, thực tế lại không đáng lo ngại bởi chúng chỉ là bước đệm cho sự phát triển vượt bậc. Bạn không chỉ giàu có về vật chất mà còn sung túc về trí tuệ, tạo nên một cuộc sống thịnh vượng và viên mãn, mang lại hạnh phúc trọn vẹn suốt đời. . (điểm: 5/10)

6. Tổng cách:

Tổng cách thu nạp ý nghĩa của Thiên cách, Nhân cách, Địa cách nên đại diện tổng hợp chung cả cuộc đời của người đó đồng thời qua đó cũng có thể hiểu được hậu vận tốt xấu của bạn từ trung niên trở về sau
Tổng cách của bạn được tính bằng tổng số nét là Nguyên(4) + Thịnh(11) + Đô(12) = 27
Thuộc hành : Dương Kim
Quẻ này là quẻ HUNG: Con số này mang theo một vận mệnh đầy biến động và thách thức, thường bị người khác phỉ báng hoặc lầm lạc. Có thể gặp phải những rủi ro và khó khăn trên đường đi, và chỉ thông qua sự mưu trí và nỗ lực không ngừng, họ mới có thể đạt được danh lợi. Thành công thường đến vào độ tuổi trung niên, nhưng vào giai đoạn già dần, nếu không cẩn thận, họ có thể đối mặt với sự công kích, phỉ báng, và rơi vào những tình huống phức tạp. Đây là một cuộc hành trình đầy rẫy với sự phản bội và thịnh vượng xen kẽ với sự suy tàn, vì vậy cần phải cực kỳ thận trọng để bảo vệ mình.. (điểm: 5/20)

7. Mối quan hệ giữa các cách:

Quan hệ giữa "Nhân cách - Thiên cách" gọi là vận thành công: Thổ - Thổ Quẻ này là quẻ Kiết (điểm: 10/10): Người này có tính cách có phần chậm rãi, không vội vàng trong các mối quan hệ hay công việc, khiến họ có vẻ dễ gần nhưng cũng dễ mất mối liên hệ. Sự thành công của họ có thể đến hơi muộn, nhưng cuối cùng họ vẫn đạt được nó theo cách riêng của mình. Mặc dù có thể mất nhiều thời gian hơn để đạt được các mục tiêu trong sự nghiệp và cuộc sống cá nhân, họ vẫn cảm thấy hài lòng và hạnh phúc với những gì mình đã và đang đạt được. Tính cách này giúp họ tạo dựng mối quan hệ bền chặt với những người thực sự hiểu và trân trọng bản chất thật của họ, dù đôi khi mất thời gian để tìm ra.

Quan hệ giữa "Nhân cách - Địa cách" gọi là vận cơ sở: Thổ - Hoả Quẻ này là quẻ Kiết (điểm: 10/10): Trong một môi trường yên ổn, khi cuộc sống trôi qua một cách êm đềm, chúng ta thường có cơ hội chuyển hóa những tình huống tiêu cực thành các kết quả tích cực. Điều này không chỉ tạo ra sự bình yên nội tâm mà còn mở ra khả năng đạt được thành tựu ngoài sức mong đợi. Trạng thái ổn định giúp chúng ta giữ được tâm trí minh mẫn và phản ứng linh hoạt trước các thách thức, biến những rào cản ban đầu thành bước đà cho sự phát triển và thành công. Khi mọi thứ diễn ra suôn sẻ, chúng ta không chỉ có đủ không gian để nghĩ và lên kế hoạch mà còn có thể dễ dàng nhận ra và nắm bắt cơ hội từ những tình huống bất ngờ. Thái độ tích cực và một môi trường ổn định tạo điều kiện thuận lợi để phát huy tối đa tiềm năng, thúc đẩy sự sáng tạo và đổi mới. Những thành công ngoài mong đợi thường xuất hiện nhờ khả năng chủ động đối mặt và chuyển hóa những khó khăn thành điều có lợi. Bởi vậy, duy trì sự yên ổn không chỉ quan trọng để giải quyết những thách thức hiện tại mà còn để mở ra cánh cửa dẫn đến những thành công bất ngờ trong tương lai.

Quan hệ giữa "Nhân cách - Ngoại cách" gọi là vận xã giao: Thổ - Hoả Quẻ này là quẻ Kiết (điểm: 10/10): Người thành thực và mộc mạc thường sống giản dị và trung thực, nhưng điều này đôi khi khiến họ dễ bị hiểu lầm bởi những người xung quanh. Mặc dù vậy, theo thời gian, sự trong sáng và chân thành của họ sẽ được bộc lộ rõ ràng, như câu nói "nước trong thấy cá", tức là chất phác và tính cách thật thà sẽ dần được mọi người nhận ra và đánh giá cao. Những hành động giúp đỡ mà họ đã thực hiện trong quá khứ cuối cùng cũng sẽ giúp họ đạt được thành công, vì lòng tốt và sự nỗ lực không mệt mỏi của họ sẽ thu hút sự hỗ trợ và công nhận từ người khác. Qua đó, dù ban đầu có thể gặp phải sự hiểu lầm, cuối cùng tính cách thực sự của họ sẽ được khẳng định và họ có thể đạt được những thành tựu đáng kể nhờ vào sự trợ giúp và ủng hộ mà họ đã từng dành cho người khác.

Sự phối hợp tam tài (ngũ hành số): Thiên - Nhân - Địa: Thổ - Thổ - Hoả Quẻ này là quẻ Kiết (điểm: 10/10): Người này có thể đạt được thành công ngoài mong đợi, hưởng vận khí tốt với danh tiếng và lợi ích tài chính. Nhờ vào một nền tảng vững chắc, họ có thể tránh được nhiều tai hoạ và rủi ro không mong muốn. Sự ổn định này không chỉ giúp họ duy trì được thành công mà còn đem lại cuộc sống hạnh phúc và trường thọ. Sự bền vững trong cơ sở của họ - có thể bao gồm tài chính vững mạnh, mối quan hệ gia đình ổn định và một môi trường sống lành mạnh - là yếu tố then chốt giúp họ tận hưởng cuộc sống đầy đủ và viên mãn.

Nguyên Thịnh Đô 77,5/100 điểm, là tên rất tốt


Ghi Chú: - Số nét bằng 0 là từ tiếng việt không có nghĩa tiếng hán, bạn xem thêm

MIỄN TRỪ TRÁCH NHIỆM THÔNG TIN TRÊN TRANG TENCHOCON.VN
Các thông tin và phân tích về tên được dựa trên số nét chữ Hán-Việt và thuật toán(quy tắc) để tính toán nhằm tạo ra các phán đoán, để người xem tự chủ, quyết định. Vì vậy, Tên cho con chỉ mang tính chất tham khảo, không được xem là công cụ tư vấn chuyên nghiệp. Bạn có thể sử dụng thông tin này nếu bạn thấy thông tin đúng với những gì bạn đánh giá và trải nghiệm. Khi đồng ý xem bài phân tích này, bạn sẽ chịu trách nhiệm về việc sử dụng thông tin làm tài liệu tham khảo. Tenchocon.vn không chịu trách nhiệm cho bất kỳ khiếu nại, thiệt hại do sử dụng thông tin trên Website.

Tên gợi ý cho bạn

Thành Đô (40) Đông Đô (8)
Kim Đô (7) Phú Đô (5)
Văn Đô (4) Minh Đô (4)
Đức Đô (3) Ngọc Đô (2)
Đô Đô (2) Đình Đô (2)
Đại Đô (2) Hữu Đô (2)
Kinh Đô (1) Nghĩa Đô (1)
Thị Đô Trâm Đô
Tây Đô Vĩnh Đô
Trung Đô Sùng Đô
Thịnh Đô Sinh Đô
Nguyên Đô Thăng Đô
Khắc Đô Huyền Đô
Nam Đô Mạnh Đô
Huy Khánh Đô Huy Khanh Đô
Ka Đô Liễu Đô
Hồng Đô Hương Đô
Hùng Đô

Tên tốt cho con năm 2024

Minh Khôi (3527) Linh Đan (2320)
Bảo Ngọc (2291) Khánh Vy (2270)
Minh Đăng (2246) Tuệ An (2038)
Minh Châu (1885) Minh Anh (1856)
Minh Quân (1841) Anh Thư (1789)
Khánh Linh (1683) Đăng Khôi (1670)
Bảo Châu (1664) Ánh Dương (1549)
Minh Trí (1526) Tuệ Lâm (1526)
Kim Ngân (1516) Minh Ngọc (1500)
Quỳnh Chi (1466) Gia Huy (1415)
Phúc Khang (1407) Minh Thư (1392)
Phương Anh (1390) Minh Khuê (1376)
Quỳnh Anh (1370) Gia Bảo (1366)
Bảo Anh (1358) Đăng Khoa (1353)
Khánh An (1308) Hà My (1269)
Phương Thảo (1250) Tú Anh (1246)
Ngọc Diệp (1245) Phương Linh (1234)
Minh An (1232) Bảo Hân (1199)
Hoàng Minh (1192) Khôi Nguyên (1181)
Trâm Anh (1181) Phúc An (1174)
Như Ý (1171) Quang Minh (1158)
Minh Đức (1154) Minh Nhật (1154)
Bảo Long (1151) Tuấn Kiệt (1141)
Tuệ Minh (1104) Hoàng Long (1088)
Tuệ Anh (1079) Minh Triết (1077)

Hãy để chuyên gia giúp bạn

Đặt tên cho con theo phong thủy

  • Chọn tên với ý nghĩa tích cực, âm thanh hài hòa, mang đến cảm giác may mắn, thành công, và sức khỏe
  • Phân tích tứ trụ bát tự, chọn tên để bổ sung hành khuyết hoặc cân bằng các yếu tố ngủ hành, tăng cường may mắn, cải thiện vận mệnh.
  • Danh tính học, tính ngủ cách dự đoán tương lai.
  • Đưa ra các lời khuyên, phương pháp hành động, lối sống của mỗi cá nhân nhằm cải thiện vận mệnh.
“Đặt một cái tên hay là chìa khóa khởi đầu cho sự may mắn.”
Đăng Ký

Chat GPT 4.0 Miễn Phí

Sử dụng AI để đặt tên cho con

֎ Xem Ngay ֎