Đặt tên cho con
Mai Phủ Quốc
Tra cứu nghĩa các từ trong trong tên của con.
Bởi vì một từ trong tiếng Hán-Việt có rất nhiều nghĩa, bạn hãy chọn những ý nghĩa tốt lành và rê chuột vào từng từ để xem ý nghĩa của chúng.
Mai
(枚) Bộ 75 木 mộc [4, 8] 枚
枚 maiméi
- (Danh) Thân cây. ◇Thi Kinh 詩經: Tuân bỉ Nhữ phần, Phạt kì điều mai 遵彼汝墳, 伐其條枚 (Chu nam 周南, Nhữ phần 汝墳) Theo bờ sông Nhữ kia, Chặt nhánh và thân cây.
- (Danh) Hàm thiết. § Ngày xưa hành quân, binh lính ngậm hàm thiết để khỏi nói được, tránh gây tiếng động. ◇Âu Dương Tu 歐陽修: Hàm mai tật tẩu 銜枚疾走 (Thu thanh phú 秋聲賦) Ngậm tăm mà chạy mau.
- (Danh) Cái vú chuông, cái vấu chuông.
- (Danh) Lượng từ. (1) Đơn vị dùng cho những vật nhỏ: cái, tấm, con, quả, v.v. ◎Như: nhất mai đồng bản 一枚銅板 một đồng tiền, lưỡng mai bưu phiếu 兩枚郵票 hai con tem. (2) Đơn vị dùng cho tên lửa, đạn dược. ◎Như: nhất mai tạc đạn 一枚炸彈 một trái tạc đạn, lưỡng mai hỏa tiễn 兩枚火箭 hai tên lửa.
- (Danh) Họ Mai.
- (Phó) Một cái, một cái nữa. ◇Phạm Đình Hổ 范廷琥: Chủng chủng bất khả mai cử 種種不可枚舉 (Vũ trung tùy bút 雨中隨筆) Nhiều lắm không sao kể xiết.
Phủ
(不) Bộ 1 一 nhất [3, 4] 不
不 bất, phầu, phủ, phibù,
fǒu,
fōu
- (Phó) Dùng để phủ định: chẳng, không. ◎Như: bất khả 不可 không thể, bất nhiên 不然 chẳng thế, bất cửu 不久 không lâu.
- Một âm là phầu. (Trợ) Dùng cuối câu, biểu thị ý lưỡng lự chưa quyết hẳn. ◇Đào Uyên Minh 陶淵明: Vị tri tòng kim khứ, Đương phục như thử phầu 未知從今去, 當復如此不 (Du tà xuyên 遊斜川) Chưa biết từ nay trở đi, Sẽ lại như thế chăng?
- Một âm là phủ. (Trợ) Biểu thị phủ định. § Dùng như phủ 否.
- (Trợ) Biểu thị nghi vấn. § Dùng như phủ 否. ◎Như: tha lai phủ 他來不 anh ấy có đến hay không?
- Một âm là phi. (Tính) Lớn. § Thông phi 丕. ◇Mạnh Tử 孟子: Phi hiển tai Văn Vương mô 不顯哉文王謀 (Đằng Văn Công hạ 滕文公下) Lớn lao và rõ rệt thay, sách lược của vua Văn Vương.
- Một âm là phu. (Danh) Cuống hoa. § Dùng như phu 柎. ◇Thi Kinh 詩經: Thường lệ chi hoa, Ngạc phu vĩ vĩ 常棣之華, 鄂不韡韡 (Tiểu nhã 小雅, Thường lệ 常棣) Hoa cây đường lệ, Đài và cuống nở ra rờ rỡ.
1.
[不一] bất nhất 2.
[不世] bất thế 3.
[不中用] bất trúng dụng 4.
[不二] bất nhị 5.
[不仁] bất nhân 6.
[不佞] bất nịnh 7.
[不便] bất tiện 8.
[不信] bất tín 9.
[不倒翁] bất đảo ông 10.
[不光] bất quang 11.
[不免] bất miễn 12.
[不全] bất toàn 13.
[不公] bất công 14.
[不共戴天] bất cộng đái thiên 15.
[不具] bất cụ 16.
[不凡] bất phàm 17.
[不分] bất phân, bất phẫn 18.
[不刊] bất san 19.
[不利] bất lợi 20.
[不則] bất tắc 21.
[不力] bất lực 22.
[不動產] bất động sản 23.
[不勝] bất thăng, bất thắng 24.
[不勝衣] bất thăng y 25.
[不及] bất cập 26.
[不及格] bất cập cách 27.
[不古] bất cổ 28.
[不可] bất khả 29.
[不可思議] bất khả tư nghị 30.
[不可抗] bất khả kháng 31.
[不合作] bất hợp tác 32.
[不合時宜] bất hợp thời nghi 33.
[不同] bất đồng 34.
[不名一錢] bất danh nhất tiền 35.
[不和] bất hòa 36.
[不善] bất thiện 37.
[不圖] bất đồ 38.
[不均] bất quân 39.
[不外] bất ngoại 40.
[不孝] bất hiếu 41.
[不學無術] bất học vô thuật 42.
[不定] bất định 43.
[不宜] bất nghi 44.
[不宣] bất tuyên 45.
[不寒而栗] bất hàn nhi lật 46.
[不對] bất đối 47.
[不平] bất bình 48.
[不平等] bất bình đẳng 49.
[不幸] bất hạnh 50.
[不弔] bất điếu 51.
[不得] bất đắc 52.
[不得已] bất đắc dĩ 53.
[不必] bất tất 54.
[不忍] bất nhẫn 55.
[不忠] bất trung 56.
[不情] bất tình 57.
[不惑] bất hoặc 58.
[不應] bất ưng, bất ứng 59.
[不成] bất thành 60.
[不成文] bất thành văn 61.
[不才] bất tài 62.
[不打緊] bất đả khẩn 63.
[不拘] bất câu 64.
[不敢] bất cảm 65.
[不料] bất liệu 66.
[不斷] bất đoạn 67.
[不日] bất nhật 68.
[不易] bất dị, bất dịch 69.
[不時] bất thời, bất thì 70.
[不曉事] bất hiểu sự 71.
[不服] bất phục 72.
[不朽] bất hủ 73.
[不果] bất quả 74.
[不正] bất chánh, bất chinh 75.
[不死藥] bất tử dược 76.
[不毛] bất mao 77.
[不決] bất quyết 78.
[不法] bất pháp 79.
[不消] bất tiêu 80.
[不淑] bất thục 81.
[不測] bất trắc 82.
[不滅] bất diệt 83.
[不滿] bất mãn 84.
[不濟] bất tế 85.
[不理] bất lí 86.
[不甘] bất cam 87.
[不當] bất đáng, bất đương 88.
[不相干] bất tương can 89.
[不相得] bất tương đắc 90.
[不相能] bất tương năng 91.
[不省] bất tỉnh 92.
[不省人事] bất tỉnh nhân sự 93.
[不知所以] bất tri sở dĩ 94.
[不祥] bất tường 95.
[不移] bất di 96.
[不穀] bất cốc 97.
[不穩] bất ổn 98.
[不第] bất đệ 99.
[不絕] bất tuyệt 100.
[不經] bất kinh 101.
[不經事] bất kinh sự 102.
[不經意] bất kinh ý 103.
[不義] bất nghĩa 104.
[不翼而飛] bất dực nhi phi 105.
[不職] bất chức 106.
[不肖] bất tiếu 107.
[不良] bất lương 108.
[不苟] bất cẩu 109.
[不覺] bất giác 110.
[不解] bất giải 111.
[不許] bất hứa 112.
[不詳] bất tường 113.
[不論] bất luận 114.
[不謀而合] bất mưu nhi hợp 115.
[不謹] bất cẩn 116.
[不識時務] bất thức thời vụ 117.
[不變] bất biến 118.
[不豫] bất dự 119.
[不足] bất túc 120.
[不輟] bất xuyết, bất chuyết 121.
[不辜] bất cô 122.
[不辰] bất thần 123.
[不近人情] bất cận nhân tình 124.
[不遇] bất ngộ 125.
[不過] bất quá 126.
[不道] bất đạo 127.
[不達] bất đạt 128.
[不遵] bất tuân 129.
[不雅] bất nhã 130.
[不願] bất nguyện 131.
[不顧] bất cố 132.
[久假不歸] cửu giả bất quy 133.
[人事不省] nhân sự bất tỉnh 134.
[半身不遂] bán thân bất toại 135.
[執迷不悟] chấp mê bất ngộ 136.
[抱不平] bão bất bình 137.
[按兵不動] án binh bất động 138.
[措手不及] thố thủ bất cập 139.
[百折不回] bách chiết bất hồi 140.
[百聞不如一見] bách văn bất như nhất kiến 141.
[貧富不均] bần phú bất quân 142.
[顧不得] cố bất đắc 143.
[三不朽] tam bất hủ 144.
[勢不兩立] thế bất lưỡng lập 145.
[食不充腸] thực bất sung trường 146.
[出其不意] xuất kì bất ý 147.
[名位不彰] danh vị bất chương 148.
[害人不淺] hại nhân bất thiển 149.
[不時間] bất thì gian 150.
[免不得] miễn bất đắc 151.
[尾大不掉] vĩ đại bất điệu 152.
[不期] bất kì 153.
[趕不上] cản bất thượng 154.
[不經心] bất kinh tâm 155.
[不是頭] bất thị đầu 156.
[大不列顛與北愛爾蘭聯] đại bất liệt điên dữ bắc ái nhĩ lan 157.
[不中] bất trung, bất trúng 158.
[不則聲] bất tắc thanh 159.
[不合] bất hợp 160.
[不成文法] bất thành văn pháp 161.
[不可抗力] bất khả kháng lực 162.
[不由] bất do 163.
[不堪] bất kham 164.
[不壞身] bất hoại thân 165.
[不然] bất nhiên 166.
[看不起] khán bất khởi 167.
[不錯] bất thác
Quốc
(国) Bộ 31 囗 vi [5, 8] 国
国 quốc國
guó
- Giản thể của chữ 國.
A. Thông tin của con:
B. Dự đoán danh tính học cho tên
Mai Phủ Quốc
1. Ý nghĩa
Ý nghĩa tên "Phủ Quốc": Tên "Phủ Quốc" có nghĩa là:
- "Phủ" (府) có nghĩa là nhà, cơ quan, trung tâm hoặc phủ quản lý (cơ quan hành chính).
- "Quốc" (國) có nghĩa là quốc gia, đất nước.
Khi kết hợp lại, "Phủ Quốc" có thể hiểu một cách tổng quát là cơ quan nhà nước hoặc trung tâm quản lý của một quốc gia. Tuy nhiên, ý nghĩa cụ thể của tên này còn phụ thuộc vào ngữ cảnh sử dụng. Chẳng hạn, trong một số trường hợp, đây có thể là tên của một người, địa danh, hoặc một thực thể tổ chức nào đó.
2. Thiên cách:
Thiên Cách là đại diện cho cha mẹ, bề trên, sự nghiệp, danh dự. Nếu không tính sự phối hợp với các cách khác thì còn ám chỉ khí chất của người đó. Ngoài ra, Thiên cách còn đại diện cho vận thời niên thiếu.
Thiên cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của họ Mai(8) + 1 = 9
Thuộc hành: Dương Thuỷ
Quẻ này là quẻ HUNG: Bạn đang cảm thấy không hài lòng và bất an, cuộc sống của bạn dường như không ổn định và thiếu một hướng đi rõ ràng, điều này khiến tài năng của bạn chưa thể gặp được thời cơ để phát triển. Tuy nhiên, nếu bạn biết cách sắp xếp và kết hợp ba yếu tố quan trọng trong cuộc đời mình một cách phù hợp, bạn có thể tạo ra môi trường thuận lợi cho bản thân. Trong hoàn cảnh đó, bạn không chỉ có thể vượt qua khó khăn mà còn có thể trở thành người hùng, học giả kiệt xuất, và thực hiện những bước tiến lớn trong sự nghiệp của mình. Đây là cơ hội để bạn biến những thách thức thành bàn đạp vươn tới thành công và định hình tương lai của mình.. (điểm: 2,5/10)
3. Nhân cách:
Nhân cách: Còn gọi là "Chủ Vận" là trung tâm của họ và tên, vận mệnh của cả đời người do Nhân Cách chi phối, đại diện cho nhận thức, quan niệm nhân sinh. Giống như mệnh chủ trong mệnh lý, Nhân cách còn là hạt nhân biểu thị cát hung trong tên họ. Nếu đứng đơn độc, Nhân cách còn ám chỉ tính cách của người đó. Trong Tính Danh học, Nhân cách đóng vai trò là chủ vận.
Nhân cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của họ Mai(8) + Phủ(4) = 12
Thuộc hành: Âm Mộc
Quẻ này là quẻ HUNG: Con số này mang lại nhiều khó khăn và thử thách lớn, tạo ra một cuộc sống đầy gian truân. Do sự yếu đuối trong bản thân, bạn có thể cảm thấy khó khăn trong việc vượt qua những trở ngại và không thể giữ vững vị trí của mình. Cuộc đời có thể dễ dàng đứt gãy giữa chừng, để lại bạn bơ vơ và không có chỗ dựa. Đây là một con số đại diện cho một cuộc đời đầy gian khổ.. (điểm: 2,5/10)
4. Địa cách:
Địa cách còn gọi là "Tiền Vận"(trước 30 tuổi) đại diện cho bề dưới, vợ con, và thuộc hạ, người nhỏ hơn mình, nền móng của người mang tên đó. Về mặt thời gian trong cuộc đời, Địa cách biểu thị ý nghĩa cát hung (xấu tốt trước 30 tuổi) của tiền vận.
Địa cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của Phủ(4) + Quốc(8) = 12
Thuộc hành: Âm Mộc
Quẻ này là quẻ HUNG: Con số này mang lại nhiều khó khăn và thử thách lớn, tạo ra một cuộc sống đầy gian truân. Do sự yếu đuối trong bản thân, bạn có thể cảm thấy khó khăn trong việc vượt qua những trở ngại và không thể giữ vững vị trí của mình. Cuộc đời có thể dễ dàng đứt gãy giữa chừng, để lại bạn bơ vơ và không có chỗ dựa. Đây là một con số đại diện cho một cuộc đời đầy gian khổ.. (điểm: 2,5/10)
5. Ngoại cách:
Ngoại Cách biểu thị năng lực xã giao của con người, sự giúp đỡ của ngoại giới hay quý nhân, cũng như mối quan hệ họ hàng của một người, nhưng trên thực tế thì Ngoại Cách cũng không đem lại tác dụng quá lớn trong việc dự đoán vận mệnh.
Ngoại cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của Quốc(8) + 1 = 9
Thuộc hành: Dương Thuỷ
Quẻ này là quẻ HUNG: Bạn đang cảm thấy không hài lòng và bất an, cuộc sống của bạn dường như không ổn định và thiếu một hướng đi rõ ràng, điều này khiến tài năng của bạn chưa thể gặp được thời cơ để phát triển. Tuy nhiên, nếu bạn biết cách sắp xếp và kết hợp ba yếu tố quan trọng trong cuộc đời mình một cách phù hợp, bạn có thể tạo ra môi trường thuận lợi cho bản thân. Trong hoàn cảnh đó, bạn không chỉ có thể vượt qua khó khăn mà còn có thể trở thành người hùng, học giả kiệt xuất, và thực hiện những bước tiến lớn trong sự nghiệp của mình. Đây là cơ hội để bạn biến những thách thức thành bàn đạp vươn tới thành công và định hình tương lai của mình.. (điểm: 2,5/10)
6. Tổng cách:
Tổng cách thu nạp ý nghĩa của Thiên cách, Nhân cách, Địa cách nên đại diện tổng hợp chung cả cuộc đời của người đó đồng thời qua đó cũng có thể hiểu được hậu vận tốt xấu của bạn từ trung niên trở về sau
Tổng cách của bạn được tính bằng tổng số nét là Mai(8) + Phủ(4) + Quốc(8) = 20
Thuộc hành : Âm Thuỷ
Quẻ này là quẻ ĐẠI HUNG: Con số này dường như đem lại những thử thách khắc nghiệt, song cũng ẩn chứa những tiềm năng lớn lao. Nếu bạn có thể vượt qua những trở ngại này, dù có thể sẽ đối mặt với không ít khó khăn, nhưng với sự kiên cường và lòng kiên nhẫn, bạn hoàn toàn có khả năng đạt được những thành tựu nổi bật. Bằng cách hợp tác hài hòa với các yếu tố xung quanh, bạn sẽ có thể mở rộng và phát triển sự nghiệp của mình một cách vững chắc và bền vững.. (điểm: 0/20)
7. Mối quan hệ giữa các cách:
Quan hệ giữa "Nhân cách - Thiên cách" gọi là vận thành công:
Mộc - Thuỷ Quẻ này là quẻ Kiết (điểm: 10/10): Người này giống như cỏ cây được tưới tắm bởi cơn mưa rào, nên sự nghiệp của họ diễn ra thuận buồm xuôi gió. Nhờ có được sự hỗ trợ kịp thời và môi trường thuận lợi, họ thăng tiến một cách suôn sẻ và không gặp nhiều khó khăn. Sự phát triển trong công việc của họ liên tục và bền vững, giống như cách mưa rào nuôi dưỡng và làm tươi mới cỏ cây, giúp họ đạt được thành công một cách dễ dàng và nhanh chóng.
Quan hệ giữa "Nhân cách - Địa cách" gọi là vận cơ sở:
Mộc - Mộc Quẻ này là quẻ Kiết (điểm: 10/10): Cơ sở vững chắc là nền tảng cần thiết cho sự phát triển và tiến bộ của bất kỳ cá nhân hay tổ chức nào. Khi cơ sở được yên ổn, mọi hoạt động diễn ra suôn sẻ, đem lại cảm giác an tâm và chắc chắn. Sự ổn định này không chỉ thể hiện qua cơ sở vật chất mà còn qua môi trường làm việc và sinh hoạt, nơi mọi thành viên có thể tập trung vào mục tiêu và nhiệm vụ mà không bị phân tâm bởi những lo ngại về sự bất an hay thiếu thốn.
Thêm vào đó, việc được trợ lực, tức là nhận được sự hỗ trợ kịp thời và hiệu quả, giúp cho cá nhân và tổ chức không chỉ vượt qua khó khăn mà còn phát huy tối đa khả năng của mình. Sự hỗ trợ này có thể đến từ các nguồn khác nhau như đồng nghiệp, đối tác, hay thậm chí là công nghệ và tài nguyên.
Sức khỏe của thân và tâm cũng không kém phần quan trọng. Một thể chất khỏe mạnh giúp ta có đủ năng lượng để thực hiện các công việc hằng ngày, trong khi tâm trạng ổn định và tinh thần minh mẫn sẽ tăng cường khả năng sáng tạo và giải quyết vấn đề. Sự kết hợp giữa sức khỏe thể chất và tinh thần tạo nên một con người toàn diện, sẵn sàng đối mặt với mọi thử thách.
Tóm lại mọi sự việc đều tốt, sự yên ổn của cơ sở, sự trợ lực hợp lý từ bên ngoài, cùng với sức khỏe thân tâm vững mạnh là ba yếu tố chính giúp cá nhân và tổ chức không chỉ tồn tại mà còn phát triển mạnh mẽ trong mọi hoàn cảnh.
Quan hệ giữa "Nhân cách - Ngoại cách" gọi là vận xã giao:
Mộc - Thuỷ Quẻ này là quẻ Đại kiết (điểm: 10/10): Người này được biết đến với phong cách hành động kiên quyết và giữ chữ tín trong mọi tình huống. Họ luôn được ngưỡng mộ vì tính cách tốt đẹp và đáng tin cậy của mình. Mỗi khi đứng trước những quyết định quan trọng, họ không vội vàng hay hấp tấp mà luôn dành thời gian để suy nghĩ kỹ càng, đánh giá mọi khía cạnh trước khi hành động. Sự bình tĩnh và thư thái trong cách ứng xử không chỉ giúp họ xử lý các tình huống một cách hiệu quả mà còn làm dịu bớt mọi căng thẳng xung quanh.
Sự kiên định trong lời nói và việc làm, cùng với khả năng giữ vững lập trường và tôn trọng cam kết, khiến họ trở thành một tấm gương đáng kính trong cộng đồng. Người như vậy không những được đồng nghiệp và bạn bè yêu mến mà còn nhận được sự tin tưởng và kính trọng từ những người xung quanh. Họ tạo ra một ảnh hưởng tích cực, khích lệ người khác cũng học tập và noi theo, đóng góp vào việc tạo nên một môi trường làm việc và sống đầy hợp tác và tôn trọng lẫn nhau.
Sự phối hợp tam tài (ngũ hành số): Thiên - Nhân - Địa:
Thuỷ - Mộc - Mộc Quẻ này là quẻ Kiết (điểm: 10/10): Nhờ sự ủng hộ và giúp đỡ của những người lớn tuổi, người này có được sự phát triển thuận lợi trong cuộc sống và sự nghiệp. Cơ sở vật chất vững chắc và sức khỏe dồi dào tạo điều kiện cho người này tận hưởng cuộc sống vinh hoa phú quý. Sự nghiệp ổn định và cuộc sống sung túc đã mang lại cho người này niềm hạnh phúc lâu dài và khả năng sống thọ. Mỗi ngày trôi qua, người này cảm thấy biết ơn sâu sắc cho những gì đã đạt được và cho cuộc sống yên bình, hạnh phúc mà mình đang có.
Mai Phủ Quốc 50/100 điểm là tên trung bình
Ghi Chú: - Số nét bằng 0 là từ tiếng việt không có nghĩa tiếng hán, bạn xem thêm
MIỄN TRỪ TRÁCH NHIỆM THÔNG TIN TRÊN TRANG TENCHOCON.VN
Các thông tin và phân tích về tên được dựa trên số nét chữ Hán-Việt và thuật toán(quy tắc) để tính toán nhằm tạo ra các phán đoán, để người xem tự chủ, quyết định.
Vì vậy, Tên cho con chỉ mang tính chất tham khảo, không được xem là công cụ tư vấn chuyên nghiệp. Bạn có thể sử dụng thông tin này nếu bạn thấy thông tin đúng với những gì bạn đánh giá và trải nghiệm.
Khi đồng ý xem bài phân tích này, bạn sẽ chịu trách nhiệm về việc sử dụng thông tin làm tài liệu tham khảo. Tenchocon.vn không chịu trách nhiệm cho bất kỳ khiếu nại, thiệt hại do sử dụng thông tin trên Website.