Đặt tên cho con Hồ Lý An Thư

Vì một từ trong tiếng hán-việt có rất nhiều nghĩa, bạn hãy chọn những ý nghĩa tốt lành, rê chuột vào từng từ để xem ý nghĩa.

Bước 1: Chọn nghĩa các chữ trong tên của bạn.

Hồ (乎)
Bộ 4 丿 phiệt, triệt [4, 5] 乎
hồ, hô
,
  1. (Giới) Ở, vào. § Tương đương với ư . ◇Trang Tử : Ngô sanh hồ loạn thế (Nhượng vương ) Ta sinh ra vào đời loạn. ◇Chiến quốc sách : Trạc chi hồ tân khách chi trung, nhi lập chi hồ quần thần chi thượng , (Yên sách nhị ) Đề bạt ta ở trong hàng tân khách, mà đặt ở trên quần thần.
  2. (Trợ) Đặt ở cuối câu, biểu thị nghi vấn: chăng, không? Tương đương với mạ , ni . ◇Luận Ngữ : Tăng Tử viết: Ngô nhật tam tỉnh ngô thân: vi nhân mưu nhi bất trung hồ? Dữ bằng hữu giao nhi bất tín hồ? Truyền bất tập hồ? : : ? ? ? (Học nhi ) Mỗi ngày tôi tự xét ba việc: Làm việc gì cho ai, có hết lòng không? Giao thiệp với bạn bè, có thành tín không? Thầy dạy cho điều gì, có học tập đủ không?
  3. (Trợ) Dùng ở cuối câu, để nhấn mạnh, hỏi vặn. ◇Luận Ngữ : Học nhi thời tập chi, bất diệc duyệt hồ? , (Học nhi ) Học mà thường ôn tập, cũng chẳng thích ư?
  4. (Trợ) Đặt ở cuối câu, dùng để kêu, gọi. ◇Luận Ngữ : Sâm hồ! Ngô đạo nhất dĩ quán chi (Lí nhân ) Anh Sâm ơi! Đạo của ta chỉ có một lẽ mà thông suốt cả.
  5. (Trợ) Đặt sau hình dung từ, biểu thị cảm thán, khen ngợi: thay, nhỉ, biết bao. ◇Luận Ngữ : Chu giám ư nhị đại, úc úc hồ văn tai , (Bát dật ) Tấm gương nhà Chu ở hai triều đại, rực rỡ văn vẻ biết bao!
  6. (Trợ) Đặt giữa câu, để làm thư hoãn ngữ khí. ◇Mạnh Tử : Sĩ phi vi bần dã, nhi hữu thì hồ vi bần , (Vạn Chương hạ ) Làm quan chẳng phải vì nghèo, nhưng cũng có khi vì nghèo.
  7. (Thán) Ôi. ◎Như: nguy nguy hồ cao vòi vọi vậy ôi!, tất dã chánh danh hồ! ắt vậy phải chánh cái danh vậy ôi!
  8. Một âm là . (Thán) Hỡi, ôi. § Cũng như . ◎Như: ô hô hỡi ơi!

1. [幾乎] cơ hồ 2. [似乎] tự hồ
(李)
Bộ 75 木 mộc [3, 7] 李


  1. (Danh) Cây mận.
  2. (Danh) Họ .

An (安)
Bộ 40 宀 miên [3, 6] 安
an, yên
ān
  1. (Danh) Sự yên ổn, hoàn cảnh thư thái, thích nghi. ◎Như: cư an tư nguy lúc ở yên nghĩ đến lúc nguy khốn, chuyển nguy vi an chuyển nguy thành yên. ◇Luận Ngữ : Quân tử thực vô cầu bão, cư vô cầu an , (Học nhi ) Người quân tử ăn không cầu được no thừa, ở không cần cho sướng thích.
  2. (Danh) Gọi tắt của an phi tha mệnh amphetamine. ◎Như: hấp an hút amphetamine.
  3. (Danh) Lượng từ: gọi tắt của chữ an bồi am-pe (ampère, đơn vị đo cường độ dòng điện).
  4. (Danh) Họ An.
  5. (Tính) Yên, lặng, tĩnh. ◎Như: an ninh an toàn, tọa lập bất an đứng ngồi không yên.
  6. (Tính) Ổn định, yên ổn. ◎Như: sanh hoạt an ổn đời sống ổn định.
  7. (Động) Làm cho ổn định. ◎Như: trừ bạo an lương diệt bạo làm cho dân lành được ổn định, an phủ phủ dụ cho yên, an ủy yên ủi.
  8. (Động) Bắc, lắp, thiết trí. ◎Như: an điện đăng lắp đèn điện.
  9. (Động) Khép vào (tội). ◎Như: an tội danh khép vào tội.
  10. (Động) Định, có ý làm. ◎Như: nhĩ an đích thị thập ma tâm? anh định làm cái gì đây? (nghĩa xấu).
  11. (Động) Quen thuộc, thành tập quán. ◇Lã Thị Xuân Thu : Chu xa chi thủy kiến dã, tam thế nhiên hậu an chi , (Tiên thức lãm ) Thuyền xe mới đầu thấy vậy, ba đời sau mới thành quen thuộc.
  12. (Phó) Há, há sao. Cũng như khởi . ◎Như: an năng như thử há được như thế sao?
  13. (Đại) Sao, sao vậy, đâu. ◎Như: ngô tương an ngưỡng ta hầu ngưỡng vọng vào đâu, nhi kim an tại mà nay còn ở đâu? ◇Tô Mạn Thù : Kim tịch nguyệt hoa như thủy, an tri minh tịch bất hắc vân ái đãi da , (Đoạn hồng linh nhạn kí ) Đêm nay trăng hoa như nước, biết đâu đêm mai mây đen lại chẳng kéo về mù mịt?
  14. (Liên) Bèn, do vậy, bởi thế. ◇Tuân Tử : Ủy nhiên thành văn, dĩ thị chi thiên hạ, nhi bạo quốc an tự hóa hĩ , , (Trọng Ni ) Uyển chuyển thành văn, để báo cho thiên hạ biết, do đó mà nước tàn bạo tự cảm hóa vậy.
  15. § Ghi chú: Còn đọc là yên.

1. [保安] bảo an 2. [公安] công an 3. [安人] an nhân 4. [安全] an toàn 5. [安分] an phận 6. [安分守己] an phận thủ kỉ 7. [安危] an nguy 8. [安命] an mệnh 9. [安土] an thổ 10. [安在] an tại 11. [安坐] an tọa 12. [安堵] an đổ 13. [安好] an hảo 14. [安宅] an trạch 15. [安定] an định 16. [安家] an gia 17. [安宿] an túc 18. [安寧] an ninh 19. [安居樂業] an cư lạc nghiệp 20. [安常] an thường 21. [安得] an đắc 22. [安心] an tâm 23. [安息] an tức 24. [安慰] an ủy 25. [安排] an bài 26. [安撫] an phủ 27. [安枕] an chẩm 28. [安樂] an lạc 29. [安民] an dân 30. [安然] an nhiên 31. [安眠藥] an miên dược 32. [安知] an tri 33. [安神] an thần 34. [安禪] an thiền 35. [安穩] an ổn 36. [安素] an tố 37. [安置] an trí 38. [安能] an năng 39. [安舒] an thư 40. [安葬] an táng 41. [安處] an xử 42. [安貧] an bần 43. [安貧樂道] an bần lạc đạo 44. [安身] an thân 45. [安逸] an dật 46. [安適] an thích 47. [安邊] an biên 48. [安邦] an bang 49. [安閒] an nhàn 50. [安静] an tĩnh 51. [居安思危] cư an tư nguy 52. [居無求安] cư vô cầu an 53. [平安] bình an 54. [招安] chiêu an 55. [苟安] cẩu an
Thư (书)
Bộ 5 乙 ất [3, 4] 书
thư
shū
  1. Giản thể của chữ .

Chọn giới tính:

Ý nghĩa tên Hồ Lý An Thư

Bước 2. Dự đoán danh tính học của tên: Hồ Lý An Thư

1. Thiên cách:

Thiên Cách là đại diện cho cha mẹ, bề trên, sự nghiệp, danh dự. Nếu không tính sự phối hợp với các cách khác thì còn ám chỉ khí chất của người đó. Ngoài ra, Thiên cách còn đại diện cho vận thời niên thiếu.
Thiên cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của họ Hồ(5) + số nét họ lót Lý(7) = 12
Thuộc hành: Âm Mộc
Quẻ này là quẻ HUNG: Con số này mang lại nhiều khó khăn và thử thách lớn, tạo ra một cuộc sống đầy gian truân. Do sự yếu đuối trong bản thân, bạn có thể cảm thấy khó khăn trong việc vượt qua những trở ngại và không thể giữ vững vị trí của mình. Cuộc đời có thể dễ dàng đứt gãy giữa chừng, để lại bạn bơ vơ và không có chỗ dựa. Đây là một con số đại diện cho một cuộc đời đầy gian khổ.. (điểm: 2,5/10)

2. Nhân cách:

Nhân cách: Còn gọi là "Chủ Vận" là trung tâm của họ và tên, vận mệnh của cả đời người do Nhân Cách chi phối, đại diện cho nhận thức, quan niệm nhân sinh. Giống như mệnh chủ trong mệnh lý, Nhân cách còn là hạt nhân biểu thị cát hung trong tên họ. Nếu đứng đơn độc, Nhân cách còn ám chỉ tính cách của người đó. Trong Tính Danh học, Nhân cách đóng vai trò là chủ vận.
Nhân cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của họ lót Lý(7) + số nét tên lót An(6) = 13
Thuộc hành: Dương Hoả
Quẻ này là quẻ BÁN CÁT BÁN HUNG: Quẻ này là biểu tượng của sự may mắn, nhận được sự kỳ vọng và niềm tin từ mọi người. Bạn tỏa sáng trong nghề nghiệp nhờ khả năng đa mưu túc trí và thao lược tinh tế. Dù đối mặt với những thách thức, bạn vẫn giữ được bình tĩnh nhờ sự nhẫn nại không ngừng. Những khó khăn này, mặc dù đôi khi có vẻ lớn, thực tế lại không đáng lo ngại bởi chúng chỉ là bước đệm cho sự phát triển vượt bậc. Bạn không chỉ giàu có về vật chất mà còn sung túc về trí tuệ, tạo nên một cuộc sống thịnh vượng và viên mãn, mang lại hạnh phúc trọn vẹn suốt đời. . (điểm: 5/10)

3. Địa cách:

Địa cách còn gọi là "Tiền Vận"(trước 30 tuổi) đại diện cho bề dưới, vợ con, và thuộc hạ, người nhỏ hơn mình, nền móng của người mang tên đó. Về mặt thời gian trong cuộc đời, Địa cách biểu thị ý nghĩa cát hung (xấu tốt trước 30 tuổi) của tiền vận.
Địa cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của tên lót An(6) + số nét tên Thư(4) = 10
Thuộc hành: Âm Thuỷ
Quẻ này là quẻ ĐẠI HUNG: Con số này mang lại vận hạn nặng nề, cuộc đời có thể trải qua nhiều khó khăn và thử thách, giống như bóng tối bao phủ khi mặt trời lặn. Sớm mất đi sự chở che của cha mẹ và sự đồng hành của anh em, cuộc sống có thể còn đầy rẫy bệnh tật và gian khó. Những người dưới ảnh hưởng của con số này cần phải hết sức thận trọng và nỗ lực không ngừng. Dù có thể bạn đã trải qua một nửa đời người với nhiều thành công và thịnh vượng, bạn vẫn cần tiếp tục làm nhiều việc thiện. Bằng cách này, bạn không chỉ cải thiện cuộc sống của chính mình mà còn có thể giúp đỡ và ảnh hưởng tích cực đến cộng đồng xung quanh. Việc kiên trì theo đuổi những hành động tốt và phấn đấu không ngừng sẽ giúp bạn tìm thấy ánh sáng trong bóng tối, dần dần thoát khỏi những ràng buộc của số phận khó khăn này.. (điểm: 0/10)

4. Ngoại cách:

Ngoại Cách biểu thị năng lực xã giao của con người, sự giúp đỡ của ngoại giới hay quý nhân, cũng như mối quan hệ họ hàng của một người, nhưng trên thực tế thì Ngoại Cách cũng không đem lại tác dụng quá lớn trong việc dự đoán vận mệnh.
Ngoại cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của họ đầu Hồ(5) + số nét tên Thư(4) = 9
Thuộc hành: Dương Thuỷ
Quẻ này là quẻ HUNG: Bạn đang cảm thấy không hài lòng và bất an, cuộc sống của bạn dường như không ổn định và thiếu một hướng đi rõ ràng, điều này khiến tài năng của bạn chưa thể gặp được thời cơ để phát triển. Tuy nhiên, nếu bạn biết cách sắp xếp và kết hợp ba yếu tố quan trọng trong cuộc đời mình một cách phù hợp, bạn có thể tạo ra môi trường thuận lợi cho bản thân. Trong hoàn cảnh đó, bạn không chỉ có thể vượt qua khó khăn mà còn có thể trở thành người hùng, học giả kiệt xuất, và thực hiện những bước tiến lớn trong sự nghiệp của mình. Đây là cơ hội để bạn biến những thách thức thành bàn đạp vươn tới thành công và định hình tương lai của mình.. (điểm: 2,5/10)

5. Tổng cách:

Tổng cách thu nạp ý nghĩa của Thiên cách, Nhân cách, Địa cách nên đại diện tổng hợp chung cả cuộc đời của người đó đồng thời qua đó cũng có thể hiểu được hậu vận tốt xấu của bạn từ trung niên trở về sau
Tổng cách của bạn được tính bằng tổng số nét là Hồ(5) + Lý(7) + An(6) + Thư(4) = 22
Thuộc hành : Âm Mộc
Quẻ này là quẻ ĐẠI HUNG: Con số này mang lại cảm giác như sương mù buông xuống trong mùa thu, mang đến vẻ đẹp mong manh nhưng cũng ẩn chứa sự yếu đuối và bất lực. Người sở hữu con số này thường gặp nhiều khó khăn và phiền phức trong cuộc sống, làm cho việc đạt được các mục tiêu và nguyện vọng trở nên khó khăn hơn bao giờ hết. Sự yếu đuối không chỉ dừng lại ở bề ngoài mà còn ảnh hưởng sâu sắc đến tinh thần, khiến cho những mối quan hệ thân thiết nhất cũng có thể dần chia lìa, để lại cảm giác cô độc, lẻ loi. Thêm vào đó, những vấn đề sức khỏe cũng không ngừng trở thành gánh nặng, kéo dài mà không dễ dàng giải quyết, gây ra nhiều bất an và lo lắng. Cuộc sống của người sở hữu con số này dường như luôn thiếu đi sự thuận lợi và hài lòng, mọi sự việc không diễn ra theo ý muốn, khiến cho mỗi ngày trôi qua đều trở nên nặng nề và đầy thử thách. Trong bóng tối của những khó khăn và thử thách ấy, họ cần tìm kiếm nguồn sức mạnh nội tâm để vượt qua và tìm ra ánh sáng cho riêng mình.. (điểm: 0/20)

6. Mối quan hệ giữa các cách:

Quan hệ giữa "Nhân cách - Thiên cách" gọi là vận thành công: Hoả - Mộc Quẻ này là quẻ Kiết (điểm: 10/10): Người này được sự ưu ái và hỗ trợ từ cấp trên, dẫn đến mọi điều trong công việc đều diễn ra thuận lợi và dễ dàng đạt được thành công. Sự chiếu cố này không chỉ mở ra cơ hội phát triển nghề nghiệp mà còn giúp họ vượt qua các thách thức một cách suôn sẻ. Nhờ có được sự ủng hộ vững chắc từ những người có ảnh hưởng, mọi dự án và nhiệm vụ của họ đều được thực hiện một cách hiệu quả, từ đó mang lại kết quả tốt và đạt được các mục tiêu đã đề ra.

Quan hệ giữa "Nhân cách - Địa cách" gọi là vận cơ sở: Hoả - Thuỷ Quẻ này là quẻ Hung (điểm: 0/10): Cơ sở hiện tại đang trong tình trạng không yên ổn, thường xuyên xảy ra các biến cố bất ngờ và không thể lường trước được, khiến cho cả sinh mạng và tài sản rơi vào tình trạng không ổn định. Sự không chắc chắn này gây ra nhiều lo lắng và bất an, ảnh hưởng đến mọi khía cạnh của cuộc sống, từ an toàn cá nhân đến tình hình tài chính. Trong hoàn cảnh như vậy, việc ưu tiên hàng đầu là tìm cách củng cố và tăng cường sự an toàn và bảo mật cho cả người và tài sản. Có thể cần xem xét lại các biện pháp bảo vệ hiện tại, đầu tư vào các hệ thống an ninh mạnh mẽ hơn hoặc tham gia vào các chương trình bảo hiểm để giảm thiểu rủi ro tài chính trong trường hợp khẩn cấp. Đồng thời, cần phải thường xuyên đánh giá và điều chỉnh kế hoạch quản lý rủi ro, đảm bảo rằng mọi nguy cơ tiềm ẩn được nhận diện và xử lý kịp thời. Việc thiết lập một mạng lưới hỗ trợ bao gồm gia đình, bạn bè và chuyên gia tư vấn sẽ cung cấp thêm nguồn lực và thông tin cần thiết để đối phó hiệu quả với các tình huống không mong muốn. Cuối cùng, việc giáo dục và chuẩn bị sẵn sàng cho các thành viên trong gia đình về cách ứng phó an toàn với các tình huống khẩn cấp là rất quan trọng. Các buổi huấn luyện về an toàn cá nhân và quản lý tài chính trong khủng hoảng có thể giúp mọi người giữ bình tĩnh và có hành động phù hợp khi đối mặt với các biến cố bất ngờ, qua đó giảm thiểu hậu quả và hỗ trợ phục hồi nhanh chóng sau khi sự cố xảy ra.

Quan hệ giữa "Nhân cách - Ngoại cách" gọi là vận xã giao: Hoả - Thuỷ Quẻ này là quẻ Kiết (điểm: 10/10): Người này có khả năng đối mặt và vượt qua những khó khăn gian nan mà họ gặp phải. Sự kiên trì và quyết tâm của họ giúp họ khắc phục được những thách thức để đạt được thành công và phát đạt trong cuộc sống. Tuy nhiên, có vẻ như họ có xu hướng tập trung vào lợi ích cá nhân nhiều hơn là lợi ích chung. Họ có thể ưu tiên những lợi ích bản thân trước và ít khi quan tâm đến những lợi ích hoặc nhu cầu của người khác. Dù việc tập trung vào sự nghiệp và thành công cá nhân là điều quan trọng, nhưng để có được sự hài hòa và bền vững trong mọi mặt của cuộc sống, việc xây dựng và duy trì mối quan hệ tốt đẹp với người khác cũng không kém phần quan trọng. Người này có thể cần học cách cân bằng giữa việc theo đuổi lợi ích cá nhân và việc xem xét, tôn trọng lợi ích của người khác. Điều này không chỉ giúp họ thành công hơn trong các mối quan hệ xã hội mà còn cải thiện danh tiếng và tạo dựng được sự tin tưởng, yêu mến từ mọi người xung quanh. Đây là những yếu tố quan trọng giúp duy trì thành công lâu dài và sự phát triển toàn diện.

Sự phối hợp tam tài (ngũ hành số): Thiên - Nhân - Địa: Mộc - Hoả - Thuỷ Quẻ này là quẻ Hung (điểm: 0/10): Trong giai đoạn đầu của sự nghiệp, dù bạn đã có những bước phát triển ban đầu, thì không may, bạn cũng phải đối mặt với những sự cố bất ngờ và tai nạn không lường trước được, dẫn đến những biến động đột ngột. Những sự kiện này có thể gây ra hậu quả nghiêm trọng, thậm chí dẫn đến tình trạng tàn tật hoặc tử vong. Mức độ căng thẳng và lo lắng liên tục từ những biến cố này cũng làm tăng nguy cơ mắc các bệnh liên quan. Để ứng phó với những rủi ro này, việc áp dụng một lối sống lành mạnh, quản lý căng thẳng hiệu quả và tham khảo ý kiến bác sĩ thường xuyên là cực kỳ quan trọng.

Hồ Lý An Thư 30/100 điểm, tên này tạm được

Ghi Chú: - Số nét bằng 0 là từ tiếng việt không có nghĩa tiếng hán, bạn xem thêm

MIỄN TRỪ TRÁCH NHIỆM THÔNG TIN TRÊN TRANG TENCHOCON.VN
Các thông tin và phân tích về tên được dựa trên số nét chữ Hán-Việt và thuật toán(quy tắc) để tính toán nhằm tạo ra các phán đoán, để người xem tự chủ, quyết định. Vì vậy, Tên cho con chỉ mang tính chất tham khảo, không được xem là công cụ tư vấn chuyên nghiệp. Bạn có thể sử dụng thông tin này nếu bạn thấy thông tin đúng với những gì bạn đánh giá và trải nghiệm. Khi đồng ý xem bài phân tích này, bạn sẽ chịu trách nhiệm về việc sử dụng thông tin làm tài liệu tham khảo. Tenchocon.vn không chịu trách nhiệm cho bất kỳ khiếu nại, thiệt hại do sử dụng thông tin trên Website.

Tên gợi ý cho bạn

Anh Thư (688) Minh Thư (520)
Uyên Thư (122) Đan Thư (94)
Thanh Thư (86) Quỳnh Thư (75)
Thiên Thư (68) Kim Thư (53)
Khánh Thư (48) Bảo Thư (35)
Ngọc Thư (33) Đăng Thư (31)
Phương Thư (29) Diệu Thư (28)
Nhã Thư (27) Uyển Thư (26)
Kỳ Thư (25) Hiền Thư (22)
Hoàng Thư (20) Hà Thư (18)
Huyền Thư (17) Kiều Thư (17)
Song Thư (16) Hồng Thư (15)
Xuân Thư (15) Diễm Thư (12)
Mai Thư (11) Ái Thư (11)
Băng Thư (10) Vân Thư (9)
Nguyên Thư (8) Thị Thư (8)
Gia Thư (7) Lâm Thư (7)
Tiểu Thư (7) Nam Thư (6)
Hạnh Thư (5) Trúc Thư (5)
Ngân Thư (4) Mỹ Thư (3)
Hạ Thư (3) Oanh Thư (3)
Bé Thư (2) Cẩm Thư (2)
Đông Thư (2) Quế Thư (2)
Đình Thư (1) Hoài Thư (1)
Hương Thư (1) Long Thư (1)

Tên tốt cho con năm 2024

Minh Châu (1893) Minh Anh (1855)
Minh Khôi (1211) Gia Hân (1100)
An Nhiên (1011) Minh Khang (895)
Hải Đăng (878) Nhật Minh (878)
Minh Đăng (872) Khánh Vy (870)
Tuệ Nhi (847) Linh Đan (792)
Bảo Ngọc (782) Minh Quân (711)
Anh Thư (688) Tuệ Lâm (661)
Đăng Khôi (659) Bảo Châu (652)
Khánh Linh (630) Kim Ngân (608)
Tuệ An (606) Quỳnh Anh (604)
Minh Ngọc (602) Ánh Dương (595)
Gia Bảo (588) Gia Huy (570)
Minh Trí (568) Hà My (560)
Minh Khuê (553) Bảo Anh (541)
Phương Anh (538) Phúc Khang (537)
Tú Anh (532) Ngọc Diệp (530)
Tuệ Minh (529) Minh Thư (520)
Quỳnh Chi (519) Gia Hưng (518)
Phương Thảo (518) Bảo Hân (512)
Hoàng Minh (504) Phú Trọng (499)
Khánh An (496) Bảo Long (486)
Hải Đường (486) Phúc An (477)
Minh Long (469) Trâm Anh (461)
Hoàng Long (460) Nhã Vy (454)

Hãy để chuyên gia giúp bạn

Đặt tên cho con theo phong thủy

  • Ý nghĩa hay, đúng chính xác 100%
  • Tăng cường may mắn và hài hòa
  • Hạnh phúc và khỏe mạnh
  • Thành tích học tập tốt
  • Quan hệ gia đình và xã hội tốt
  • Công danh và sự nghiệp tuyệt vời
“Đặt một cái tên hay là chìa khóa khởi đầu cho sự may mắn.”
Đăng Ký