Đặt tên cho con Mai Yên Thượng


Tra cứu nghĩa các từ trong trong tên của con.

Bởi vì một từ trong tiếng Hán-Việt có rất nhiều nghĩa, bạn hãy chọn những ý nghĩa tốt lành và rê chuột vào từng từ để xem ý nghĩa của chúng.

Mai (枚)
Bộ 75 木 mộc [4, 8] 枚
mai
méi
  1. (Danh) Thân cây. ◇Thi Kinh : Tuân bỉ Nhữ phần, Phạt kì điều mai , (Chu nam , Nhữ phần ) Theo bờ sông Nhữ kia, Chặt nhánh và thân cây.
  2. (Danh) Hàm thiết. § Ngày xưa hành quân, binh lính ngậm hàm thiết để khỏi nói được, tránh gây tiếng động. ◇Âu Dương Tu : Hàm mai tật tẩu (Thu thanh phú ) Ngậm tăm mà chạy mau.
  3. (Danh) Cái vú chuông, cái vấu chuông.
  4. (Danh) Lượng từ. (1) Đơn vị dùng cho những vật nhỏ: cái, tấm, con, quả, v.v. ◎Như: nhất mai đồng bản một đồng tiền, lưỡng mai bưu phiếu hai con tem. (2) Đơn vị dùng cho tên lửa, đạn dược. ◎Như: nhất mai tạc đạn một trái tạc đạn, lưỡng mai hỏa tiễn hai tên lửa.
  5. (Danh) Họ Mai.
  6. (Phó) Một cái, một cái nữa. ◇Phạm Đình Hổ : Chủng chủng bất khả mai cử (Vũ trung tùy bút ) Nhiều lắm không sao kể xiết.

Yên (安)
Bộ 40 宀 miên [3, 6] 安
an, yên
ān
  1. (Danh) Sự yên ổn, hoàn cảnh thư thái, thích nghi. ◎Như: cư an tư nguy lúc ở yên nghĩ đến lúc nguy khốn, chuyển nguy vi an chuyển nguy thành yên. ◇Luận Ngữ : Quân tử thực vô cầu bão, cư vô cầu an , (Học nhi ) Người quân tử ăn không cầu được no thừa, ở không cần cho sướng thích.
  2. (Danh) Gọi tắt của an phi tha mệnh amphetamine. ◎Như: hấp an hút amphetamine.
  3. (Danh) Lượng từ: gọi tắt của chữ an bồi am-pe (ampère, đơn vị đo cường độ dòng điện).
  4. (Danh) Họ An.
  5. (Tính) Yên, lặng, tĩnh. ◎Như: an ninh an toàn, tọa lập bất an đứng ngồi không yên.
  6. (Tính) Ổn định, yên ổn. ◎Như: sanh hoạt an ổn đời sống ổn định.
  7. (Động) Làm cho ổn định. ◎Như: trừ bạo an lương diệt bạo làm cho dân lành được ổn định, an phủ phủ dụ cho yên, an ủy yên ủi.
  8. (Động) Bắc, lắp, thiết trí. ◎Như: an điện đăng lắp đèn điện.
  9. (Động) Khép vào (tội). ◎Như: an tội danh khép vào tội.
  10. (Động) Định, có ý làm. ◎Như: nhĩ an đích thị thập ma tâm? anh định làm cái gì đây? (nghĩa xấu).
  11. (Động) Quen thuộc, thành tập quán. ◇Lã Thị Xuân Thu : Chu xa chi thủy kiến dã, tam thế nhiên hậu an chi , (Tiên thức lãm ) Thuyền xe mới đầu thấy vậy, ba đời sau mới thành quen thuộc.
  12. (Phó) Há, há sao. Cũng như khởi . ◎Như: an năng như thử há được như thế sao?
  13. (Đại) Sao, sao vậy, đâu. ◎Như: ngô tương an ngưỡng ta hầu ngưỡng vọng vào đâu, nhi kim an tại mà nay còn ở đâu? ◇Tô Mạn Thù : Kim tịch nguyệt hoa như thủy, an tri minh tịch bất hắc vân ái đãi da , (Đoạn hồng linh nhạn kí ) Đêm nay trăng hoa như nước, biết đâu đêm mai mây đen lại chẳng kéo về mù mịt?
  14. (Liên) Bèn, do vậy, bởi thế. ◇Tuân Tử : Ủy nhiên thành văn, dĩ thị chi thiên hạ, nhi bạo quốc an tự hóa hĩ , , (Trọng Ni ) Uyển chuyển thành văn, để báo cho thiên hạ biết, do đó mà nước tàn bạo tự cảm hóa vậy.
  15. § Ghi chú: Còn đọc là yên.

1. [保安] bảo an 2. [公安] công an 3. [安人] an nhân 4. [安全] an toàn 5. [安分] an phận 6. [安分守己] an phận thủ kỉ 7. [安危] an nguy 8. [安命] an mệnh 9. [安土] an thổ 10. [安在] an tại 11. [安坐] an tọa 12. [安堵] an đổ 13. [安好] an hảo 14. [安宅] an trạch 15. [安定] an định 16. [安家] an gia 17. [安宿] an túc 18. [安寧] an ninh 19. [安居樂業] an cư lạc nghiệp 20. [安常] an thường 21. [安得] an đắc 22. [安心] an tâm 23. [安息] an tức 24. [安慰] an ủy 25. [安排] an bài 26. [安撫] an phủ 27. [安枕] an chẩm 28. [安樂] an lạc 29. [安民] an dân 30. [安然] an nhiên 31. [安眠藥] an miên dược 32. [安知] an tri 33. [安神] an thần 34. [安禪] an thiền 35. [安穩] an ổn 36. [安素] an tố 37. [安置] an trí 38. [安能] an năng 39. [安舒] an thư 40. [安葬] an táng 41. [安處] an xử 42. [安貧] an bần 43. [安貧樂道] an bần lạc đạo 44. [安身] an thân 45. [安逸] an dật 46. [安適] an thích 47. [安邊] an biên 48. [安邦] an bang 49. [安閒] an nhàn 50. [安静] an tĩnh 51. [居安思危] cư an tư nguy 52. [居無求安] cư vô cầu an 53. [平安] bình an 54. [招安] chiêu an 55. [苟安] cẩu an
Thượng (上)
Bộ 1 一 nhất [2, 3] 上
thượng, thướng
shàng
  1. (Danh) Trên, chỗ cao. ◇Trang Tử : Thượng lậu hạ thấp, khuông tọa nhi huyền , (Nhượng vương ) Trên dột dưới ướt, ngồi ngay ngắn mà gảy đàn.
  2. (Danh) Phần ở trên của vật thể. ◇Lỗ Tấn : Thủy tựu tòng đỉnh khẩu dũng khởi, thượng tiêm hạ quảng, tượng nhất tọa tiểu san , , (Cố sự tân biên , Chú kiếm ) Nước theo miệng đỉnh vọt lên, phần trên nhọn phần dưới rộng, giống như một hòn núi nhỏ.
  3. (Danh) Địa vị trên, cấp cao nhất trong xã hội. ◇Lỗ Tấn : Thượng tự vương hậu, hạ chí lộng thần, cá cá hỉ hình ư sắc , (Cố sự tân biên , Chú kiếm ) Bề trên từ vương hậu, bên dưới cho tới lộng thần, ai nấy đều tươi vui hớn hở.
  4. (Danh) Trời, thiên đế. ◇Luận Ngữ : Đảo nhĩ ư thượng hạ thần kì (Thuật nhi ) Cầu cúng với trời đất (thiên địa), thần trời và thần đất.
  5. (Danh) Vua, hoàng đế. ◎Như: Ngày xưa gọi vua là chúa thượng , gọi ông vua đang đời mình là kim thượng .
  6. (Danh) Phiếm chỉ bậc tôn trưởng. ◇Luận Ngữ : Kì vi nhân dã hiếu đễ, nhi hiếu phạm thượng giả tiển hĩ , (Học nhi ) Làm người mà hiếu đễ, thì ít ai xúc phạm bậc người trên.
  7. (Danh) Một trong bảy kí hiệu ghi âm trong nhạc phổ Trung Quốc thời xưa: thượng, xích, công, phàm, lục, ngũ, ất , , , , , , .
  8. (Danh) Một trong bốn thanh điệu trong Hán ngữ: bình, thượng, khứ, nhập , , , .
  9. (Danh) Họ Thượng.
  10. (Phó) Ở trong chỗ nhất định hoặc phạm vi nào đó, ở bên cạnh (sông hồ), ở mặt ngoài (thượng đặt sau danh từ). ◇Chiến quốc sách : Nhân sanh thế thượng, thế vị phú quý, cái khả hốt hồ tai! , , (Tần sách nhất ) Người sinh ở đời, thế lực, chức vị và tiền của có thể coi thường được đâu! ◇Đỗ Phủ : Giang thượng tiểu đường sào phỉ thúy (Khúc Giang ) Bên sông, nơi nhà nhỏ, chim phỉ thúy làm tổ. ◇Trần Kì Thông : Bi thượng khắc hữu "Kim Sa Giang" tam cá đại tự "" (Vạn thủy thiên san , Đệ tam mạc đệ nhị tràng) Ở mặt ngoài bia khắc ba chữ lớn "Kim Sa Giang".
  11. (Phó) Về phương diện nào đó (thượng đặt sau danh từ). ◇Tần Mục : Giá phúc họa tại khảo cổ thượng đích giá trị thị bất đãi thuyết liễu, tựu thị đan đan tòng nghệ thuật đích quan điểm khán lai, dã ngận lệnh nhân tán mĩ , , (Nhất phúc cổ họa đích phong vị ) Giá trị bức họa cổ đó về phương diện khảo cổ không cần phải nói, chỉ đơn thuần nhìn theo quan điểm nghệ thuật, cũng đã khiến người ta rất tán thưởng.
  12. (Phó) Vì nguyên cớ nào đó (thượng đặt sau danh từ). ◇Thủy hử truyện : Khước dã nan đắc Sử Tiến vị nghĩa khí thượng phóng liễu ngã môn (Đệ nhị hồi) Nhưng Sử Tiến vì nghĩa khí mà tha chúng ta thật là một điều hiếm có.
  13. (Phó) Mới, mới đầu. § Dùng như thủy .
  14. (Tính) Trước (về thời gian hoặc thứ tự). ◎Như: thượng thứ lần trước, thượng bán niên nửa năm đầu.
  15. (Tính) Tốt nhất, ưu đẳng (cấp bậc hoặc phẩm chất). ◎Như: thượng sách .
  16. (Tính) Địa vị cao. ◎Như: thượng cấp , thượng lưu xã hội .
  17. (Tính) Chính, chủ yếu.
  18. (Tính) Được mùa, phong túc. ◇Quản Tử : Án điền nhi thuế, nhị tuế thuế nhất, thượng niên thập thủ tam, trung niên thập thủ nhị, hạ niên thập thủ nhất, tuế cơ bất thuế , , , , , (Đại khuông ) Theo ruộng mà đánh thuế, hai năm đánh thuế một lần, năm được mùa mười lấy ba, năm vừa mười lấy hai, năm thấp kém mười lấy một, năm đói kém không đánh thuế.
  19. (Tính) Xa, lâu.
  20. (Tính) Rộng lớn, quảng đại.
  21. (Trợ) Dùng sau động từ, biểu thị xu hướng hoặc kết quả của động tác. ◎Như: ba thượng đính phong leo lên đỉnh núi, quan thượng môn đóng cửa lại.
  22. § Thông thượng .
  23. Một âm là thướng. (Động) Lên. ◎Như: thướng đường lên thềm.
  24. (Động) Trình báo, báo lên cấp trên. ◎Như: thướng thư trình thư, thướng biểu trình biểu.
  25. (Động) Dâng lên, phụng hiến. ◇Pháp Hoa Kinh : Nhĩ thì Long Nữ hữu nhất bảo châu, giá trị tam thiên đại thiên thế giới, trì dĩ thướng Phật , , (Đề Bà Đạt Đa phẩm đệ thập nhị ) Lúc bấy giờ, Long Nữ có một hột châu báu, giá trị bằng cõi tam thiên đại thiên, đem dâng đức Phật.
  26. (Động) Nộp, giao nạp.
  27. (Động) Khinh thường, khi lăng. ◇Quốc ngữ : Dân khả cận dã, nhi bất khả thướng dã , (Chu ngữ trung ) Dân có thể thân gần, nhưng không thể khinh thường.
  28. (Động) Vượt quá, siêu xuất.
  29. (Động) Tăng gia, thêm.
  30. (Động) Tiến tới, đi tới trước. ◇Chiến quốc sách : Cam Mậu công Nghi Dương, tam cổ chi nhi tốt bất thướng , (Tần sách nhị ) Cam Mậu đánh Nghi Dương, ba lần thúc trống mà quân không tiến tới.
  31. (Động) Đi, đến. ◇Tây du kí 西: Long Vương thậm nộ, cấp đề liễu kiếm, tựu yêu thướng Trường An thành, tru diệt giá mại quái đích , , , (Đệ thập hồi) Long Vương giận lắm, vội cầm gươm, đòi đi ngay đến thành Trường An, giết ông thầy xem quẻ.
  32. (Động) Đáo nhậm, tựu chức.
  33. (Động) Đặt, để, cho vào. ◇Liêu trai chí dị : Trục nhi đắc chi. Thẩm thị, cự thân tu vĩ, thanh hạng kim sí. Đại hỉ, lung quy. (...), thướng ư bồn nhi dưỡng chi . , , . , . (...), (Xúc chức ) Đuổi theo bắt được (con dế). Nhìn kĩ, mình to đuôi dài, cổ xanh cánh vàng. Mừng lắm, bỏ vào lồng đem về. (...), cho nó vô chậu nuôi.
  34. (Động) Tới, đạt đáo.
  35. (Động) Mắc phải, tao thụ.
  36. (Động) Phù hợp.
  37. (Động) Diễn xuất.
  38. (Động) Đăng tải. ◎Như: thướng báo đăng báo.
  39. (Động) Giảng dạy, học tập.
  40. (Động) Thắp, đốt. ◇Úc Đạt Phu : Điếm gia đích điện đăng, dã đô dĩ thướng hỏa , (Bạc điện ) Đèn điện của những cửa tiệm đều đã thắp sáng.
  41. (Động) Khâu vá.

1. [上午] thượng ngọ 2. [上旬] thượng tuần 3. [上海] thượng hải 4. [主上] chủ thượng, chúa thượng 5. [占上風] chiếm thượng phong 6. [掌上明珠] chưởng thượng minh châu 7. [濮上之音] bộc thượng chi âm 8. [濮上桑間] bộc thượng tang gian 9. [紙上空談] chỉ thượng không đàm 10. [紙上談兵] chỉ thượng đàm binh 11. [錦上添花] cẩm thượng thiêm hoa 12. [以上] dĩ thượng 13. [圯上老人] di thượng lão nhân 14. [今上] kim thượng 15. [上級] thượng cấp 16. [上肢] thượng chi 17. [上古] thượng cổ 18. [上等] thượng đẳng 19. [上帝] thượng đế 20. [上游] thượng du 21. [上界] thượng giới 22. [上下] thượng hạ, thướng há 23. [上刑] thượng hình 24. [上皇] thượng hoàng 25. [上學] thượng học 26. [上香] thượng hương 27. [上弦] thượng huyền 28. [上客] thượng khách 29. [上京] thượng kinh 30. [上路] thượng lộ 31. [上流] thượng lưu 32. [上馬] thượng mã 33. [上元] thượng nguyên 34. [上品] thượng phẩm 35. [上官] thượng quan 36. [上國] thượng quốc 37. [上策] thượng sách 38. [上疏] thượng sớ 39. [上層] thượng tầng 40. [上壽] thượng thọ 41. [上訴] thượng tố 42. [上坐] thượng tọa 43. [上陣] thượng trận 44. [上將] thượng tướng 45. [上苑] thượng uyển 46. [向上] hướng thượng 47. [堂上] đường thượng 48. [趕不上] cản bất thượng 49. [蒸蒸日上] chưng chưng nhật thượng

Giờ sinh:
Ngày:
Giới tính

A. Thông tin của con:

B. Dự đoán danh tính học cho tên Mai Yên Thượng

1. Ý nghĩa

Ý nghĩa tên "Yên Thượng": Tên "Yên Thượng" có nguồn gốc từ tiếng Hán Việt và mang những ý nghĩa sau:

1. Yên (安): Trong Hán Việt, "Yên" có nghĩa là bình yên, yên tĩnh, an định, hoặc hạnh phúc. Những người mang tên có chữ "Yên" thường được kỳ vọng sẽ có cuộc sống yên bình, an lành, hoặc là người mang lại sự yên ổn cho mình và người xung quanh.

2. Thượng (上): Từ "Thượng" trong Hán Việt có nghĩa là ở trên, cao hơn, thượng đẳng, hoặc vươn tới. Nó thể hiện sự cao quý, ưu việt, hoặc vị trí dẫn đầu. Những người mang tên có chữ "Thượng" thường được cha mẹ kỳ vọng sẽ có vị trí cao trong xã hội, thành công và xuất sắc trong những gì họ làm.

Từ đó, cái tên "Yên Thượng" có thể được hiểu là biểu tượng của một cuộc sống yên bình, an lành và vươn tới những điều cao quý, xuất sắc. Đây là một tên mang nhiều ý nghĩa tốt đẹp và đầy hy vọng cho người được đặt tên.

2. Thiên cách:

Thiên Cách là đại diện cho cha mẹ, bề trên, sự nghiệp, danh dự. Nếu không tính sự phối hợp với các cách khác thì còn ám chỉ khí chất của người đó. Ngoài ra, Thiên cách còn đại diện cho vận thời niên thiếu.
Thiên cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của họ Mai(8) + 1 = 9
Thuộc hành: Dương Thuỷ
Quẻ này là quẻ HUNG: Bạn đang cảm thấy không hài lòng và bất an, cuộc sống của bạn dường như không ổn định và thiếu một hướng đi rõ ràng, điều này khiến tài năng của bạn chưa thể gặp được thời cơ để phát triển. Tuy nhiên, nếu bạn biết cách sắp xếp và kết hợp ba yếu tố quan trọng trong cuộc đời mình một cách phù hợp, bạn có thể tạo ra môi trường thuận lợi cho bản thân. Trong hoàn cảnh đó, bạn không chỉ có thể vượt qua khó khăn mà còn có thể trở thành người hùng, học giả kiệt xuất, và thực hiện những bước tiến lớn trong sự nghiệp của mình. Đây là cơ hội để bạn biến những thách thức thành bàn đạp vươn tới thành công và định hình tương lai của mình.. (điểm: 2,5/10)

3. Nhân cách:

Nhân cách: Còn gọi là "Chủ Vận" là trung tâm của họ và tên, vận mệnh của cả đời người do Nhân Cách chi phối, đại diện cho nhận thức, quan niệm nhân sinh. Giống như mệnh chủ trong mệnh lý, Nhân cách còn là hạt nhân biểu thị cát hung trong tên họ. Nếu đứng đơn độc, Nhân cách còn ám chỉ tính cách của người đó. Trong Tính Danh học, Nhân cách đóng vai trò là chủ vận.
Nhân cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của họ Mai(8) + Yên(6) = 14
Thuộc hành: Âm Hoả
Quẻ này là quẻ HUNG: Con số này mang lại một số phận đầy bi kịch, cuộc đời bạn sẽ chìm trong khổ đau và gian khó. Bạn không có duyên số tốt với gia đình, bè bạn hay người bạn đời, đánh dấu một cuộc sống cô đơn và đầy thảm khốc. Tuy nhiên, nếu bạn giữ vững tinh thần kiên định và không từ bỏ giữa chừng, ngay cả trong hoàn cảnh trắc trở nhất, bạn vẫn có cơ hội trở thành nhân vật phi thường, có thể tạo dựng nghiệp lớn. Dù được coi là điềm xấu, con số này cũng mang tính chất của một vận mệnh đáng kinh ngạc. Tuy nhiên, đối với một người bình thường, khó khăn và gian truân mà con số này mang lại có thể là quá sức chịu đựng.. (điểm: 2,5/10)

4. Địa cách:

Địa cách còn gọi là "Tiền Vận"(trước 30 tuổi) đại diện cho bề dưới, vợ con, và thuộc hạ, người nhỏ hơn mình, nền móng của người mang tên đó. Về mặt thời gian trong cuộc đời, Địa cách biểu thị ý nghĩa cát hung (xấu tốt trước 30 tuổi) của tiền vận.
Địa cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của Yên(6) + Thượng(3) = 9
Thuộc hành: Dương Thuỷ
Quẻ này là quẻ HUNG: Bạn đang cảm thấy không hài lòng và bất an, cuộc sống của bạn dường như không ổn định và thiếu một hướng đi rõ ràng, điều này khiến tài năng của bạn chưa thể gặp được thời cơ để phát triển. Tuy nhiên, nếu bạn biết cách sắp xếp và kết hợp ba yếu tố quan trọng trong cuộc đời mình một cách phù hợp, bạn có thể tạo ra môi trường thuận lợi cho bản thân. Trong hoàn cảnh đó, bạn không chỉ có thể vượt qua khó khăn mà còn có thể trở thành người hùng, học giả kiệt xuất, và thực hiện những bước tiến lớn trong sự nghiệp của mình. Đây là cơ hội để bạn biến những thách thức thành bàn đạp vươn tới thành công và định hình tương lai của mình.. (điểm: 2,5/10)

5. Ngoại cách:

Ngoại Cách biểu thị năng lực xã giao của con người, sự giúp đỡ của ngoại giới hay quý nhân, cũng như mối quan hệ họ hàng của một người, nhưng trên thực tế thì Ngoại Cách cũng không đem lại tác dụng quá lớn trong việc dự đoán vận mệnh.
Ngoại cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của Thượng(3) + 1 = 4
Thuộc hành: Âm Hoả
Quẻ này là quẻ ĐẠI HUNG: Con số này mang đến những thách thức lớn, dẫn đến tình trạng suy giảm và khó khăn trong nhiều mặt của cuộc sống. Những người chịu ảnh hưởng từ nó thường cảm thấy cuộc đời mình tràn ngập nỗi buồn và không đạt được những điều mong muốn, đôi khi còn phải đối mặt với bệnh tật và tai hoạ không ngừng. Tuy nhiên, vận mệnh này có thể được cải thiện thông qua lòng nhẫn nại, sự kiên trì và nỗ lực không ngừng để sống tốt đẹp hơn. Việc kiên trì theo đuổi sự thiện và tích cực hơn trong cuộc sống có thể giúp họ vượt qua những khó khăn và dần dần biến đổi số phận của mình theo hướng tích cực hơn.. (điểm: 0/10)

6. Tổng cách:

Tổng cách thu nạp ý nghĩa của Thiên cách, Nhân cách, Địa cách nên đại diện tổng hợp chung cả cuộc đời của người đó đồng thời qua đó cũng có thể hiểu được hậu vận tốt xấu của bạn từ trung niên trở về sau
Tổng cách của bạn được tính bằng tổng số nét là Mai(8) + Yên(6) + Thượng(3) = 17
Thuộc hành : Dương Kim
Quẻ này là quẻ CÁT: Con số này mang đến sự thuận lợi và tốt đẹp, trang bị cho bạn quyền lực và sự khôn ngoan để xây dựng sự nghiệp vững chắc. Với ý chí mạnh mẽ và mưu trí, bạn sẽ có thể vượt qua khó khăn và thu về cả danh tiếng lẫn lợi ích. Tuy nhiên, tính cách quá cứng nhắc và thiếu lòng khoan dung có thể khiến bạn dễ vỡ lẽ và gặp phải tranh cãi không đáng có. Để tránh những rắc rối này, bạn cần học cách linh hoạt hơn trong ứng xử, phân biệt rõ ràng giữa thiện và ác, và tránh những tình huống nguy hiểm. Hãy suy nghĩ thấu đáo trước khi hành động, như vậy sẽ giúp bạn đạt được thành công vang dội cả về danh tiếng lẫn lợi ích tài chính.. (điểm: 15/20)

7. Mối quan hệ giữa các cách:

Quan hệ giữa "Nhân cách - Thiên cách" gọi là vận thành công: Hoả - Thuỷ Quẻ này là quẻ Hung (điểm: 0/10): Người này không kỳ vọng vào thành công do đối mặt với những hoạn nạn bất ngờ và nghiêm trọng ảnh hưởng đến sức khỏe, như bệnh liệt nội khoa và não. Những tình trạng sức khỏe nghiêm trọng này không chỉ làm suy giảm chất lượng cuộc sống mà còn gây ra áp lực tâm lý nặng nề, dẫn đến suy nghĩ tiêu cực. Trong những hoàn cảnh này, điều cần thiết là phải có sự hỗ trợ từ gia đình, bạn bè và các chuyên gia sức khỏe tâm thần để cung cấp sự hỗ trợ cần thiết, giúp người này vượt qua khó khăn, tìm lại hy vọng và tiếp tục cuộc sống một cách an toàn và lành mạnh.

Quan hệ giữa "Nhân cách - Địa cách" gọi là vận cơ sở: Hoả - Thuỷ Quẻ này là quẻ Hung (điểm: 0/10): Cơ sở hiện tại đang trong tình trạng không yên ổn, thường xuyên xảy ra các biến cố bất ngờ và không thể lường trước được, khiến cho cả sinh mạng và tài sản rơi vào tình trạng không ổn định. Sự không chắc chắn này gây ra nhiều lo lắng và bất an, ảnh hưởng đến mọi khía cạnh của cuộc sống, từ an toàn cá nhân đến tình hình tài chính. Trong hoàn cảnh như vậy, việc ưu tiên hàng đầu là tìm cách củng cố và tăng cường sự an toàn và bảo mật cho cả người và tài sản. Có thể cần xem xét lại các biện pháp bảo vệ hiện tại, đầu tư vào các hệ thống an ninh mạnh mẽ hơn hoặc tham gia vào các chương trình bảo hiểm để giảm thiểu rủi ro tài chính trong trường hợp khẩn cấp. Đồng thời, cần phải thường xuyên đánh giá và điều chỉnh kế hoạch quản lý rủi ro, đảm bảo rằng mọi nguy cơ tiềm ẩn được nhận diện và xử lý kịp thời. Việc thiết lập một mạng lưới hỗ trợ bao gồm gia đình, bạn bè và chuyên gia tư vấn sẽ cung cấp thêm nguồn lực và thông tin cần thiết để đối phó hiệu quả với các tình huống không mong muốn. Cuối cùng, việc giáo dục và chuẩn bị sẵn sàng cho các thành viên trong gia đình về cách ứng phó an toàn với các tình huống khẩn cấp là rất quan trọng. Các buổi huấn luyện về an toàn cá nhân và quản lý tài chính trong khủng hoảng có thể giúp mọi người giữ bình tĩnh và có hành động phù hợp khi đối mặt với các biến cố bất ngờ, qua đó giảm thiểu hậu quả và hỗ trợ phục hồi nhanh chóng sau khi sự cố xảy ra.

Quan hệ giữa "Nhân cách - Ngoại cách" gọi là vận xã giao: Hoả - Hoả Quẻ này là quẻ Hung (điểm: 0/10): Người này có tính cách nóng nảy và đôi khi không để ý đến cảm xúc hoặc ý kiến của người khác, dẫn đến việc họ thường xuyên bảo thủ và giữ vững quan điểm cá nhân, ngay cả khi bị phê phán hay công kích. Tuy nhiên, họ cũng có khả năng hoà đồng với những người có quan điểm tương tự, điều này cho thấy họ vẫn có khả năng tìm kiếm và kết nối với những cá nhân chia sẻ cùng suy nghĩ. Nếu xét theo phong thủy người này có thể được cho dư hành Hỏa trong cuộc sống hoặc tính cách của mình. Điều này có thể được bổ sung hành Thủy để khắc Hỏa để tăng cường sự năng động và sáng tạo, giúp cân bằng và hài hoà hơn trong cách tiếp cận và ứng xử. Dù có tính năng động, người này vẫn thích một môi trường yên ổn và không thích ứng tốt với những thay đổi lớn hay bối cảnh bên ngoài ồn ào, họ cần một không gian bình yên để duy trì sự ổn định về mặt cảm xúc và tinh thần. Điều này cho thấy, mặc dù có thể bị hiểu nhầm là khó gần gũi, họ vẫn có nhu cầu về sự bình yên và ổn định để phát triển cá nhân và duy trì sự cân bằng trong cuộc sống.

Sự phối hợp tam tài (ngũ hành số): Thiên - Nhân - Địa: Thuỷ - Hoả - Thuỷ Quẻ này là quẻ hung (điểm: 0/10): Cuộc sống của người này liên tục gặp phải những thử thách và khó khăn, khi mọi sự không diễn ra theo ý muốn. Luôn cảm thấy bị cô lập, người này phải đối mặt với sóng gió không ngừng nghỉ và phong ba bão táp của cuộc đời. Những căng thẳng liên miên này không chỉ ảnh hưởng đến tinh thần mà còn gây ra các vấn đề sức khỏe nghiêm trọng. Người này có nguy cơ cao mắc các bệnh nghiêm trọng cùng với các tai nạn đột ngột không lường trước được. Tình trạng sức khỏe yếu kém và liên tục bị đẩy vào hoàn cảnh khắc nghiệt đã làm tăng khả năng đối mặt với những kết cục bi thảm, khiến cuộc đời người này dễ dàng bị cắt ngắn bởi các sự cố bất ngờ

Mai Yên Thượng 22,5/100 điểm, tên này tạm được


Ghi Chú: - Số nét bằng 0 là từ tiếng việt không có nghĩa tiếng hán, bạn xem thêm

MIỄN TRỪ TRÁCH NHIỆM THÔNG TIN TRÊN TRANG TENCHOCON.VN
Các thông tin và phân tích về tên được dựa trên số nét chữ Hán-Việt và thuật toán(quy tắc) để tính toán nhằm tạo ra các phán đoán, để người xem tự chủ, quyết định. Vì vậy, Tên cho con chỉ mang tính chất tham khảo, không được xem là công cụ tư vấn chuyên nghiệp. Bạn có thể sử dụng thông tin này nếu bạn thấy thông tin đúng với những gì bạn đánh giá và trải nghiệm. Khi đồng ý xem bài phân tích này, bạn sẽ chịu trách nhiệm về việc sử dụng thông tin làm tài liệu tham khảo. Tenchocon.vn không chịu trách nhiệm cho bất kỳ khiếu nại, thiệt hại do sử dụng thông tin trên Website.

Tên gợi ý cho bạn

Hoàng Thượng (17) Phú Thượng (2)
Anh Thượng (1) Hữu Thượng (1)
Trung Thượng (1) Thiên Thượng (1)
Yên Thượng Xuân Thượng
Vĩ Thượng Văn Thượng
U Minh Thượng Tường Thượng
Thanh Thượng Tân Thượng
Sơn Thượng Huống Thượng
Hồng Thượng An Thượng
Ái Thượng Phong Dụ Thượng
Nông Thượng NGỌC THƯỢNG
Nam Thượng Mã Thượng
Lương Thượng Linh Thượng
Lịch Hội Thượng Lâu Thượng
Lâm Thượng Kỳ Thượng
Kim Thượng Khánh Yên Thượng
Khánh Thượng Duy Thượng
Đường Thượng Đức Thượng
Đồng Nai Thượng Đinh Trang Thượng
Điền Thượng Đan Thượng
Châu Quế Thượng Cao Thượng
Cẩm Thượng Bách Thượng

Tên tốt cho con năm 2024

Minh Khôi (3811) Linh Đan (2497)
Bảo Ngọc (2441) Minh Đăng (2408)
Khánh Vy (2402) Tuệ An (2141)
Minh Châu (2125) Minh Anh (2122)
Minh Quân (1963) Anh Thư (1935)
Khánh Linh (1828) Đăng Khôi (1779)
Bảo Châu (1754) Ánh Dương (1671)
Kim Ngân (1634) Minh Trí (1628)
Minh Ngọc (1611) Quỳnh Chi (1590)
Tuệ Lâm (1578) Phúc Khang (1507)
Phương Anh (1505) Gia Huy (1486)
Quỳnh Anh (1467) Gia Bảo (1461)
Minh Thư (1456) Bảo Anh (1447)
Minh Khuê (1445) Đăng Khoa (1440)
Khánh An (1406) Hà My (1337)
Phương Linh (1337) Phương Thảo (1312)
Minh An (1306) Ngọc Diệp (1305)
Tú Anh (1299) Bảo Hân (1292)
Phúc An (1281) Bảo Long (1272)
Khôi Nguyên (1265) Hoàng Minh (1260)
Minh Nhật (1245) Tuấn Kiệt (1226)
Quang Minh (1219) Trâm Anh (1219)
Như Ý (1218) Minh Đức (1213)
Gia Hân (1184) Minh Triết (1149)
Hoàng Long (1148) Tuệ Minh (1147)

Cái Tên - Món Quà Đầu Tiên Dành Cho Con

👉 Dịch vụ đặt tên cho con của chúng tôi sẽ giúp bạn

  • Chọn cái tên hợp phong thủy và phù hợp với ngày, giờ sinh của bé.
  • Gợi ý những cái tên vừa độc đáo, vừa mang ý nghĩa may mắn, thành công trong tương lai.
  • Tư vấn kỹ lưỡng dựa trên sở thích và kỳ vọng của gia đình bạn.
“Đặt một cái tên hay là chìa khóa khởi đầu cho sự may mắn”
Đăng Ký Ngay

Chat GPT 4.0 Miễn Phí

Sử dụng AI để đặt tên cho con

֎ Xem Ngay ֎