Đặt tên cho con
Lâm Ái Thụy Anh
Vì một từ trong tiếng hán-việt có rất nhiều nghĩa, bạn hãy chọn những ý nghĩa tốt lành, rê chuột vào từng từ để xem ý nghĩa.
Bước 1: Chọn nghĩa các chữ trong tên của bạn.
Lâm
(林) Bộ 75 木 mộc [4, 8] 林
林 lâmlín
- (Danh) Rừng. ◎Như: trúc lâm 竹林 rừng tre, san lâm 山林 núi rừng, phòng phong lâm 防風林 rừng ngăn chống gió. ◇Nguyễn Du 阮攸: Thu mãn phong lâm sương diệp hồng 秋滿楓林霜葉紅 (Nhiếp Khẩu đạo trung 灄口道中) Thu ngập rừng phong, sương nhuộm đỏ lá.
- (Danh) Phiếm chỉ chỗ tụ họp đông đúc. ◎Như: nho lâm 儒林 rừng nho (chỗ nhiều học giả). ◇Tư Mã Thiên 司馬遷: Sĩ hữu thử ngũ giả, nhiên hậu khả dĩ thác ư thế nhi liệt ư quân tử chi lâm hĩ 士有此五者, 然後可以託於世而列於君子之林矣 (Báo Nhậm Thiếu Khanh thư 報任少卿書) Kẻ sĩ có năm điều ấy thì mới có thể sống ở đời mà đứng vào hàng quân tử. § Ghi chú: Năm điều là: trí, nhân, nghĩa, dũng và hạnh.
- (Danh) Họ Lâm.
- (Tính) Đông đúc. ◎Như: công xưởng lâm lập 工廠林立 công xưởng chen chúc san sát.
1.
[柏林] bá lâm 2.
[禁林] cấm lâm 3.
[穆斯林] mục tư lâm 4.
[儒林] nho lâm 5.
[叢林] tùng lâm 6.
[翰林] hàn lâm 7.
[翰林院] hàn lâm viện
Ái
(乃) Bộ 4 丿 phiệt, triệt [1, 2] 乃
乃 nãi, áinǎi
- (Động) Là. ◎Như: thất bại nãi thành công chi mẫu 失敗乃成功之母 thất bại là mẹ thành công. ◇Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: Du hoảng phù khởi viết: Công nãi Hán tướng, ngô nãi bố y, hà khiêm cung như thử? 攸慌扶起曰: 公乃漢相, 吾乃布衣, 何謙恭如此? (Đệ tam thập hồi) (Hứa) Du sợ hãi vội vàng đỡ (Tào Tháo) lên nói: Ông là tướng nhà Hán, tôi là một người áo vải, sao lại khiêm nhường quá thế?
- (Liên) Bèn, rồi thì, bởi vậy. ◇Tô Thức 蘇軾: Dư nãi nhiếp y nhi thướng 予乃攝衣而上 (Hậu Xích Bích phú 後赤壁賦) Tôi bèn vén áo mà lên
- (Liên) Nếu, như quả. ◇Mạnh Tử 孟子: Nãi sở nguyện, tắc học Khổng Tử dã 乃所願, 則學孔子也 (Công Tôn Sửu thượng 公孫丑上) Nếu đúng như điều mong mỏi, thì học theo Khổng Tử vậy.
- (Liên) Mà. § Dùng như nhi 而. ◇Chiến quốc sách 戰國策: Phi độc Chính chi năng, nãi kì tỉ giả, diệc liệt nữ dã 非獨政之能, 乃其姊者, 亦列女也 (Hàn sách nhị, Hàn Khôi tướng Hàn 韓傀相韓) Không chỉ (Nhiếp) Chính là bậc anh hùng (có tài năng), mà chị của ông ta cũng là một liệt nữ nữa.
- (Phó) Mới, thì mới. ◇Sử Kí 史記: Ngô Khởi nãi tự tri phất như Điền Văn 吳起乃自知弗如田文 (Tôn Tử Ngô Khởi liệt truyện 孫子吳起列傳) Ngô Khởi mới biết mình không bằng Điền Văn.
- (Phó) Chỉ. ◇Lã Thị Xuân Thu 呂氏春秋: Thiên hạ thắng giả chúng hĩ, nhi bá giả nãi ngũ 天下勝者眾矣, 而霸者乃五 (Nghĩa thưởng 義賞) Người thắng trong thiên hạ rất đông, nhưng làm nên nghiệp bá chỉ có năm người.
- (Phó) Thì ra, lại là. ◇Đào Uyên Minh 陶淵明: Vấn kim thị hà thế, nãi bất tri hữu Hán, vô luận Ngụy, Tấn 問今是何世, 乃不知有漢, 無論魏, 晉 (Đào hoa nguyên kí 桃花源記) Hỏi bây giờ là đời nào, thì ra họ không biết có đời Hán nữa, nói chi đến đời Ngụy và Tấn.
- (Đại) Nhân xưng đại danh từ ngôi thứ hai: anh, mày, v.v. ◇Thượng Thư 尚書: Trẫm tâm trẫm đức duy nãi tri 朕心朕德惟乃知 (Khang cáo 康誥) Tâm của trẫm, đức của trẫm, chỉ có nhà ngươi biết.
- (Đại) Đây, này, như thế, v.v. ◇Thượng Thư 尚書: Nãi phi dân du huấn, phi thiên du nhược 乃非民攸訓, 非天攸若 (Vô dật 無逸) Đó không phải là dạy dỗ dân chúng, không phải là thuận theo trời.
- (Đại) Chỉ thị hình dung từ ngôi thứ hai: của anh, của mày, v.v. ◎Như: nãi huynh 乃兄 anh mày, nãi đệ 乃第 em mày.
- (Đại) Chỉ thị hình dung từ ngôi thứ ba: của anh ấy, của nó, v.v. ◇Lã Thị Xuân Thu 呂氏春秋: Nhược dân bất lực điền, mặc nãi gia súc 若民不力田, 墨乃家畜 (Thượng nông 上農) Nếu dân chúng không ra sức làm ruộng, thì tịch thu gia súc của họ.
- Một âm là ái. (Danh) Ai ái 欸乃 lối hát chèo đò. ◇Lục Du 陸游: Trạo ca ai ái há Ngô chu 櫂歌欸乃下吳舟 (Nam định lâu ngộ cấp vũ 南定樓遇急雨) Chèo ca "ái ái" xuống thuyền Ngô.
- § Ghi chú: Còn viết là 廼. Nghĩa như nãi 乃.
Thụy
(瑞) Bộ 96 玉 ngọc [9, 13] 瑞
瑞 thụyruì
- (Danh) Tên chung của ngọc khuê ngọc bích. Đời xưa dùng ngọc để làm tin.
- (Danh) Điềm lành. ◇Tả truyện 左傳: Lân phượng ngũ linh, vương giả chi gia thụy dã 麟鳳五靈, 王者之嘉瑞也 Trong ngũ linh, lân phượng là điềm lành của bậc vương giả.
- (Tính) Tốt, lành. ◎Như: thụy triệu 瑞兆 điềm lành, thụy vân 瑞雲 mây báo điềm lành.
1.
[瑞典] thụy điển 2.
[瑞士] thụy sĩ
Anh
(泱) Bộ 85 水 thủy [5, 8] 泱
泱 ương, anhyāng,
yǎng
- (Tính) Ngùn ngụt, khí mây ùn lên.
- (Tính) Sâu thẳm, mông mênh. ◎Như: ương ương 泱泱: (1) Sâu, rộng (nước). (2) To, lớn. § Thường dùng nói về âm thanh. (3) Khí mây ùn ùn.
- Một âm là anh. § Thông anh 英.
Ý nghĩa tên Lâm Ái Thụy Anh
Bước 2. Dự đoán danh tính học của tên:
Lâm Ái Thụy Anh
1. Thiên cách:
Thiên Cách là đại diện cho cha mẹ, bề trên, sự nghiệp, danh dự. Nếu không tính sự phối hợp với các cách khác thì còn ám chỉ khí chất của người đó. Ngoài ra, Thiên cách còn đại diện cho vận thời niên thiếu.
Thiên cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của họ Lâm(8) + số nét họ lót Ái(2) = 10
Thuộc hành: Âm Thuỷ
Quẻ này là quẻ ĐẠI HUNG: Đây là vận số đại hung, đen đủi như mặt trời lặn, đoản mệnh bần cùng, sớm vắng cha mẹ anh em, suốt đời bệnh hoạn, chỉ có người cẩn thận; nổ lực phấn đấu, ngay cả nửa đời trước được vận thịnh, cũng phải làm nhiều việc thiện mới thoát khỏi bước đường cùng. (điểm: 0/10)
2. Nhân cách:
Nhân cách: Còn gọi là "Chủ Vận" là trung tâm của họ và tên, vận mệnh của cả đời người do Nhân Cách chi phối, đại diện cho nhận thức, quan niệm nhân sinh. Giống như mệnh chủ trong mệnh lý, Nhân cách còn là hạt nhân biểu thị cát hung trong tên họ. Nếu đứng đơn độc, Nhân cách còn ám chỉ tính cách của người đó. Trong Tính Danh học, Nhân cách đóng vai trò là chủ vận.
Nhân cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của họ lót Ái(2) + số nét tên lót Thụy(13) = 15
Thuộc hành: Dương Thổ
Quẻ này là quẻ ĐẠI CÁT: (Quẻ Từ tường hữu đức): Phúc thọ viên mãn, hưng gia tụ tài, phú quý vinh hoa, được bề trên, bạn bè, cấp dưới ủng hộ. Có thể có được con cháu hiền thảo và tài phú. Tuổi vãn niên có phúc vô cùng. Nhưng lúc đắc trí mà sinh kiêu ngạo sẽ gặp kẻ địch, dẫn đến tàn tật, suốt đời sẽ gặp vận suy. (điểm: 10/10)
3. Địa cách:
Địa cách còn gọi là "Tiền Vận"(trước 30 tuổi) đại diện cho bề dưới, vợ con, và thuộc hạ, người nhỏ hơn mình, nền móng của người mang tên đó. Về mặt thời gian trong cuộc đời, Địa cách biểu thị ý nghĩa cát hung (xấu tốt trước 30 tuổi) của tiền vận.
Địa cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của tên lót Thụy(13) + số nét tên Anh(8) = 21
Thuộc hành: Dương Mộc
Quẻ này là quẻ ĐẠI CÁT: Số này là lãnh đạo, giàu có một đời, lòng dạ thanh thản, có thế vạn vật hình thành chắc chắn, được mọi người ngưỡng mộ, đầy đủ phước lộc thọ, nghiệp nhà hưng vượng, thành công vinh hiển. Nếu phụ nữ được số này thì ngược lại sẽ có hại, bởi nữ tính ứng theo nam tính do tiên thiên kết thuc. Nếu như đủ vận làm lãnh đạo thì ở vào vị trí vợ lấn chồng, hai bên có sự đấu tranh âm thầm, không được yên ổn, cần thận trọng, Nữ giới dùng bất lợi cho nhân duyên, nếu dùng cần phối hợp với bát tự và ngũ hành. . (điểm: 10/10)
4. Ngoại cách:
Ngoại Cách biểu thị năng lực xã giao của con người, sự giúp đỡ của ngoại giới hay quý nhân, cũng như mối quan hệ họ hàng của một người, nhưng trên thực tế thì Ngoại Cách cũng không đem lại tác dụng quá lớn trong việc dự đoán vận mệnh.
Ngoại cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của họ đầu Lâm(8) + số nét tên Anh(8) = 16
Thuộc hành: Âm Thổ
Quẻ này là quẻ CÁT: Số này là từ hung hoá kiết, có tài làm thủ lĩnh, được mọi người phục, được người tôn trọng, danh vọng đều có. Số này công thành danh toại, phú quý phát đạt cả danh và lợi. (điểm: 7,5/10)
5. Tổng cách:
Tổng cách thu nạp ý nghĩa của Thiên cách, Nhân cách, Địa cách nên đại diện tổng hợp chung cả cuộc đời của người đó đồng thời qua đó cũng có thể hiểu được hậu vận tốt xấu của bạn từ trung niên trở về sau
Tổng cách của bạn được tính bằng tổng số nét là Lâm(8) + Ái(2) + Thụy(13) + Anh(8) = 31
Thuộc hành : Dương Mộc
Quẻ này là quẻ ĐẠI CÁT: Số này là đại kiết, như rồng trên mây, trí nhân dũng đều đủ, có ý chí kiên định, giàu sức quan sát, xem xét việc lớn, giao thiệp với người thì khoan dung, được nổi tiếng. Đây là vận thủ lĩnh trong sự sáng lập đại nghiệp. Nếu có ý muốn bằng lòng thì sẽ không thành công lớn. (điểm: 20/20)
6. Mối quan hệ giữa các cách:
Quan hệ giữa "Nhân cách - Thiên cách" sự bố trí giữa thiên cách và nhân cách gọi
là vận thành công của bạn là:
Thổ - Thuỷ Quẻ này là quẻ Trung kiết (điểm: 10/10): Có hoạn nạn nhưng vượt được chướng ngại, nếu có nghị lực cũng có thể đạt được ý đồ mong muốn
Quan hệ giữa "Nhân cách - Địa cách" sự bố trí giữa địa cách và nhân cách gọi là
vận cơ sở
Thổ - Mộc Quẻ này là quẻ Hung (điểm: 0/10): Hoàn cảnh không yên, cuộc sống biến hoá dễ dời đổi, có nỗi lo về bệnh bao tử, đường ruột
Quan hệ giữa "Nhân cách - Ngoại cách" gọi là vận xã giao:
Thổ - Thổ Quẻ này là quẻ Kiết (điểm: 10/10): Hay giúp người nhưng thiếu tâm quyết đoán, ý chí bạc nhược, số lý các cách khác mạnh và phối hợp được với tam tài là điềm lành, có khả năng thành công
Sự phối hợp tam tài (ngũ hành số): Thiên - Nhân - Địa: Vận mệnh của phối trí tam tài:
Thuỷ - Thổ - Mộc Quẻ này là quẻ hung (điểm: 0/10): Vận cơ sở xấu, trên không có nhân hoà, dưới chẳng có địa lợi, nên mưu sự không thành, dễ bệnh bao tử, đường ruột, lao phổi
Lâm Ái Thụy Anh 67,5/100 điểm, là tên rất tốt
Ghi Chú: - Số nét bằng 0 là từ tiếng việt không có nghĩa tiếng hán, bạn xem thêm
“Đặt một cái tên hay là chìa khóa khởi đầu cho sự may mắn.”
Bố mẹ mong muốn gì ở con?
- Hạnh phúc và khỏe mạnh
- Thành tích học tập tốt
- Quan hệ gia đình và xã hội tốt
- Công danh và sự nghiệp tuyệt vời
Đăng Ký
Đã có 10 người thích tên này. Nếu bạn thích bấm nút
để thêm tên này vào danh sách tên yêu thích của mình, để người xem bình chọn giúp cho bạn. Bạn nên nhập ý nghĩa tên của mình vào ô "Ý Nghĩa tên" rồi
bấm nút này.
11184
MIỄN TRỪ TRÁCH NHIỆM THÔNG TIN TRÊN TRANG TENCHOCON.VN
Các thông tin và phân tích về tên được dựa trên số nét chữ Hán-Việt và thuật toán(quy tắc) để tính toán nhằm tạo ra các phán đoán, để người xem tự chủ, quyết định.
Vì vậy, Tên cho con chỉ mang tính chất tham khảo, không được xem là công cụ tư vấn chuyên nghiệp. Bạn có thể sử dụng thông tin này nếu bạn thấy thông tin đúng với những gì bạn đánh giá và trải nghiệm.
Khi đồng ý xem bài phân tích này, bạn sẽ chịu trách nhiệm về việc sử dụng thông tin làm tài liệu tham khảo. Tenchocon.vn không chịu trách nhiệm cho bất kỳ khiếu nại, thiệt hại do sử dụng thông tin trên Website.