Đặt tên cho con Giao Trí Tuệ


Tra cứu nghĩa các từ trong trong tên của bé.

Bởi vì một từ trong tiếng Hán-Việt có rất nhiều nghĩa, bạn hãy chọn những ý nghĩa tốt lành và rê chuột vào từng từ để xem ý nghĩa của chúng.

Giao (交)
Bộ 8 亠 đầu [4, 6] 交
giao
jiāo
  1. (Động) Qua lại thân thiện, kết bạn. ◎Như: giao tế giao tiếp, kết giao kết bạn. ◇Luận Ngữ : Dữ bằng hữu giao, nhi bất tín hồ , (Học nhi ) Giao thiệp với bạn bè, có thành tín không?
  2. (Động) Tiếp cận, tiếp xúc, kề, đến gần. ◇Khổng Thản : Phong đích nhất giao, ngọc thạch đồng toái , (Dữ thạch thông thư ) Mũi nhọn tên sắt chạm nhau, ngọc đá cùng tan vỡ.
  3. (Động) Đưa, trao. ◎Như: giao nhậm vụ giao nhiệm vụ, giao phó .
  4. (Động) Giống đực và giống cái dâm dục. ◎Như: giao hợp , giao cấu .
  5. (Động) Nộp, đóng. ◎Như: giao quyển nộp bài, giao thuế đóng thuế.
  6. (Danh) Chỗ tiếp nhau, khoảng thời gian giáp nhau. ◎Như: xuân hạ chi giao khoảng mùa xuân và mùa hè giao tiếp, giao giới giáp giới. ◇Tả truyện : Kì cửu nguyệt, thập nguyệt chi giao hồ? , (Hi Công ngũ niên ) Phải là khoảng giữa tháng chín và tháng mười chăng?
  7. (Danh) Bạn bè, hữu nghị. ◎Như: tri giao bạn tri kỉ. ◇Sử Kí : Thần dĩ vi bố y chi giao thượng bất tương khi, huống đại quốc hồ , (Liêm Pha Lạn Tương Như liệt truyện ) Thần nghĩ rằng bọn áo vải chơi với nhau còn chẳng lừa đảo nhau, huống hồ là một nước lớn.
  8. (Danh) Quan hệ qua lại. ◎Như: bang giao giao dịch giữa hai nước, kiến giao đặt quan hệ ngoại giao.
  9. (Danh) Sự mua bán. ◎Như: kim thiên thành giao đa thiểu số lượng? hôm nay mua bán xong xuôi được bao nhiêu số lượng?
  10. (Danh) Đấu vật. § Thông giao . ◎Như: điệt giao đấu vật.
  11. (Danh) Họ Giao.
  12. (Phó) Qua lại, hỗ tương. ◎Như: giao đàm bàn bạc với nhau, giao chiến đánh nhau, giao lưu trao đổi với nhau.
  13. (Phó) Cùng nhau, cùng lúc, lẫn nhau. ◎Như: thủy nhũ giao dung nước và sữa hòa lẫn nhau, phong vũ giao gia gió mưa cùng tăng thêm, cơ hàn giao bách đói lạnh cùng bức bách.

1. [交換] giao hoán 2. [交涉] giao thiệp 3. [交通] giao thông 4. [外交] ngoại giao 5. [布衣之交] bố y chi giao 6. [故交] cố giao 7. [至交] chí giao 8. [舊交] cựu giao 9. [貧賤交] bần tiện giao 10. [轉交] chuyển giao 11. [邦交] bang giao 12. [交拜] giao bái 13. [交兵] giao binh 14. [交杯] giao bôi 15. [交感] giao cảm 16. [交媾] giao cấu 17. [交趾] giao chỉ 18. [交戰] giao chiến 19. [交易] giao dịch 20. [交點] giao điểm 21. [交遊] giao du 22. [交好] giao hiếu, giao hảo 23. [交互] giao hỗ 24. [交歡] giao hoan 25. [交還] giao hoàn 26. [交合] giao hợp 27. [交友] giao hữu 28. [交結] giao kết 29. [交納] giao nạp 30. [交付] giao phó 31. [交鋒] giao phong 32. [交際] giao tế 33. [交接] giao tiếp 34. [交情] giao tình 35. [交爭] giao tranh 36. [交尾] giao vĩ 37. [交互作用] giao hỗ tác dụng
Trí (知)
Bộ 111 矢 thỉ [3, 8] 知
tri, trí
zhī, zhì
  1. (Động) Biết, hiểu. ◇Cổ huấn Lộ diêu tri mã lực, sự cửu kiến nhân tâm , Đường dài mới biết sức ngựa, việc lâu ngày mới thấy lòng người.
  2. (Động) Phân biệt, khu biệt. ◇Hoài Nam Tử : Loan tử chi tương tự giả, duy kì mẫu năng tri chi 孿, (Tu vụ ) Con sinh đôi thì giống nhau, chỉ có mẹ chúng mới phân biệt được.
  3. (Động) Biết nhau, qua lại, giao thiệp. ◎Như: tri giao giao thiệp, tương giao.
  4. (Động) Nhận ra mà đề bạt, tri ngộ. ◇Sầm Tham : Hà hạnh nhất thư sanh, Hốt mông quốc sĩ tri , (Bắc đình tây giao 西) May sao một thư sinh, Bỗng được nhờ bậc quốc sĩ nhận ra (tài năng).
  5. (Động) Làm chủ, cầm đầu, chưởng quản. ◇Quốc ngữ : Hữu năng trợ quả nhân mưu nhi thối Ngô giả, ngô dữ chi cộng tri Việt quốc chi chánh 退, (Việt ngữ ) Ai có thể giúp quả nhân mưu đánh lùi quân Ngô, ta sẽ cùng người ấy cai trị nước Việt.
  6. (Danh) Kiến thức, học vấn. ◎Như: cầu tri tìm tòi học hỏi. ◇Luận Ngữ : Ngô hữu tri hồ tai? Vô tri dã. Hữu bỉ phu vấn ư ngã, không không như dã; ngã khấu kì lưỡng đoan nhi kiệt yên ? . , ; (Tử Hãn ) Ta có kiến thức rộng chăng? Không có kiến thức rộng. Có người tầm thường hỏi ta (một điều), ta không biết gì cả; ta xét đầu đuôi sự việc mà hiểu hết ra.
  7. (Danh) Ý thức, cảm giác. ◇Tuân Tử : Thảo mộc hữu sanh nhi vô tri (Vương chế ) Cây cỏ có sinh sống nhưng không có ý thức, cảm giác.
  8. (Danh) Bạn bè, bằng hữu, tri kỉ. ◎Như: cố tri bạn cũ.
  9. Một âm là trí. (Danh) Trí khôn, trí tuệ. § Thông trí . ◇Luận Ngữ : Lí nhân vi mĩ, trạch bất xử nhân yên đắc trí? , (Lí nhân ) Chỗ ở có đức nhân là chỗ tốt, chọn chỗ ở mà không chọn nơi có đức nhân thì sao gọi là sáng suốt được (tức là có trí tuệ)?
  10. (Danh) Họ Trí.

1. [不知所以] bất tri sở dĩ 2. [告知] cáo tri 3. [周知] chu tri 4. [報知] báo tri 5. [安知] an tri 6. [故知] cố tri 7. [格物致知] cách vật trí tri 8. [知縣] tri huyện 9. [證知] chứng tri 10. [先知] tiên tri 11. [知行合一] tri hành hợp nhất
Tuệ (彗)
Bộ 58 彐 kí [8, 11] 彗
tuệ
huì, suì
  1. (Danh) Cái chổi.
  2. (Danh) Tuệ tinh sao chổi (sao có đuôi dài như cái chổi). § Cũng gọi là: trửu tinh , sàm sanh , tảo tinh , tảo trửu tinh .


Dự đoán danh tính học cho tên Giao Trí Tuệ

1. Ý nghĩa

Ý nghĩa tên "Trí Tuệ": Tên "Trí Tuệ" trong Hán Việt mang ý nghĩa rất tích cực và cao quý. Đây là sự kết hợp của hai từ:

1. Trí (智): Nghĩa là sự thông minh, sáng suốt, khả năng nhận biết và xử lý thông tin một cách nhanh nhạy và hiệu quả.

2. Tuệ (慧): Nghĩa là sự hiểu biết sâu rộng, trí thức và sự khôn ngoan.

Kết hợp lại, "Trí Tuệ" có nghĩa là sự thông minh, sự hiểu biết toàn diện và khả năng đánh giá và xử lý vấn đề một cách sáng suốt và khôn ngoan. Đây là những phẩm chất quý báu, thể hiện sự ưu tú và vượt trội về mặt trí tuệ của con người.

Tên "Trí Tuệ" thường được cha mẹ lựa chọn với mong muốn con cái sẽ trở nên thông minh, hiểu biết và có khả năng xử lý mọi tình huống một cách tinh tế và hiệu quả.

2. Thiên cách:

Thiên Cách là đại diện cho cha mẹ, bề trên, sự nghiệp, danh dự. Nếu không tính sự phối hợp với các cách khác thì còn ám chỉ khí chất của người đó. Ngoài ra, Thiên cách còn đại diện cho vận thời niên thiếu.
Thiên cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của họ Giao(6) + 1 = 7
Thuộc hành: Dương Kim
Quẻ này là quẻ CÁT: Bạn sở hữu quyền lực độc lập và trí tuệ nổi bật, làm việc với thái độ kiên quyết và quả quyết, điều này thường dẫn đến những thành công vang dội. Tuy nhiên, tính cách quá cứng nhắc và độc đoán, cùng với xu hướng hành động một mình, có thể là những điểm yếu khiến bạn dễ bị tổn thương và thất bại.. (điểm: 7,5/10)

3. Nhân cách:

Nhân cách: Còn gọi là "Chủ Vận" là trung tâm của họ và tên, vận mệnh của cả đời người do Nhân Cách chi phối, đại diện cho nhận thức, quan niệm nhân sinh. Giống như mệnh chủ trong mệnh lý, Nhân cách còn là hạt nhân biểu thị cát hung trong tên họ. Nếu đứng đơn độc, Nhân cách còn ám chỉ tính cách của người đó. Trong Tính Danh học, Nhân cách đóng vai trò là chủ vận.
Nhân cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của họ Giao(6) + Trí(8) = 14
Thuộc hành: Âm Hoả
Quẻ này là quẻ HUNG: Con số này mang lại một số phận đầy bi kịch, cuộc đời bạn sẽ chìm trong khổ đau và gian khó. Bạn không có duyên số tốt với gia đình, bè bạn hay người bạn đời, đánh dấu một cuộc sống cô đơn và đầy thảm khốc. Tuy nhiên, nếu bạn giữ vững tinh thần kiên định và không từ bỏ giữa chừng, ngay cả trong hoàn cảnh trắc trở nhất, bạn vẫn có cơ hội trở thành nhân vật phi thường, có thể tạo dựng nghiệp lớn. Dù được coi là điềm xấu, con số này cũng mang tính chất của một vận mệnh đáng kinh ngạc. Tuy nhiên, đối với một người bình thường, khó khăn và gian truân mà con số này mang lại có thể là quá sức chịu đựng.. (điểm: 2,5/10)

4. Địa cách:

Địa cách còn gọi là "Tiền Vận"(trước 30 tuổi) đại diện cho bề dưới, vợ con, và thuộc hạ, người nhỏ hơn mình, nền móng của người mang tên đó. Về mặt thời gian trong cuộc đời, Địa cách biểu thị ý nghĩa cát hung (xấu tốt trước 30 tuổi) của tiền vận.
Địa cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của Trí(8) + Tuệ(11) = 19
Thuộc hành: Dương Thuỷ
Quẻ này là quẻ HUNG: Bạn sở hữu tài năng và trí tuệ đáng ngưỡng mộ, có tiềm năng để xây dựng một sự nghiệp lớn lao. Tuy nhiên, sự cứng rắn quá mức trong cách tiếp cận của bạn có thể dẫn đến những tình huống bất ngờ, gây ra đau khổ và khó khăn. Đôi khi, bạn có thể phải lẩn tránh do áp lực từ quyền lực và chính quyền, bởi bạn thiếu sự mạnh mẽ và tài năng cần thiết để vực dậy và phát triển sự nghiệp của mình. Để vượt qua những thử thách này và đạt được thành công lớn, bạn cần phát huy sự linh hoạt và tăng cường thực lực của bản thân.. (điểm: 2,5/10)

5. Ngoại cách:

Ngoại Cách biểu thị năng lực xã giao của con người, sự giúp đỡ của ngoại giới hay quý nhân, cũng như mối quan hệ họ hàng của một người, nhưng trên thực tế thì Ngoại Cách cũng không đem lại tác dụng quá lớn trong việc dự đoán vận mệnh.
Ngoại cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của Tuệ(11) + 1 = 12
Thuộc hành: Âm Mộc
Quẻ này là quẻ HUNG: Con số này mang lại nhiều khó khăn và thử thách lớn, tạo ra một cuộc sống đầy gian truân. Do sự yếu đuối trong bản thân, bạn có thể cảm thấy khó khăn trong việc vượt qua những trở ngại và không thể giữ vững vị trí của mình. Cuộc đời có thể dễ dàng đứt gãy giữa chừng, để lại bạn bơ vơ và không có chỗ dựa. Đây là một con số đại diện cho một cuộc đời đầy gian khổ.. (điểm: 2,5/10)

6. Tổng cách:

Tổng cách thu nạp ý nghĩa của Thiên cách, Nhân cách, Địa cách nên đại diện tổng hợp chung cả cuộc đời của người đó đồng thời qua đó cũng có thể hiểu được hậu vận tốt xấu của bạn từ trung niên trở về sau
Tổng cách của bạn được tính bằng tổng số nét là Giao(6) + Trí(8) + Tuệ(11) = 25
Thuộc hành : Dương Thổ
Quẻ này là quẻ CÁT: Bạn sở hữu một bản tính thông minh, nhạy bén, cùng với tài năng đặc biệt, có thể giúp bạn đạt được những thành tựu lớn lao trong sự nghiệp. Tuy nhiên, tính kiêu ngạo có thể khiến bạn mất hòa khí với mọi người xung quanh, đôi khi dẫn đến những thất bại không đáng có. Để thực sự thành công, bạn cần phải học cách xử sự hoà nhã và cởi mở hơn với người khác. Mặc dù bạn có được "thiên thời" và "địa lợi" - những yếu tố thuận lợi từ môi trường và hoàn cảnh - nhưng thiếu đi "nhân hòa" - khả năng hòa hợp và gắn kết với mọi người, điều này có thể cản trở bạn khai thác triệt để những lợi thế sẵn có. Để vận mệnh trở nên trọn vẹn, việc nỗ lực xây dựng và duy trì mối quan hệ tốt đẹp với những người xung quanh là vô cùng quan trọng.. (điểm: 15/20)

7. Mối quan hệ giữa các cách:

Quan hệ giữa "Nhân cách - Thiên cách" gọi là vận thành công: Hoả - Kim Quẻ này là quẻ Hung (điểm: 0/10): Người này gặp phải tình huống khó khăn khi không nhận được sự hỗ trợ và chiếu cố từ cấp trên, khiến họ phải tự mình vượt qua nhiều thách thức trong công việc. Điều này đòi hỏi họ phải bỏ ra nhiều tâm sức và công sức, gây ra căng thẳng liên tục. Tình trạng này không chỉ khiến họ cảm thấy mệt mỏi mà còn dẫn đến các vấn đề sức khỏe nghiêm trọng như suy nhược thần kinh và bệnh phổi. Sự thiếu hỗ trợ và áp lực công việc quá lớn không chỉ ảnh hưởng đến hiệu quả làm việc mà còn gây hại cho sức khỏe tổng thể của họ. Để cải thiện tình hình, rất cần thiết phải có biện pháp giảm bớt áp lực, tìm kiếm sự hỗ trợ từ đồng nghiệp hoặc cố vấn, và quan trọng nhất là chăm sóc sức khỏe bằng cách thăm khám và điều trị kịp thời.

Quan hệ giữa "Nhân cách - Địa cách" gọi là vận cơ sở: Hoả - Thuỷ Quẻ này là quẻ Hung (điểm: 0/10): Cơ sở hiện tại đang trong tình trạng không yên ổn, thường xuyên xảy ra các biến cố bất ngờ và không thể lường trước được, khiến cho cả sinh mạng và tài sản rơi vào tình trạng không ổn định. Sự không chắc chắn này gây ra nhiều lo lắng và bất an, ảnh hưởng đến mọi khía cạnh của cuộc sống, từ an toàn cá nhân đến tình hình tài chính. Trong hoàn cảnh như vậy, việc ưu tiên hàng đầu là tìm cách củng cố và tăng cường sự an toàn và bảo mật cho cả người và tài sản. Có thể cần xem xét lại các biện pháp bảo vệ hiện tại, đầu tư vào các hệ thống an ninh mạnh mẽ hơn hoặc tham gia vào các chương trình bảo hiểm để giảm thiểu rủi ro tài chính trong trường hợp khẩn cấp. Đồng thời, cần phải thường xuyên đánh giá và điều chỉnh kế hoạch quản lý rủi ro, đảm bảo rằng mọi nguy cơ tiềm ẩn được nhận diện và xử lý kịp thời. Việc thiết lập một mạng lưới hỗ trợ bao gồm gia đình, bạn bè và chuyên gia tư vấn sẽ cung cấp thêm nguồn lực và thông tin cần thiết để đối phó hiệu quả với các tình huống không mong muốn. Cuối cùng, việc giáo dục và chuẩn bị sẵn sàng cho các thành viên trong gia đình về cách ứng phó an toàn với các tình huống khẩn cấp là rất quan trọng. Các buổi huấn luyện về an toàn cá nhân và quản lý tài chính trong khủng hoảng có thể giúp mọi người giữ bình tĩnh và có hành động phù hợp khi đối mặt với các biến cố bất ngờ, qua đó giảm thiểu hậu quả và hỗ trợ phục hồi nhanh chóng sau khi sự cố xảy ra.

Quan hệ giữa "Nhân cách - Ngoại cách" gọi là vận xã giao: Hoả - Mộc Quẻ này là quẻ Nửa kiết (điểm: 10/10): Người này mang trong lòng nhiều mệt mỏi và gánh nặng nhưng vẫn luôn giữ thái độ vui vẻ bên ngoài. Họ không ngần ngại hy sinh sức lực của bản thân để giúp đỡ người khác, đặc biệt là trong việc hỗ trợ giải quyết các vấn đề của họ. Dù cho sự giúp đỡ của họ thường mang lại kết quả là sự nhọc nhằn mà không được đền đáp xứng đáng, người này vẫn kiên trì theo đuổi việc làm lợi cho người khác. Tuy nhiên, nếu họ nhận được sự hỗ trợ và tương trợ từ những người xung quanh, các cách khác, khả năng thành công và đạt được những kết quả lớn lao sẽ tăng lên đáng kể. Việc thiết lập một mạng lưới hỗ trợ tốt, nơi mà sự giúp đỡ được đền đáp và có sự cộng tác từ các phía, có thể giúp giảm bớt gánh nặng cho người này và cải thiện hiệu quả của công việc mà họ đang thực hiện. Điều này không chỉ giúp họ cảm thấy được trân trọng và có động lực hơn mà còn tạo cơ hội để họ đạt được thành công rực rỡ hơn trong cuộc sống và sự nghiệp.

Sự phối hợp tam tài (ngũ hành số): Thiên - Nhân - Địa: Kim - Hoả - Thuỷ Quẻ này là quẻ Hung (điểm: 0/10): Người này đang trải qua một giai đoạn khó khăn, với mối quan hệ trên dưới không thuận hòa, cảm thấy bị bó buộc và hạn chế, khiến cho việc phát triển cá nhân trở nên khó khăn. Sự cô đơn và thiếu sự hỗ trợ từ người khác càng làm tăng thêm áp lực, dẫn đến các vấn đề sức khỏe không mấy tốt. Thêm vào đó, gia đình và các mối quan hệ gia tộc cũng không mấy tốt đẹp, mang đến cho họ nhiều thử thách và cảm giác bất hạnh. Để cải thiện tình trạng này, cũng như cố gắng xây dựng và duy trì các mối quan hệ tích cực hơn có thể giúp họ tìm thấy sự an ủi và sức mạnh để vượt qua giai đoạn khó khăn.

Giao Trí Tuệ 40/100 điểm là tên trung bình


Ghi Chú: - Số nét bằng 0 là từ tiếng việt không có nghĩa tiếng hán, bạn xem thêm

MIỄN TRỪ TRÁCH NHIỆM THÔNG TIN TRÊN TRANG TENCHOCON.VN
Các thông tin và phân tích về tên được dựa trên số nét chữ Hán-Việt và thuật toán(quy tắc) để tính toán nhằm tạo ra các phán đoán, để người xem tự chủ, quyết định. Vì vậy, Tên cho con chỉ mang tính chất tham khảo, không được xem là công cụ tư vấn chuyên nghiệp. Bạn có thể sử dụng thông tin này nếu bạn thấy thông tin đúng với những gì bạn đánh giá và trải nghiệm. Khi đồng ý xem bài phân tích này, bạn sẽ chịu trách nhiệm về việc sử dụng thông tin làm tài liệu tham khảo. Tenchocon.vn không chịu trách nhiệm cho bất kỳ khiếu nại, thiệt hại do sử dụng thông tin trên Website.

Tên gợi ý cho bạn

Minh Tuệ (951) Gia Tuệ (396)
Nhật Tuệ (118) An Tuệ (80)
Mẫn Tuệ (75) Ngọc Tuệ (56)
Thanh Tuệ (48) Thiên Tuệ (45)
Phương Tuệ (43) Trí Tuệ (40)
Nhã Tuệ (36) Anh Tuệ (30)
Mình Tuệ (29) Phúc Tuệ (29)
Đức Tuệ (27) Khả Tuệ (27)
Hải Tuệ (24) Đình Tuệ (23)
Quang Tuệ (21) Kim Tuệ (19)
Bảo Tuệ (19) Hữu Tuệ (19)
Thái Tuệ (18) Đoan Tuệ (17)
Mỹ Tuệ (14) Hoàng Tuệ (13)
Trọng Tuệ (13) Xuân Tuệ (13)
Linh Tuệ (12) Tâm Tuệ (12)
Diệp Tuệ (10) Phước Tuệ (10)
Chí Tuệ (9) Vương Tuệ (9)
Châu Tuệ (8) Mạch Tuệ (7)
Tài Tuệ (7) Hoa Tuệ (6)
Nhất Tuệ (6) Thư Tuệ (6)
Giao Tuệ (5) Ái Tuệ (4)
Hiền Tuệ (4) Vĩnh Tuệ (4)
Hạnh Tuệ (3) Diễm Tuệ (3)
Công Tuệ (3) Bá Tuệ (3)
Tuấn Tuệ (3) Khang Tuệ (2)

Tên tốt cho con năm 2024

Minh Khôi (4702) Minh Đăng (2992)
Bảo Ngọc (2955) Minh Châu (2936)
Linh Đan (2899) Minh Anh (2843)
Khánh Vy (2806) Tuệ An (2484)
Minh Quân (2403) Anh Thư (2239)
Bảo Châu (2160) Khánh Linh (2148)
Minh Trí (2052) Tuệ Lâm (2002)
Đăng Khôi (1998) Gia Hân (1942)
Quỳnh Anh (1923) Minh Ngọc (1917)
Gia Huy (1886) Ánh Dương (1850)
Phúc Khang (1844) Kim Ngân (1823)
Khánh An (1797) Phú Trọng (1774)
Gia Bảo (1754) Phương Anh (1727)
Khôi Nguyên (1710) Hà My (1707)
Quỳnh Chi (1701) An Nhiên (1694)
Minh An (1688) Phương Thảo (1664)
Đăng Khoa (1660) Minh Khang (1651)
Minh Thư (1647) Phúc An (1633)
Hải Đăng (1614) Bảo Hân (1604)
Quang Minh (1601) Bảo Long (1586)
Tú Anh (1572) Minh Khuê (1571)
Bảo Anh (1570) Minh Đức (1559)
Minh Triết (1534) Phương Linh (1530)
Hoàng Minh (1521) Minh Nhật (1505)
Nhật Minh (1503) Tuệ Minh (1495)

Hãy để chuyên gia giúp bạn

Đặt tên cho con theo phong thủy

  • Ý nghĩa hay, đúng chính xác 100%
  • Tăng cường may mắn và hài hòa
  • Hạnh phúc và khỏe mạnh
  • Thành tích học tập tốt
  • Quan hệ gia đình và xã hội tốt
  • Công danh và sự nghiệp tuyệt vời
“Đặt một cái tên hay là chìa khóa khởi đầu cho sự may mắn.”
Đăng Ký

Chat GPT 4.0 Miễn Phí

Thay đổi thói quen tìm kiếm google bằng cách sử dụng Chat VNPT, nếu bạn không muốn lạc hậu.

Xem Ngay->