Đặt tên cho con Chính Thiện Ân


Tra cứu nghĩa các từ trong trong tên của con.

Bởi vì một từ trong tiếng Hán-Việt có rất nhiều nghĩa, bạn hãy chọn những ý nghĩa tốt lành và rê chuột vào từng từ để xem ý nghĩa của chúng.

Chính (正)
Bộ 77 止 chỉ [1, 5] 正
chánh, chính, chinh
zhèng, zhēng
  1. (Tính) Đúng, thích đáng, hợp với quy phạm, đúng theo phép tắc. ◎Như: chánh đạo đạo phải, chánh lộ đường ngay, chánh thức khuôn phép chính đáng, chánh lí lẽ chính đáng.
  2. (Tính) Phải (mặt). Đối lại với phản . ◎Như: chánh diện mặt phải.
  3. (Tính) Ở giữa. Đối lại với thiên . ◎Như: chánh tọa chỗ ngồi chính giữa, chánh sảnh tòa ngồi chính giữa (đại sảnh đường), chánh môn cửa giữa (cửa chính).
  4. (Tính) Đúng lúc. ◎Như: tí chánh đúng giờ tí, ngọ chánh đúng giờ ngọ.
  5. (Tính) Ngay, thẳng. ◎Như: công chánh công bằng ngay thẳng, chánh phái đứng đắn, đoan chính.
  6. (Tính) Thuần nhất, không pha tạp. ◎Như: thuần chánh thuần nguyên, chánh hồng sắc màu đỏ thuần.
  7. (Tính) Gốc. Đối lại với phó . ◎Như: chánh bổn bản chính, chánh khan bản khắc gốc.
  8. (Tính) Trưởng, ở bậc trên. ◎Như: chánh tổng (có phó tổng phụ giúp), chánh thất phẩm (tòng thất phẩm kém phẩm chánh).
  9. (Tính) Dương (vật lí học, số học). Đối với phụ . ◎Như: chánh điện điện dương, chánh số số dương.
  10. (Tính) Đều. ◎Như: chánh lục giác hình hình lục giác đều.
  11. (Động) Sửa lại cho đúng, sửa sai, tu cải. ◎Như: khuông chánh giúp đỡ làm cho chánh đáng. ◇Luận Ngữ : Quân tử thực vô cầu bão, cư vô cầu an, mẫn ư sự nhi thận ư ngôn, tựu hữu đạo nhi chánh yên, khả vị hiếu học dã dĩ , , , , (Học nhi ) Người quân tử ăn không cầu được no thừa, ở không cần cho sướng thích, làm việc siêng năng mà thận trọng lời nói, tìm người đạo đức để sửa mình, như vậy có thể gọi là người ham học.
  12. (Động) Sửa cho ngay ngắn. ◎Như: chánh kì y quan sửa mũ áo cho ngay ngắn.
  13. (Động) Phân tích, biện biệt. ◇Luận Ngữ : Tất dã chánh danh hồ (Tử Lộ ) Hẳn là phải biện rõ danh nghĩa.
  14. (Danh) Chức quan đứng đầu, chủ sự. ◎Như: nhạc chánh chức quan đầu coi âm nhạc, công chánh chức quan đầu coi về công tác.
  15. (Danh) Vật để làm cớ.
  16. (Danh) Họ Chánh.
  17. (Phó) Ngay ngắn. ◇Luận Ngữ : Thăng xa, tất chánh lập, chấp tuy , , (Hương đảng ) Khi lên xe thì đứng ngay ngắn, rồi cầm lấy sợi dây (để bước lên).
  18. (Phó) Đang. ◎Như: chánh hạ vũ thời lúc trời đang mưa.
  19. (Trợ) Đúng là. ◇Luận Ngữ : Chánh duy đệ tử bất năng học dã (Thuật nhi ) Đó chính là những điều chúng con không học được.
  20. § Ghi chú: Trong các nghĩa trên, cũng đọc là chính.
  21. Một âm là chinh. (Tính) Đầu tiên, thứ nhất. ◎Như: chinh nguyệt tháng giêng (tháng đầu năm). § Ngày xưa các nhà vua họ này thay họ khác lên trị vì lại đổi tên riêng một ngày làm ngày đầu năm, nhà Thương thì dùng ngày sửu làm ngày đầu năm, gọi là chinh sóc . Ta quen đọc là chính.
  22. (Danh) Cái đích tập bắn. ◎Như: chinh hộc giữa đích. Vì thế nên khuôn phép của một sự vật gì cũng gọi là chinh hộc.

1. [不正] bất chánh, bất chinh 2. [光明正大] quang minh chính đại 3. [八正道] bát chính đạo 4. [公正] công chính, công chánh 5. [居正] cư chánh 6. [平正] bình chánh 7. [庖正] bào chánh 8. [改正] cải chính, cải chánh 9. [改邪歸正] cải tà quy chánh 10. [更正] canh chánh 11. [正中] chánh trung 12. [正人] chính nhân, chánh nhân 13. [正位] chánh vị 14. [正傳] chánh truyện 15. [正午] chính ngọ, chánh ngọ 16. [正史] chánh sử 17. [正名] chánh danh 18. [正大] chánh đại 19. [正大光明] chánh đại quang minh 20. [正妻] chánh thê 21. [正宗] chánh tông 22. [正室] chánh thất 23. [正宮] chánh cung 24. [正式] chánh thức 25. [正心] chánh tâm 26. [正念] chánh niệm 27. [正文] chánh văn 28. [正日] chánh nhật 29. [正旦] chánh đán 30. [正月] chánh nguyệt 31. [正朔] chánh sóc 32. [正果] chánh quả 33. [正案] chánh án 34. [正氣] chánh khí 35. [正法] chánh pháp 36. [正犯] chánh phạm 37. [正理] chánh lí 38. [正當] chánh đương, chánh đáng 39. [正直] chánh trực 40. [正確] chánh xác 41. [正統] chánh thống 42. [正義] chánh nghĩa 43. [正色] chánh sắc 44. [正角] chánh giác 45. [正言] chánh ngôn 46. [正論] chánh luận 47. [正路] chánh lộ 48. [正途] chánh đồ 49. [正道] chánh đạo 50. [正面] chính diện, chánh diện 51. [正顏] chánh nhan 52. [正風] chánh phong 53. [真正] chân chánh 54. [補正] bổ chánh 55. [質正] chất chánh 56. [辨正] biện chánh 57. [令正] lệnh chánh 58. [中正] trung chánh 59. [修正] tu chánh 60. [判正] phán chánh 61. [反正] phản chánh, phản chính 62. [堂堂正正] đường đường chánh chánh 63. [糾正] củ chánh 64. [端正] đoan chánh
Thiện (善)
Bộ 30 口 khẩu [9, 12] 善
thiện
shàn
  1. (Danh) Việc tốt, việc lành. Đối lại với ác . ◎Như: nhật hành nhất thiện mỗi ngày làm một việc tốt.
  2. (Danh) Người có đức hạnh, người tốt lành.
  3. (Danh) Họ Thiện.
  4. (Động) Giao hảo, thân thiết. § Cũng đọc là thiến. ◇Chiến quốc sách : Quang dữ tử tương thiện (Yên sách tam ) (Điền) Quang tôi với ông (chỉ Kinh Kha ) thân thiết với nhau.
  5. (Động) Cho là hay, khen. § Cũng đọc là thiến. ◇Sử Kí : Lương sổ dĩ Thái Công binh pháp thuyết Bái Công, Bái Công thiện chi, thường dụng kì sách , , (Lưu Hầu thế gia ) (Trương) Lương nhiều lần đem binh pháp của Thái Công nói cho Bái Công nghe, Bái Công khen, thường dùng sách lược ấy.
  6. (Động) Thích. ◇Mạnh Tử : Vương như thiện chi, tắc hà vi bất hành? (Lương Huệ Vương hạ ) Nhà vua nếu thích cái đó thì sao không làm?
  7. (Động) Tiếc. ◇Tuân Tử : Cố thiện nhật giả vương, thiện thì giả bá , (Cường quốc ) Cho nên người tiếc ngày là bậc vương, người tiếc giờ là bậc bá.
  8. (Tính) Tốt, lành. ◎Như: thiện nhân người tốt, thiện sự việc lành.
  9. (Tính) Quen. ◎Như: diện thiện mặt quen.
  10. (Phó) Hay, giỏi. ◎Như: năng ca thiện vũ ca hay múa giỏi, thiện chiến đánh hay, thiện thư viết khéo.
  11. (Thán) Hay, giỏi. ◇Mai Thừa : Thái tử viết: Thiện! Nguyện phục văn chi ! (Thất phát ) Thái tử nói: Hay! Xin được nghe nữa.

1. [不善] bất thiện 2. [慈善] từ thiện 3. [改善] cải thiện 4. [至善] chí thiện 5. [遏惡揚善] át ác dương thiện 6. [隱惡揚善] ẩn ác dương thiện 7. [伐善] phạt thiện 8. [向善] hướng thiện 9. [勸善] khuyến thiện 10. [妙善公主] diệu thiện công chúa 11. [改惡從善] cải ác tòng thiện
Ân (恩)
Bộ 61 心 tâm [6, 10] 恩
ân
ēn
  1. (Danh) Ơn. ◎Như: đại ân đại đức ơn to đức lớn.
  2. (Danh) Tình ái. ◎Như: ân tình tình yêu, ân ái tình ái.
  3. (Tính) Có ơn đức. ◎Như: cứu mệnh ân nhân người đã có công giúp cho khỏi chết.
  4. (Tính) Đặc biệt ban phát nhân dịp quốc gia cử hành khánh lễ nào đó. ◎Như: ân chiếu , ân khoa .

1. [割恩] cát ân 2. [孤恩] cô ân 3. [恩人] ân nhân 4. [恩兒] ân nhi 5. [恩典] ân điển 6. [恩化] ân hóa 7. [恩命] ân mệnh 8. [恩家] ân gia 9. [恩寵] ân sủng 10. [恩師] ân sư 11. [恩廕] ân ấm 12. [恩德] ân đức 13. [恩怨] ân oán 14. [恩情] ân tình 15. [恩惠] ân huệ 16. [恩愛] ân ái 17. [恩施] ân thi 18. [恩格爾] ân cách nhĩ 19. [恩榮] ân vinh 20. [恩波] ân ba 21. [恩澤] ân trạch 22. [恩科] ân khoa 23. [恩義] ân nghĩa 24. [恩詔] ân chiếu 25. [恩賜] ân tứ 26. [恩赦] ân xá 27. [恩遇] ân ngộ 28. [恩餉] ân hướng 29. [愛恩] ái ân 30. [感恩] cảm ân 31. [拜恩] bái ân 32. [顧復之恩] cố phục chi ân 33. [大恩] đại ân

Giờ sinh:
Ngày:
Giới tính

A. Thông tin của con:

B. Dự đoán danh tính học cho tên Chính Thiện Ân

1. Ý nghĩa

Ý nghĩa tên "Thiện Ân": Tên "Thiện Ân" trong tiếng Hán Việt có ý nghĩa rất đẹp và sâu sắc. Cụ thể:

- "Thiện" (善) có nghĩa là tốt lành, hiền hậu, lương thiện. Từ này thể hiện những phẩm chất tốt đẹp của con người, như lòng nhân ái, tử tế và đạo đức.

- "Ân" (恩) có nghĩa là ân huệ, ân tình, là sự biết ơn và tôn trọng những điều tốt đẹp mà mình nhận được từ người khác.

Kết hợp lại, tên "Thiện Ân" thể hiện mong muốn người mang tên này sẽ là người luôn sống lương thiện, biết ơn và trân trọng những tình cảm, ân tình của mọi người xung quanh. Đây là một cái tên mang ý nghĩa tốt đẹp, nhắc nhở về sự tử tế và lòng biết ơn trong cuộc sống.

2. Thiên cách:

Thiên Cách là đại diện cho cha mẹ, bề trên, sự nghiệp, danh dự. Nếu không tính sự phối hợp với các cách khác thì còn ám chỉ khí chất của người đó. Ngoài ra, Thiên cách còn đại diện cho vận thời niên thiếu.
Thiên cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của họ Chính(5) + 1 = 6
Thuộc hành: Âm Thổ
Quẻ này là quẻ CÁT: Thiên đức địa tường đầy đủ, với sự phúc lành trời ban và nền tảng vững chắc, bạn được hưởng tài lộc và sức khỏe dồi dào, đảm bảo một cuộc sống yên ổn và giàu sang, thậm chí có thể trở thành người giàu có bậc nhất. Tuy nhiên, niềm vui quá độ có thể dẫn đến nỗi buồn không ngờ, vì vậy sự thận trọng là cần thiết. Hãy sống đức độ, vì chỉ khi có đức, bạn mới thực sự hưởng được những phước lành này. . (điểm: 7,5/10)

3. Nhân cách:

Nhân cách: Còn gọi là "Chủ Vận" là trung tâm của họ và tên, vận mệnh của cả đời người do Nhân Cách chi phối, đại diện cho nhận thức, quan niệm nhân sinh. Giống như mệnh chủ trong mệnh lý, Nhân cách còn là hạt nhân biểu thị cát hung trong tên họ. Nếu đứng đơn độc, Nhân cách còn ám chỉ tính cách của người đó. Trong Tính Danh học, Nhân cách đóng vai trò là chủ vận.
Nhân cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của họ Chính(5) + Thiện(12) = 17
Thuộc hành: Dương Kim
Quẻ này là quẻ CÁT: Con số này mang đến sự thuận lợi và tốt đẹp, trang bị cho bạn quyền lực và sự khôn ngoan để xây dựng sự nghiệp vững chắc. Với ý chí mạnh mẽ và mưu trí, bạn sẽ có thể vượt qua khó khăn và thu về cả danh tiếng lẫn lợi ích. Tuy nhiên, tính cách quá cứng nhắc và thiếu lòng khoan dung có thể khiến bạn dễ vỡ lẽ và gặp phải tranh cãi không đáng có. Để tránh những rắc rối này, bạn cần học cách linh hoạt hơn trong ứng xử, phân biệt rõ ràng giữa thiện và ác, và tránh những tình huống nguy hiểm. Hãy suy nghĩ thấu đáo trước khi hành động, như vậy sẽ giúp bạn đạt được thành công vang dội cả về danh tiếng lẫn lợi ích tài chính.. (điểm: 7,5/10)

4. Địa cách:

Địa cách còn gọi là "Tiền Vận"(trước 30 tuổi) đại diện cho bề dưới, vợ con, và thuộc hạ, người nhỏ hơn mình, nền móng của người mang tên đó. Về mặt thời gian trong cuộc đời, Địa cách biểu thị ý nghĩa cát hung (xấu tốt trước 30 tuổi) của tiền vận.
Địa cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của Thiện(12) + Ân(10) = 22
Thuộc hành: Âm Mộc
Quẻ này là quẻ ĐẠI HUNG: Con số này mang lại cảm giác như sương mù buông xuống trong mùa thu, mang đến vẻ đẹp mong manh nhưng cũng ẩn chứa sự yếu đuối và bất lực. Người sở hữu con số này thường gặp nhiều khó khăn và phiền phức trong cuộc sống, làm cho việc đạt được các mục tiêu và nguyện vọng trở nên khó khăn hơn bao giờ hết. Sự yếu đuối không chỉ dừng lại ở bề ngoài mà còn ảnh hưởng sâu sắc đến tinh thần, khiến cho những mối quan hệ thân thiết nhất cũng có thể dần chia lìa, để lại cảm giác cô độc, lẻ loi. Thêm vào đó, những vấn đề sức khỏe cũng không ngừng trở thành gánh nặng, kéo dài mà không dễ dàng giải quyết, gây ra nhiều bất an và lo lắng. Cuộc sống của người sở hữu con số này dường như luôn thiếu đi sự thuận lợi và hài lòng, mọi sự việc không diễn ra theo ý muốn, khiến cho mỗi ngày trôi qua đều trở nên nặng nề và đầy thử thách. Trong bóng tối của những khó khăn và thử thách ấy, họ cần tìm kiếm nguồn sức mạnh nội tâm để vượt qua và tìm ra ánh sáng cho riêng mình.. (điểm: 0/10)

5. Ngoại cách:

Ngoại Cách biểu thị năng lực xã giao của con người, sự giúp đỡ của ngoại giới hay quý nhân, cũng như mối quan hệ họ hàng của một người, nhưng trên thực tế thì Ngoại Cách cũng không đem lại tác dụng quá lớn trong việc dự đoán vận mệnh.
Ngoại cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của Ân(10) + 1 = 11
Thuộc hành: Dương Mộc
Quẻ này là quẻ ĐẠI CÁT: Khi âm dương được cân bằng trở lại, mọi thứ như được hồi sinh, giống như cỏ cây đón mùa xuân, lá xanh tươi tốt như thể trải qua hạn hán rồi bất ngờ được tưới mát bởi cơn mưa. Nhờ vào những tài năng bẩm sinh và bước đi từng bước vững chắc, bạn sẽ đạt được thành công và thăng tiến không ngừng. Bạn sẽ được hưởng phú quý và vinh hoa, thuận lợi và trường thọ. Đây là con số của sự may mắn và thịnh vượng lớn.. (điểm: 10/10)

6. Tổng cách:

Tổng cách thu nạp ý nghĩa của Thiên cách, Nhân cách, Địa cách nên đại diện tổng hợp chung cả cuộc đời của người đó đồng thời qua đó cũng có thể hiểu được hậu vận tốt xấu của bạn từ trung niên trở về sau
Tổng cách của bạn được tính bằng tổng số nét là Chính(5) + Thiện(12) + Ân(10) = 27
Thuộc hành : Dương Kim
Quẻ này là quẻ HUNG: Con số này mang theo một vận mệnh đầy biến động và thách thức, thường bị người khác phỉ báng hoặc lầm lạc. Có thể gặp phải những rủi ro và khó khăn trên đường đi, và chỉ thông qua sự mưu trí và nỗ lực không ngừng, họ mới có thể đạt được danh lợi. Thành công thường đến vào độ tuổi trung niên, nhưng vào giai đoạn già dần, nếu không cẩn thận, họ có thể đối mặt với sự công kích, phỉ báng, và rơi vào những tình huống phức tạp. Đây là một cuộc hành trình đầy rẫy với sự phản bội và thịnh vượng xen kẽ với sự suy tàn, vì vậy cần phải cực kỳ thận trọng để bảo vệ mình.. (điểm: 5/20)

7. Mối quan hệ giữa các cách:

Quan hệ giữa "Nhân cách - Thiên cách" gọi là vận thành công: Kim - Thổ Quẻ này là quẻ Kiết (điểm: 10/10): Người này nhận được sự ủng hộ đặc biệt từ cấp trên, với những ân huệ và sự giúp đỡ sâu sắc, điều này đã tạo điều kiện thuận lợi cho họ phát triển và tiến bộ trong sự nghiệp. Với sự hỗ trợ này, họ đã nỗ lực không ngừng nghỉ để phát huy tối đa tiềm năng của mình, vượt qua các thách thức và cuối cùng đạt được thành công như mong đợi. Sự phát triển và thành công của họ không chỉ là kết quả của nỗ lực cá nhân mà còn là minh chứng cho tầm quan trọng của việc có được sự hậu thuẫn vững chắc. Nhờ có được môi trường làm việc hỗ trợ và khuyến khích, họ có thể khám phá và phát huy các kỹ năng, cũng như áp dụng các giải pháp sáng tạo để đạt được mục tiêu nghề nghiệp. Cuối cùng, thành công của họ không chỉ góp phần vào sự phát triển cá nhân mà còn làm nổi bật sự quan trọng của việc nhận được sự hỗ trợ tích cực từ những người có vị trí lãnh đạo.

Quan hệ giữa "Nhân cách - Địa cách" gọi là vận cơ sở: Kim - Mộc Quẻ này là quẻ Hung (điểm: 0/10): Dù bề ngoài có vẻ yên bình và không có gì đáng lo ngại, tình hình thực tế có thể không được như chúng ta nhìn thấy. Trong những thời điểm như thế này, việc không duy trì sự cảnh giác và thận trọng có thể dẫn đến những hậu quả nghiêm trọng đối với sức khỏe. Suy nhược thần kinh là một trong những vấn đề có thể xảy ra nếu áp lực và căng thẳng không được quản lý một cách hiệu quả. Điều này không chỉ ảnh hưởng đến tinh thần mà còn có thể kéo theo các vấn đề sức khỏe thể chất, như bệnh phổi và các bệnh nguy hiểm khác. Để tránh những tình trạng này, việc thiết lập một lối sống lành mạnh và cân bằng là rất quan trọng. Cần phải dành thời gian để nghỉ ngơi và thư giãn, đồng thời áp dụng các phương pháp giảm stress như thiền, yoga, hoặc các hoạt động thư giãn khác. Chế độ ăn uống cũng nên được chú ý, với việc tăng cường các thực phẩm bổ dưỡng và tránh xa các chất kích thích như caffeine và rượu bia. Ngoài ra, việc thăm khám định kỳ với các bác sĩ chuyên môn là điều cần thiết để sớm phát hiện và điều trị kịp thời các dấu hiệu bất thường của sức khỏe. Việc này không chỉ giúp bạn duy trì trạng thái sức khỏe tốt mà còn hạn chế tối đa nguy cơ phát triển thành các bệnh nghiêm trọng hơn. Cuối cùng, việc nuôi dưỡng các mối quan hệ tích cực cũng sẽ hỗ trợ rất nhiều cho tinh thần và sức khỏe tổng thể.

Quan hệ giữa "Nhân cách - Ngoại cách" gọi là vận xã giao: Kim - Mộc Quẻ này là quẻ Kiết (điểm: 10/10): Người khiêm tốn và lễ phép, luôn đặt lợi ích của người khác lên trên bản thân, sẵn sàng hy sinh qua mọi khó khăn và gian truân để hỗ trợ người khác. Sự quên mình này không chỉ là biểu hiện của lòng tốt mà còn là minh chứng cho tinh thần cộng đồng mạnh mẽ. Nhờ vào thái độ đáng tin cậy và lòng vị tha, họ cuối cùng đã đạt được thành công và sự công nhận từ mọi người xung quanh. Sự nghiệp của họ phát triển không chỉ nhờ vào năng lực cá nhân mà còn bởi lòng tin và sự tôn trọng mà họ đã gây dựng được trong cộng đồng. Hành động không ngừng vì người khác và lòng dũng cảm trước mọi thử thách là những phẩm chất đã đưa họ đến với thành công rực rỡ và sự nghiệp thịnh vượng.

Sự phối hợp tam tài (ngũ hành số): Thiên - Nhân - Địa: Thổ - Kim - Mộc Quẻ này là quẻ Bình thường (điểm: 5/10): Người này nhận được sự ủng hộ và đề bạt từ những cá nhân có địa vị, giúp họ đạt được thành công trong sự nghiệp. Tuy nhiên, thành công này lại không có nền tảng vững chắc do cơ sở bất ổn và mối quan hệ gia đình, đặc biệt là với vợ và con, trở nên sung khắc và căng thẳng. Ngoài ra, họ còn phải đối mặt với các khó khăn bất ngờ mà không lường trước được, điều này yêu cầu họ phải luôn tỉnh táo và chú ý giải quyết các vấn đề phát sinh một cách nhanh chóng và hiệu quả. Việc này cần thiết để đảm bảo rằng họ không chỉ giữ vững được thành tựu mà còn cải thiện được mối quan hệ trong gia đình và ổn định cuộc sống cá nhân.

Chính Thiện Ân 55/100 điểm là tên trung bình


Ghi Chú: - Số nét bằng 0 là từ tiếng việt không có nghĩa tiếng hán, bạn xem thêm

MIỄN TRỪ TRÁCH NHIỆM THÔNG TIN TRÊN TRANG TENCHOCON.VN
Các thông tin và phân tích về tên được dựa trên số nét chữ Hán-Việt và thuật toán(quy tắc) để tính toán nhằm tạo ra các phán đoán, để người xem tự chủ, quyết định. Vì vậy, Tên cho con chỉ mang tính chất tham khảo, không được xem là công cụ tư vấn chuyên nghiệp. Bạn có thể sử dụng thông tin này nếu bạn thấy thông tin đúng với những gì bạn đánh giá và trải nghiệm. Khi đồng ý xem bài phân tích này, bạn sẽ chịu trách nhiệm về việc sử dụng thông tin làm tài liệu tham khảo. Tenchocon.vn không chịu trách nhiệm cho bất kỳ khiếu nại, thiệt hại do sử dụng thông tin trên Website.

Tên gợi ý cho bạn

Thiên Ân (935) Hồng Ân (171)
Minh Ân (166) Bảo Ân (131)
Gia Ân (122) Phúc Ân (110)
Ngọc Ân (102) Hoàng Ân (98)
Hoài Ân (87) Tuệ Ân (86)
Khánh Ân (61) Kỳ Ân (54)
Khải Ân (51) Diệu Ân (50)
Khả Ân (46) Nhã Ân (44)
Hải Ân (38) Kiều Ân (38)
Đức Ân (37) Thái Ân (30)
Phương Ân (25) Thiện Ân (24)
Trọng Ân (23) Duy Ân (22)
Nguyên Ân (18) Quốc Ân (18)
Huyền Ân (17) Long Ân (15)
Trường Ân (15) Công Ân (14)
Như Ân (14) Quang Ân (14)
Vĩnh Ân (14) Kim Ân (13)
Mỹ Ân (13) Hòa Ân (11)
Thành Ân (11) Thế Ân (11)
Phú Ân (9) Thục Ân (9)
Triều Ân (7) Vỹ Ân (7)
Chí Ân (6) Hoàn Ân (6)
Phước Ân (6) Thảo Ân (6)
Thị Ân (6) Văn Ân (6)
Xuân Ân (6) Hồ Ân (5)

Tên tốt cho con năm 2024

Minh Khôi (3527) Linh Đan (2323)
Bảo Ngọc (2291) Khánh Vy (2271)
Minh Đăng (2246) Tuệ An (2038)
Minh Châu (1885) Minh Anh (1856)
Minh Quân (1841) Anh Thư (1789)
Khánh Linh (1684) Đăng Khôi (1670)
Bảo Châu (1665) Ánh Dương (1549)
Minh Trí (1526) Tuệ Lâm (1526)
Kim Ngân (1516) Minh Ngọc (1500)
Quỳnh Chi (1466) Gia Huy (1415)
Phúc Khang (1407) Minh Thư (1392)
Phương Anh (1390) Minh Khuê (1376)
Quỳnh Anh (1370) Gia Bảo (1366)
Bảo Anh (1358) Đăng Khoa (1353)
Khánh An (1308) Hà My (1269)
Phương Thảo (1252) Tú Anh (1246)
Ngọc Diệp (1245) Phương Linh (1234)
Minh An (1232) Bảo Hân (1199)
Hoàng Minh (1192) Khôi Nguyên (1181)
Trâm Anh (1181) Phúc An (1174)
Như Ý (1171) Quang Minh (1158)
Minh Đức (1154) Minh Nhật (1154)
Bảo Long (1151) Tuấn Kiệt (1141)
Tuệ Minh (1104) Hoàng Long (1088)
Tuệ Anh (1079) Minh Triết (1077)

Hãy để chuyên gia giúp bạn

Đặt tên cho con theo phong thủy

  • Chọn tên với ý nghĩa tích cực, âm thanh hài hòa, mang đến cảm giác may mắn, thành công, và sức khỏe
  • Phân tích tứ trụ bát tự, chọn tên để bổ sung hành khuyết hoặc cân bằng các yếu tố ngủ hành, tăng cường may mắn, cải thiện vận mệnh.
  • Danh tính học, tính ngủ cách dự đoán tương lai.
  • Đưa ra các lời khuyên, phương pháp hành động, lối sống của mỗi cá nhân nhằm cải thiện vận mệnh.
“Đặt một cái tên hay là chìa khóa khởi đầu cho sự may mắn.”
Đăng Ký

Chat GPT 4.0 Miễn Phí

Sử dụng AI để đặt tên cho con

֎ Xem Ngay ֎