Đặt tên cho con
Nghĩa Vương Đình Ái
Tra cứu nghĩa các từ trong trong tên của con.
Bởi vì một từ trong tiếng Hán-Việt có rất nhiều nghĩa, bạn hãy chọn những ý nghĩa tốt lành và rê chuột vào từng từ để xem ý nghĩa của chúng.
Nghĩa
(义) Bộ 3 丶 chủ [2, 3] 义
义 nghĩa義
yì
- Giản thể của chữ 義.
Vương
(王) Bộ 96 玉 ngọc [0, 4] 王
王 vương, vượngwáng,
wàng,
yù
- (Danh) Vua, thống trị thiên hạ dưới thời quân chủ. ◇Thư Kinh 書經: Thiên tử tác dân phụ mẫu, dĩ vi thiên hạ vương 天子作民父母, 以為天下王 (Hồng phạm 洪範) Bậc thiên tử như là cha mẹ của dân, làm vua thiên hạ.
- (Danh) Tước vương, tước lớn nhất trong xã hội phong kiến thời xưa.
- (Danh) Thủ lĩnh (do đồng loại tôn lên cầm đầu). ◇Tây du kí 西遊記: Na nhất cá hữu bổn sự đích, toản tiến khứ tầm cá nguyên đầu xuất lai, bất thương thân thể giả, ngã đẳng tức bái tha vi vương 那一個有本事的, 鑽進去尋個源頭出來, 不傷身體者, 我等即拜他為王 (Đệ nhất hồi) Nếu có một (con khỉ) nào xuyên qua (thác nước) tìm được ngọn nguồn, mà không bị thương tích thân thể, thì (các con khỉ) chúng ta lập tức tôn lên làm vua.
- (Danh) Chỉ người có tài nghề siêu quần bạt chúng. ◎Như: ca vương 歌王 vua ca hát, quyền vương 拳王 vua đấu quyền.
- (Danh) Tiếng tôn xưng ông bà. ◎Như: vương phụ 王父 ông, vương mẫu 王母 bà.
- (Danh) Họ Vương.
- (Động) Chầu thiên tử (dùng cho chư hầu). ◇Thi Kinh 詩經: Mạc cảm bất lai hưởng, Mạc cảm bất lai vương 莫敢不來享, 莫敢不來王 (Thương tụng 商頌, Ân vũ 殷武) Chẳng ai dám không đến dâng cống, Chẳng ai dám không đến chầu.
- (Tính) To, lớn. ◎Như: vương hủy 王虺 rắn lớn.
- Một âm là vượng. (Động) Cai trị cả thiên hạ. ◎Như: Dĩ đức hành nhân giả vượng 以德行仁者王 Lấy đức làm nhân ấy được đến ngôi trị cả thiên hạ.
- (Tính) Thịnh vượng, hưng thịnh. § Thông vượng 旺. ◇Trang Tử 莊子: Trạch trĩ thập bộ nhất trác, bách bộ nhất ẩm, bất kì súc hồ phiền trung, thần tuy vương, bất thiện dã 澤雉十步一啄, 百步一飲, 不蘄畜乎樊中, 神雖王, 不善也 (Dưỡng sanh chủ 養生主) Con trĩ ở chằm, mười bước một lần mổ, trăm bước một lần uống (coi bộ cực khổ quá), (nhưng nó) đâu mong được nuôi trong lồng, (vì ở trong lồng) tuy thần thái khoẻ khoắn (hưng thịnh) nhưng nó không thích vậy.
1.
[勤王] cần vương 2.
[女王] nữ vương 3.
[擒賊擒王] cầm tặc cầm vương 4.
[王嬙] vương tường 5.
[王昭君] vương chiêu quân 6.
[百花王] bách hoa vương 7.
[霸王] bá vương 8.
[仁王] nhân vương 9.
[先王] tiên vương 10.
[君王] quân vương 11.
[大王] đại vương 12.
[閻王] diêm vương
Đình
(廷) Bộ 54 廴 dẫn [4, 7] 廷
廷 đìnhtíng
- (Danh) Triều đình, tức nơi phát ra chính lệnh cho cả nước theo (thời đại quân chủ). ◎Như: đình đối 廷對 đối đáp ở chốn triều đình, đình nghị 廷議 bàn thảo ở triều đình. ◇Sử Kí 史記: Tần vương trai ngũ nhật hậu, nãi thiết cửu tân lễ ư đình, dẫn Triệu sứ giả Lạn Tương Như 秦王齋五日後, 乃設九賓禮於廷, 引趙使者藺相如 (Liêm Pha Lạn Tương Như truyện 廉頗藺相如傳) Vua Tần sau khi trai giới năm ngày bèn đặt lễ cửu tân ở triều đình và mời sứ nước Triệu là Lạn Tương Như.
- (Danh) Chỗ quan lại làm việc ở một địa phương, công đường. ◎Như: huyện đình 縣廷.
- (Danh) Sân. § Thông đình 庭. ◇Vương Sung 王充: Mãn đường doanh đình, điền tắc hạng lộ 滿堂盈廷, 填塞巷路 (Luận hành 論衡, Luận tử 論死).
1.
[阿根廷] a căn đình 2.
[內廷] nội đình
Ái
(愛) Bộ 61 心 tâm [9, 13] 愛
愛 ái爱
ài
- (Danh) Cảm tình thân mật, lòng quý mến, tình yêu thương. ◎Như: đồng bào ái 同胞愛 tình thương đồng bào, tổ quốc ái 祖國愛 tình yêu tổ quốc. ◇Lễ Kí 禮記: Hà vị nhân tình? Hỉ, nộ, ai, cụ, ái, ố, dục thất giả, phất học nhi năng 何謂人情? 喜, 怒, 哀, 懼, 愛, 惡,欲七者, 弗學而能 (Lễ vận 禮運) Sao gọi là tình người? Mừng, giận, buồn, sợ, yêu, ghét, muốn, gọi là thất tình, không học cũng biết.
- (Danh) Ân huệ. ◎Như: di ái nhân gian 遺愛人間 để lại cái ơn cho người.
- (Danh) Người hay vật mà mình yêu thích. ◎Như: ngô ái 吾愛 người yêu của ta.
- (Danh) Tiếng kính xưng đối với con gái người khác. § Thông ái 嬡. ◎Như: lệnh ái 令愛 con gái của ngài.
- (Danh) Họ Ái.
- (Động) Yêu, thích, mến. ◎Như: ái mộ 愛慕 yêu mến, ái xướng ca 愛唱歌 thích ca hát. ◇Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: Tối ái trai tăng kính đạo, xả mễ xả tiền đích 最愛齋僧敬道, 捨米捨錢的 (Đệ lục hồi) Rất là mến mộ trai tăng kính đạo, bố thí gạo tiền.
- (Động) Chăm lo che chở, quan tâm. ◇Nhan thị gia huấn 顏氏家訓: Khuông duy chủ tướng, trấn phủ cương dịch, trữ tích khí dụng, ái hoạt lê dân 匡維主將, 鎮撫疆埸, 儲積器用, 愛活黎民 (Mộ hiền 慕賢).
- (Động) Tiếc rẻ, lận tích. ◇Mạnh Tử 孟子: Tề quốc tuy biển tiểu, ngô hà ái nhất ngưu? 齊國雖褊小, 吾何愛一牛 (Lương Huệ Vương thượng 梁惠王上) Nước Tề tuy nhỏ hẹp, ta có tiếc rẻ gì một con bò?
- (Động) Che, lấp. § Thông ái 薆.
- (Phó) Hay, thường, dễ sinh ra. ◎Như: giá hài tử ái khốc 這孩子愛哭 đứa bé này hay khóc.
- (Tính) Được yêu quý, được sủng ái. ◎Như: ái thê 愛妻, ái thiếp 愛妾, ái nữ 愛女.
- (Tính) Mờ mịt, hôn ám. § Thông ái 曖.
1.
[割愛] cát ái 2.
[博愛] bác ái 3.
[恩愛] ân ái 4.
[愛倫凱] ái luân khải 5.
[愛力] ái lực 6.
[愛卿] ái khanh 7.
[愛友] ái hữu 8.
[愛國] ái quốc 9.
[愛女] ái nữ 10.
[愛寵] ái sủng 11.
[愛恩] ái ân 12.
[愛情] ái tình 13.
[愛惜] ái tích 14.
[愛慕] ái mộ 15.
[愛憐] ái liên, ái lân 16.
[愛戀] ái luyến 17.
[愛戴] ái đái 18.
[愛才] ái tài 19.
[愛撫] ái phủ 20.
[愛敬] ái kính 21.
[愛服] ái phục 22.
[愛沙尼亞] ái sa ni á 23.
[愛河] ái hà 24.
[愛爾蘭] ái nhĩ lan 25.
[愛物] ái vật 26.
[愛玩] ái ngoạn 27.
[愛護] ái hộ 28.
[兼愛] kiêm ái 29.
[令愛] lệnh ái 30.
[仁愛] nhân ái 31.
[友愛] hữu ái 32.
[可愛] khả ái 33.
[戀愛] luyến ái 34.
[大不列顛與北愛爾蘭聯] đại bất liệt điên dữ bắc ái nhĩ lan
A. Thông tin của con:
B. Dự đoán danh tính học cho tên
Nghĩa Vương Đình Ái
2. Thiên cách:
Thiên Cách là đại diện cho cha mẹ, bề trên, sự nghiệp, danh dự. Nếu không tính sự phối hợp với các cách khác thì còn ám chỉ khí chất của người đó. Ngoài ra, Thiên cách còn đại diện cho vận thời niên thiếu.
Thiên cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của họ Nghĩa(3) + số nét họ lót Vương(4) = 7
Thuộc hành: Dương Kim
Quẻ này là quẻ CÁT: Bạn sở hữu quyền lực độc lập và trí tuệ nổi bật, làm việc với thái độ kiên quyết và quả quyết, điều này thường dẫn đến những thành công vang dội. Tuy nhiên, tính cách quá cứng nhắc và độc đoán, cùng với xu hướng hành động một mình, có thể là những điểm yếu khiến bạn dễ bị tổn thương và thất bại.. (điểm: 7,5/10)
3. Nhân cách:
Nhân cách: Còn gọi là "Chủ Vận" là trung tâm của họ và tên, vận mệnh của cả đời người do Nhân Cách chi phối, đại diện cho nhận thức, quan niệm nhân sinh. Giống như mệnh chủ trong mệnh lý, Nhân cách còn là hạt nhân biểu thị cát hung trong tên họ. Nếu đứng đơn độc, Nhân cách còn ám chỉ tính cách của người đó. Trong Tính Danh học, Nhân cách đóng vai trò là chủ vận.
Nhân cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của họ lót Vương(4) + số nét tên lót Đình(6) = 10
Thuộc hành: Âm Thuỷ
Quẻ này là quẻ ĐẠI HUNG: Con số này mang lại vận hạn nặng nề, cuộc đời có thể trải qua nhiều khó khăn và thử thách, giống như bóng tối bao phủ khi mặt trời lặn. Sớm mất đi sự chở che của cha mẹ và sự đồng hành của anh em, cuộc sống có thể còn đầy rẫy bệnh tật và gian khó. Những người dưới ảnh hưởng của con số này cần phải hết sức thận trọng và nỗ lực không ngừng.
Dù có thể bạn đã trải qua một nửa đời người với nhiều thành công và thịnh vượng, bạn vẫn cần tiếp tục làm nhiều việc thiện. Bằng cách này, bạn không chỉ cải thiện cuộc sống của chính mình mà còn có thể giúp đỡ và ảnh hưởng tích cực đến cộng đồng xung quanh. Việc kiên trì theo đuổi những hành động tốt và phấn đấu không ngừng sẽ giúp bạn tìm thấy ánh sáng trong bóng tối, dần dần thoát khỏi những ràng buộc của số phận khó khăn này.. (điểm: 0/10)
4. Địa cách:
Địa cách còn gọi là "Tiền Vận"(trước 30 tuổi) đại diện cho bề dưới, vợ con, và thuộc hạ, người nhỏ hơn mình, nền móng của người mang tên đó. Về mặt thời gian trong cuộc đời, Địa cách biểu thị ý nghĩa cát hung (xấu tốt trước 30 tuổi) của tiền vận.
Địa cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của tên lót Đình(6) + số nét tên Ái(13) = 19
Thuộc hành: Dương Thuỷ
Quẻ này là quẻ HUNG: Bạn sở hữu tài năng và trí tuệ đáng ngưỡng mộ, có tiềm năng để xây dựng một sự nghiệp lớn lao. Tuy nhiên, sự cứng rắn quá mức trong cách tiếp cận của bạn có thể dẫn đến những tình huống bất ngờ, gây ra đau khổ và khó khăn. Đôi khi, bạn có thể phải lẩn tránh do áp lực từ quyền lực và chính quyền, bởi bạn thiếu sự mạnh mẽ và tài năng cần thiết để vực dậy và phát triển sự nghiệp của mình. Để vượt qua những thử thách này và đạt được thành công lớn, bạn cần phát huy sự linh hoạt và tăng cường thực lực của bản thân.. (điểm: 2,5/10)
5. Ngoại cách:
Ngoại Cách biểu thị năng lực xã giao của con người, sự giúp đỡ của ngoại giới hay quý nhân, cũng như mối quan hệ họ hàng của một người, nhưng trên thực tế thì Ngoại Cách cũng không đem lại tác dụng quá lớn trong việc dự đoán vận mệnh.
Ngoại cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của họ đầu Nghĩa(3) + số nét tên Ái(13) = 16
Thuộc hành: Âm Thổ
Quẻ này là quẻ CÁT: Con số này biểu thị một quá trình chuyển mình từ những khó khăn ban đầu sang thành công rực rỡ, nơi bạn sở hữu khả năng lãnh đạo xuất chúng, được mọi người công nhận và ngưỡng mộ. Sự tôn trọng và danh tiếng của bạn được xây dựng vững chắc qua từng bước tiến trong sự nghiệp. Con số này không chỉ mang lại cho bạn sự nghiệp thành công rực rỡ mà còn đảm bảo phú quý, sự phát triển vượt bậc cả về danh vọng lẫn lợi ích tài chính. Cuối cùng, bạn sẽ đạt được một địa vị cao quý, với sự nghiệp đáng ngưỡng mộ và cuộc sống giàu sang, phản ánh sự nỗ lực và tài năng của bạn trong việc biến những thách thức ban đầu thành cơ hội vàng để phát triển và thăng tiến.
. (điểm: 7,5/10)
6. Tổng cách:
Tổng cách thu nạp ý nghĩa của Thiên cách, Nhân cách, Địa cách nên đại diện tổng hợp chung cả cuộc đời của người đó đồng thời qua đó cũng có thể hiểu được hậu vận tốt xấu của bạn từ trung niên trở về sau
Tổng cách của bạn được tính bằng tổng số nét là Nghĩa(3) + Vương(4) + Đình(6) + Ái(13) = 26
Thuộc hành : Âm Thổ
Quẻ này là quẻ HUNG: Con số này mang đến một số phận anh hùng, với trí tuệ sáng suốt do trời ban và lòng dũng cảm nghĩa hiệp. Tuy nhiên, cuộc đời của những người mang số này không tránh khỏi những thử thách và sóng gió. Chỉ khi nào họ biểu hiện được tinh thần kiên cường, và khéo léo sử dụng trí thông minh để vượt qua những khó khăn, họ mới có thể trở thành nhân vật nổi tiếng, được biết đến rộng rãi khắp bốn phương. Ngược lại, nếu thiếu sự phấn đấu và nỗ lực không ngừng, họ sẽ không thể nào đạt được thành công trong cuộc đời. Sự nghiệp của họ sẽ mãi mãi chỉ là tiềm năng không được khai phá nếu không có sự cố gắng thật sự.. (điểm: 5/20)
7. Mối quan hệ giữa các cách:
Quan hệ giữa "Nhân cách - Thiên cách" gọi là vận thành công:
Thuỷ - Kim Quẻ này là quẻ Hung (điểm: 0/10): Bạn đang phải đối mặt với các vấn đề ngoài dự kiến, nhưng may mắn là bạn được thừa hưởng tài sản hoặc lợi ích từ ông bà, điều này có thể cung cấp một số sự hỗ trợ tài chính hoặc tinh thần trong lúc khó khăn. Tuy nhiên, trong gia đình bạn đang gặp phải các vấn đề sức khỏe và các khó khăn khác, điều này gây thêm áp lực và lo lắng cho bạn. Để vượt qua giai đoạn này, việc tìm kiếm sự hỗ trợ từ các thành viên khác trong gia đình và cộng đồng, cũng như chuyên gia y tế và tư vấn, có thể rất cần thiết. Sự hỗ trợ này không chỉ giúp giải quyết các vấn đề sức khỏe mà còn giúp đối phó với các hoạn nạn, mang lại sự ổn định và bình yên cho gia đình trong thời gian khó khăn.
Quan hệ giữa "Nhân cách - Địa cách" gọi là vận cơ sở:
Thuỷ - Thuỷ Quẻ này là quẻ Trung Kiết (điểm: 10/10): Dù có thể tận dụng được sức mạnh và thế lực mạnh mẽ trong hiện tại, nếu không có sự chuẩn bị kỹ lưỡng và toàn diện, những hành động và quyết định vội vàng có thể dẫn đến kết quả không như ý muốn. Việc thiếu suy nghĩ trước và phân tích kỹ lưỡng có thể biến cơ hội ban đầu thành những tai hoạ bất ngờ, làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến kết quả cuối cùng.
Khi các hành động không được suy tính đúng đắn dẫn đến hậu quả tiêu cực, nó không chỉ gây ra tổn thất về mặt tài chính hay danh tiếng mà còn có thể khiến người ta rơi vào cảnh cô đơn và bi thảm. Trong một số trường hợp, những thất bại này có thể khiến người ta bị cô lập, khi mối quan hệ với đồng nghiệp và bạn bè bị ảnh hưởng, tạo ra khoảng cách và sự xa cách trong các mối liên hệ cá nhân và chuyên nghiệp.
Do đó, việc lên kế hoạch cẩn thận và đánh giá tỉ mỉ các rủi ro cũng như tác động tiềm tàng của mọi quyết định là hết sức quan trọng. Điều này giúp phòng ngừa rủi ro và giảm thiểu khả năng các hành động không chuẩn bị dẫn đến hậu quả không mong muốn, từ đó bảo vệ sự nghiệp và các mối quan hệ cá nhân khỏi những tổn thất không đáng có.
Quan hệ giữa "Nhân cách - Ngoại cách" gọi là vận xã giao:
Thuỷ - Thổ Quẻ này là quẻ Hung (điểm: 0/10):
Người này thường có mâu thuẫn với người khác do mong muốn vượt trội hơn người, điều này dễ dẫn đến việc họ mắc phải những lỗi lầm khi đối đầu với người khác. Tuy nhiên, nếu họ có thể duy trì sự hòa bình và tránh xung đột, họ sẽ tránh được nguy cơ bị người khác ám hại. Mặc dù vậy, trong đời sống gia đình, họ lại có vận duyên không thuận lợi, thường xuyên gặp khó khăn trong các mối quan hệ thân thiết nhất. Điều này càng làm tăng thêm những thách thức trong việc tìm kiếm sự ổn định và hạnh phúc trong không gian riêng tư của mình.
Sự phối hợp tam tài (ngũ hành số): Thiên - Nhân - Địa:
Kim - Thuỷ - Thuỷ Quẻ này là quẻ Bình thường (điểm: 5/10): Người này đạt được thành công nhờ vào sự ủng hộ và đề bạt của những người lớn tuổi và di sản từ ông cha, nhưng cuộc sống của họ không trọn vẹn hạnh phúc. Họ phải phiêu bạt tại xứ người, chịu đựng nhiều khó khăn do số phận không may, rơi vào cảnh ly loạn và biến động lớn. Những thử thách và bất hạnh này thường xuyên xảy ra, làm ảnh hưởng đến cuộc sống và tâm lý của họ, dẫn đến một cuộc sống không ổn định và thiếu an toàn. Mặc dù đã đạt được những thành công nhất định, nhưng họ vẫn phải đối mặt với những khó khăn không ngừng nghỉ và cảm giác bấp bênh trong cuộc sống.
Nghĩa Vương Đình Ái 37,5/100 điểm, tên này tạm được
Ghi Chú: - Số nét bằng 0 là từ tiếng việt không có nghĩa tiếng hán, bạn xem thêm
MIỄN TRỪ TRÁCH NHIỆM THÔNG TIN TRÊN TRANG TENCHOCON.VN
Các thông tin và phân tích về tên được dựa trên số nét chữ Hán-Việt và thuật toán(quy tắc) để tính toán nhằm tạo ra các phán đoán, để người xem tự chủ, quyết định.
Vì vậy, Tên cho con chỉ mang tính chất tham khảo, không được xem là công cụ tư vấn chuyên nghiệp. Bạn có thể sử dụng thông tin này nếu bạn thấy thông tin đúng với những gì bạn đánh giá và trải nghiệm.
Khi đồng ý xem bài phân tích này, bạn sẽ chịu trách nhiệm về việc sử dụng thông tin làm tài liệu tham khảo. Tenchocon.vn không chịu trách nhiệm cho bất kỳ khiếu nại, thiệt hại do sử dụng thông tin trên Website.