Đặt tên cho con Bùi Dương Tú


Tra cứu nghĩa các từ trong trong tên của con.

Bởi vì một từ trong tiếng Hán-Việt có rất nhiều nghĩa, bạn hãy chọn những ý nghĩa tốt lành và rê chuột vào từng từ để xem ý nghĩa của chúng.

Bùi (裴)
Bộ 145 衣 y [8, 14] 裴
bùi, bồi
péi, féi
  1. (Danh) Họ Bùi.
  2. § Có khi dùng như chữ bồi , trong bồi hồi .

Dương (楊)
Bộ 75 木 mộc [9, 13] 楊
dương
yáng
  1. (Danh) Cây dương, cũng giống cây liễu, có một thứ gọi là bạch dương dùng làm que diêm.
  2. (Danh) Họ Dương.

1. [白楊] bạch dương 2. [百步穿楊] bách bộ xuyên dương
(秀)
Bộ 115 禾 hòa [2, 7] 秀

xiù
  1. (Động) Lúa, các loại cốc trổ bông. ◇Niếp Di Trung : Lục nguyệt hòa vị tú, Quan gia dĩ tu thương , (Điền gia ) Tháng sáu lúa chưa trổ bông, Nhà quan đã sửa chữa kho đụn.
  2. (Động) Phiếm chỉ cây cỏ nở hoa. ◇Đỗ Phủ : Thị tiết đông li cúc, Phân phi vị thùy tú? , (Cửu nhật kí Sầm Tham ) Vào mùa cúc trong vườn, Đầy dẫy vì ai nở hoa?
  3. (Động) Sinh trưởng, lớn lên. ◇Cố Khải Chi : Đông lĩnh tú hàn tùng (Thần tình ) Đỉnh núi đông mọc lên thông lạnh.
  4. (Động) Biểu diễn. § Phiên âm tiếng Anh "show". ◎Như: tú nhất hạ biểu diễn một màn.
  5. (Danh) Hoa của cây cỏ. ◇Vũ Đế : Lan hữu tú hề cúc hữu phương, hoài giai nhân hề bất năng vong , (Thu phong từ ) Lan có hoa hề cúc có hương, mong nhớ người đẹp hề làm sao quên được.
  6. (Danh) Người tài trí xuất chúng. ◇Tấn Thư : Cố Vinh, Hạ Tuần, Kỉ Thiệm, Chu Kỉ, giai nam thổ chi tú , , , , (Vương Đạo truyện ) Cố Vinh, Hạ Tuần, Kỉ Thiệm, Chu Kỉ, đều là những nhân tài kiệt xuất của đất nam.
  7. (Danh) Màn trình diễn, cuộc biểu diễn. ◎Như: tố tú biểu diễn, nhất tràng tú một màn trình diễn.
  8. (Danh) Họ .
  9. (Danh) Tú tài : (1) Đời Hán bắt đầu có khoa thi tuyển chọn tú tài. Đến đời Hán những người ứng thí đều gọi là tú tài. (2) Từ thời nhà Minh, nhà Thanh, những người đi học ở phủ, huyện đều gọi là tú tài. ◎Như: tú tài bất xuất môn, năng tri thiên hạ sự , người có học không ra khỏi cửa, có thể biết được chuyện trên đời. (3) Chỉ người có tài năng đặc biệt.
  10. (Tính) Cây cỏ tươi tốt. ◇Âu Dương Tu : Giai mộc tú nhi phồn âm (Túy Ông đình kí ) Cây tươi tốt mà bóng rậm rạp.
  11. (Tính) Xinh đẹp, tuấn mĩ. ◎Như: tú lệ xinh đẹp. § Cũng viết là tú mĩ .
  12. (Tính) Ưu việt, xuất chúng, kiệt xuất. ◎Như: ưu tú xuất sắc.

1. [俊秀] tuấn tú 2. [英秀] anh tú 3. [優秀] ưu tú

Giờ sinh:
Ngày:
Giới tính

A. Thông tin của con:

1. Ý nghĩa

Ý nghĩa tên "Dương Tú": Tên "Dương Tú" trong tiếng Hán Việt có ý nghĩa đặc biệt và có thể được hiểu rõ hơn khi tách từng chữ ra:

1. Dương (楊):

- Chữ "Dương" có thể tượng trưng cho nhiều khía cạnh khác nhau tùy ngữ cảnh. Trong từ điển Hán Việt, "Dương" có thể mang nghĩa là sự phát triển, sự tươi sáng, sự lớn lao hoặc có thể liên quan đến cây dương liễu, một biểu tượng của sự mềm mại và dẻo dai.

2. Tú (秀):

- Chữ "Tú" thường dùng để chỉ sự tài hoa, xuất sắc hoặc đẹp đẽ. Nó có thể được hiểu là người có tài năng, có phẩm chất xuất sắc hoặc phẩm mạo tươi đẹp.

Vì vậy, khi ghép lại, tên "Dương Tú" có thể hiểu là người có tài năng, phẩm chất nổi bật hoặc người mang vẻ đẹp tươi sáng và phát triển mạnh mẽ. Tên này thường mang ý nghĩa tốt đẹp và thể hiện sự hy vọng và kỳ vọng của cha mẹ đối với con cái.

2. Thiên cách:

Thiên Cách là đại diện cho cha mẹ, bề trên, sự nghiệp, danh dự. Nếu không tính sự phối hợp với các cách khác thì còn ám chỉ khí chất của người đó. Ngoài ra, Thiên cách còn đại diện cho vận thời niên thiếu.
Thiên cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của họ Bùi(14) + 1 = 15
Thuộc hành: Dương Thổ
Quẻ này là quẻ ĐẠI CÁT: Quẻ Từ Tường Hữu Đức khắc họa một cuộc sống đầy đủ và viên mãn, nơi gia đình phát đạt và của cải dồi dào, cùng với danh vọng và vinh hoa. Bạn được sự ủng hộ nồng nhiệt từ những người xung quanh, từ cấp trên cho đến bạn bè và cấp dưới. Bạn cũng có khả năng được hưởng thụ sự hiện diện của con cháu hiền thảo và tài giỏi. Vào những năm cuối đời, bạn sẽ hưởng phúc không lường. Tuy nhiên, sự kiêu ngạo khi đạt đến đỉnh cao tri thức có thể trở thành điểm yếu lớn nhất của bạn, dẫn đến sự đối đầu với kẻ thù và những tổn thất nghiêm trọng về thể chất, cuối cùng làm suy yếu vận may của bạn suốt phần đời còn lại.. (điểm: 10/10)

3. Nhân cách:

Nhân cách: Còn gọi là "Chủ Vận" là trung tâm của họ và tên, vận mệnh của cả đời người do Nhân Cách chi phối, đại diện cho nhận thức, quan niệm nhân sinh. Giống như mệnh chủ trong mệnh lý, Nhân cách còn là hạt nhân biểu thị cát hung trong tên họ. Nếu đứng đơn độc, Nhân cách còn ám chỉ tính cách của người đó. Trong Tính Danh học, Nhân cách đóng vai trò là chủ vận.
Nhân cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của họ Bùi(14) + Dương(13) = 27
Thuộc hành: Dương Kim
Quẻ này là quẻ HUNG: Con số này mang theo một vận mệnh đầy biến động và thách thức, thường bị người khác phỉ báng hoặc lầm lạc. Có thể gặp phải những rủi ro và khó khăn trên đường đi, và chỉ thông qua sự mưu trí và nỗ lực không ngừng, họ mới có thể đạt được danh lợi. Thành công thường đến vào độ tuổi trung niên, nhưng vào giai đoạn già dần, nếu không cẩn thận, họ có thể đối mặt với sự công kích, phỉ báng, và rơi vào những tình huống phức tạp. Đây là một cuộc hành trình đầy rẫy với sự phản bội và thịnh vượng xen kẽ với sự suy tàn, vì vậy cần phải cực kỳ thận trọng để bảo vệ mình.. (điểm: 2,5/10)

4. Địa cách:

Địa cách còn gọi là "Tiền Vận"(trước 30 tuổi) đại diện cho bề dưới, vợ con, và thuộc hạ, người nhỏ hơn mình, nền móng của người mang tên đó. Về mặt thời gian trong cuộc đời, Địa cách biểu thị ý nghĩa cát hung (xấu tốt trước 30 tuổi) của tiền vận.
Địa cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của Dương(13) + Tú(7) = 20
Thuộc hành: Âm Thuỷ
Quẻ này là quẻ ĐẠI HUNG: Con số này dường như đem lại những thử thách khắc nghiệt, song cũng ẩn chứa những tiềm năng lớn lao. Nếu bạn có thể vượt qua những trở ngại này, dù có thể sẽ đối mặt với không ít khó khăn, nhưng với sự kiên cường và lòng kiên nhẫn, bạn hoàn toàn có khả năng đạt được những thành tựu nổi bật. Bằng cách hợp tác hài hòa với các yếu tố xung quanh, bạn sẽ có thể mở rộng và phát triển sự nghiệp của mình một cách vững chắc và bền vững.. (điểm: 0/10)

5. Ngoại cách:

Ngoại Cách biểu thị năng lực xã giao của con người, sự giúp đỡ của ngoại giới hay quý nhân, cũng như mối quan hệ họ hàng của một người, nhưng trên thực tế thì Ngoại Cách cũng không đem lại tác dụng quá lớn trong việc dự đoán vận mệnh.
Ngoại cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của Tú(7) + 1 = 8
Thuộc hành: Âm Kim
Quẻ này là quẻ BÁN CÁT BÁN HUNG: Bạn được trời phú cho ý chí kiên cường, khả năng vượt qua khó khăn và gian nan, cùng với bản lĩnh mạnh mẽ để đương đầu và chiến thắng kẻ thù, từ đó xây dựng nên những thành tựu đáng kể. Tuy nhiên, lòng tham của bạn đôi khi quá lớn, luôn lo sợ về việc được mất, có thể dẫn đến sự sụp đổ và hủy hoại sự nghiệp của chính mình. Để tránh điều này, bạn cần học cách kiểm soát và cân bằng cảm xúc, không để cho nỗi sợ hãi về mất mát chi phối hành động, từ đó giữ vững và phát triển thành tựu đã đạt được.. (điểm: 5/10)

6. Tổng cách:

Tổng cách thu nạp ý nghĩa của Thiên cách, Nhân cách, Địa cách nên đại diện tổng hợp chung cả cuộc đời của người đó đồng thời qua đó cũng có thể hiểu được hậu vận tốt xấu của bạn từ trung niên trở về sau
Tổng cách của bạn được tính bằng tổng số nét là Bùi(14) + Dương(13) + Tú(7) = 34
Thuộc hành : Âm Hoả
Quẻ này là quẻ ĐẠI HUNG: Số này mang một vẻ buồn bã, u ám, với những tai nạn liên miên và cay đắng không dứt. Nó đại diện cho một cuộc sống đầy khó khăn và thử thách, nơi mọi việc dường như luôn trở ngại và khó lòng thành công. Cảnh tượng xung quanh rối ren, đau thương và thảm kịch ập đến không ngừng, để lại một bầu không khí nặng nề của sự bất lực và tuyệt vọng. Số này tốt nhất là không nên dùng, bởi nó chỉ dành cho những ai có sức mạnh phi thường và khả năng chịu đựng siêu nhân để có thể đương đầu và vượt qua. Nếu không có sự phấn đấu và nỗ lực tột bậc, thì rất khó để thoát khỏi vòng xoáy của số phận nghiệt ngã này. Sự hiện diện của số này trong cuộc đời ai đó có thể cảm thấy như một gánh nặng khổng lồ, luôn đè nặng lên tâm trí và khiến cho mỗi bước đi trở nên gian nan và mệt mỏi. Những người mang số này thường cảm thấy cô độc trong cuộc chiến chống lại số phận của mình, và không có nhiều hy vọng cho một tương lai tươi sáng. Đó là một cuộc sống đầy thách thức, nơi niềm vui và hạnh phúc dường như chỉ là những khoảnh khắc hiếm hoi và ngắn ngủi. Họ cần có sự kiên cường phi thường để có thể tìm ra ánh sáng giữa bóng tối của số phận không may mắn này.. (điểm: 0/20)

7. Mối quan hệ giữa các cách:

Quan hệ giữa "Nhân cách - Thiên cách" gọi là vận thành công: Kim - Thổ Quẻ này là quẻ Kiết (điểm: 10/10): Người này nhận được sự ủng hộ đặc biệt từ cấp trên, với những ân huệ và sự giúp đỡ sâu sắc, điều này đã tạo điều kiện thuận lợi cho họ phát triển và tiến bộ trong sự nghiệp. Với sự hỗ trợ này, họ đã nỗ lực không ngừng nghỉ để phát huy tối đa tiềm năng của mình, vượt qua các thách thức và cuối cùng đạt được thành công như mong đợi. Sự phát triển và thành công của họ không chỉ là kết quả của nỗ lực cá nhân mà còn là minh chứng cho tầm quan trọng của việc có được sự hậu thuẫn vững chắc. Nhờ có được môi trường làm việc hỗ trợ và khuyến khích, họ có thể khám phá và phát huy các kỹ năng, cũng như áp dụng các giải pháp sáng tạo để đạt được mục tiêu nghề nghiệp. Cuối cùng, thành công của họ không chỉ góp phần vào sự phát triển cá nhân mà còn làm nổi bật sự quan trọng của việc nhận được sự hỗ trợ tích cực từ những người có vị trí lãnh đạo.

Quan hệ giữa "Nhân cách - Địa cách" gọi là vận cơ sở: Kim - Thuỷ Quẻ này là quẻ Hung (điểm: 0/10): Trong cuộc sống này, có những thời điểm mà khó khăn và thử thách là điều không thể tránh khỏi. Dù mong muốn tránh né hay không, có những giai đoạn mà con người phải đối mặt với những khổ nạn, những sóng gió của cuộc đời một cách nhanh chóng và liên tục. Điều này khiến cho người ta dường như bị cuốn vào một chu kỳ của bi kịch và rủi ro, nơi mà mọi sự việc có vẻ như xảy ra một cách ngoài ý muốn và không thể kiểm soát. Trong những thời khắc như vậy, mỗi bước đi có thể dẫn đến một hậu quả nặng nề, và dường như mọi lựa chọn đều mang đến thêm những thử thách mới. Sự tích tụ của các sự kiện xấu có thể làm cho cá nhân cảm thấy bị quật ngã, không chỉ về mặt tinh thần mà còn cả về mặt thể chất. Cảm giác của sự không may mắn và bất hạnh chiếm lĩnh, khiến cho tương lai trở nên mờ mịt và khó lường. Tuy nhiên, trong bối cảnh của những khó khăn như vậy, bài học về sự kiên cường và khả năng phục hồi trở nên vô cùng quan trọng. Việc học cách đối mặt và vượt qua những khổ đau, tìm kiếm ý nghĩa và mục đích trong mọi tình huống, sẽ là những kinh nghiệm quý giá giúp mỗi cá nhân phát triển và trưởng thành hơn trong cuộc sống. Dù bi vận có thể đến nhanh chóng, nhưng sức mạnh nội tâm và khả năng đối phó với những khó khăn sẽ quyết định cách chúng ta tiếp tục bước đi trên con đường đầy chông gai của cuộc đời.

Quan hệ giữa "Nhân cách - Ngoại cách" gọi là vận xã giao: Kim - Kim Quẻ này là quẻ Hung (điểm: 0/10): Người sống phong lưu và luôn quyết tâm phấn đấu thường có tính cách mạnh mẽ và năng động, nhưng lại gặp khó khăn trong việc duy trì các mối quan hệ gia đình và thường xuyên xung đột với người xung quanh. Sự xung đột liên tục này có thể dẫn đến việc họ bị mọi người từ chối và cuối cùng phải đối mặt với cảnh cô độc. Tuy nhiên, nếu họ trải qua một giai đoạn "cáo vận cục kim," tức là một thời gian may mắn và thuận lợi tạm thời, họ có thể trải qua những khoảnh khắc vui vẻ và thoải mái. Nhưng sau đó, khi vận may đó qua đi, họ có thể sẽ gặp phải khó khăn và đau khổ. Điều này cho thấy rằng, dù trong giai đoạn có vẻ như đang được hưởng thụ, những vấn đề cơ bản trong các mối quan hệ và tính cách vẫn tồn tại và có thể gây ra hậu quả lâu dài sau khi thời kỳ thuận lợi kết thúc.

Sự phối hợp tam tài (ngũ hành số): Thiên - Nhân - Địa: Thổ - Kim - Thuỷ Quẻ này là quẻ Kiết (điểm: 10/10): Người này có thể đạt được nhiều thành công, nhưng cần đặc biệt cẩn thận với các tai họa ngoài ý muốn, những sự cố có thể dẫn đến cảm giác buồn bã hay các biến cố lớn như chia ly hay tan vỡ. Họ cũng phải đối mặt với nguy cơ bất hạnh liên quan đến tai nạn bất ngờ. Tuy nhiên, nếu như số mệnh của họ tốt, các biểu lý khác là "Kiết" và họ biết cách điều chỉnh, họ có thể biến những điều không may mắn này thành cơ hội, dẫn đến sự ổn định và hóa giải những khó khăn. Việc này đòi hỏi họ phải có sự chuẩn bị và chủ động, bình tỉnh, trong việc xử lý các tình huống phức tạp.

Bùi Dương Tú 37,5/100 điểm, tên này tạm được


Tên gợi ý cho bạn
Anh Tú (1037) Minh Tú (734) Tuấn Tú (502) Thanh Tú (396)
Cẩm Tú (377) Hải Tú (162) Ngọc Tú (152) Hoàng Tú (72)
Khả Tú (67) Mỹ Tú (50) Thiên Tú (48) Đình Tú (47)
Quang Tú (43) Phương Tú (41) Văn Tú (38) Bảo Tú (32)
Xuân Tú (30) Kim Tú (26) Đức Tú (25) Ngân Tú (25)
Nguyệt Tú (25) Nhật Tú (25) Gia Tú (22) Duy Tú (22)
Quốc Tú (20) Thị Tú (19) Diễm Tú (16) Mạnh Tú (15)
Thái Tú (15) Thành Tú (15) Trọng Tú (15) Việt Tú (15)
Tinh Tú (13) Đăng Tú (11) Diệu Tú (11) Hữu Tú (11)
Huy Tú (10) Trung Tú (9) Tấn Tú (8) Vân Tú (8)
Khắc Tú (7) Cảnh Tú (7) Diệp Tú (7) Công Tú (6)
Hồng Tú (6) Bá Tú (5) Phúc Tú (5) Viết Tú (5)
Huỳnh Tú (4) Như Tú (4)


Tên tốt cho con năm 2024
Minh Khôi (4604) Bảo Ngọc (3030) Minh Châu (3021) Linh Đan (2994)
Minh Anh (2900) Minh Đăng (2837) Khánh Vy (2781) Tuệ An (2432)
Anh Thư (2394) Minh Quân (2341) Kim Ngân (2256) Khánh Linh (2203)
Đăng Khôi (2113) Bảo Châu (2072) Ánh Dương (2052) Minh Ngọc (1985)
Quỳnh Chi (1961) Minh Trí (1906) Tuệ Lâm (1842) Minh Khang (1839)
Phương Anh (1831) Phúc Khang (1772) Gia Huy (1754) Quỳnh Anh (1724)
Minh Thư (1718) Đăng Khoa (1702) Gia Bảo (1701) Phương Linh (1690)
Minh Khuê (1682) Khánh An (1677) Bảo Anh (1676) Gia Hân (1611)
Hà My (1580) Ngọc Diệp (1555) Khôi Nguyên (1548) Phương Thảo (1538)
Bảo Long (1515) Phúc An (1508) Hải Đăng (1505) Minh An (1502)
Bảo Hân (1490) Tuấn Kiệt (1481) Tú Anh (1473) Minh Nhật (1463)
An Nhiên (1446) Nhật Minh (1446) Trâm Anh (1446) Minh Đức (1442)
Hoàng Minh (1421) Quang Minh (1413)

Cái Tên - Món Quà Đầu Tiên Dành Cho Con

👉 Dịch vụ đặt tên cho con của chúng tôi sẽ giúp bạn

  • Chọn cái tên hợp phong thủy và phù hợp với ngày, giờ sinh của bé.
  • Gợi ý những cái tên vừa độc đáo, vừa mang ý nghĩa may mắn, thành công trong tương lai.
  • Tư vấn kỹ lưỡng dựa trên sở thích và kỳ vọng của gia đình bạn.
“Đặt một cái tên hay là chìa khóa khởi đầu cho sự may mắn”
Đăng Ký Ngay

Ghi Chú: - Số nét bằng 0 là từ tiếng việt không có nghĩa tiếng hán, bạn xem thêm


MIỄN TRỪ TRÁCH NHIỆM THÔNG TIN TRÊN TRANG TENCHOCON.VN
Các thông tin và phân tích về tên được dựa trên số nét chữ Hán-Việt và thuật toán(quy tắc) để tính toán nhằm tạo ra các phán đoán, để người xem tự chủ, quyết định. Vì vậy, Tên cho con chỉ mang tính chất tham khảo, không được xem là công cụ tư vấn chuyên nghiệp. Bạn có thể sử dụng thông tin này nếu bạn thấy thông tin đúng với những gì bạn đánh giá và trải nghiệm. Khi đồng ý xem bài phân tích này, bạn sẽ chịu trách nhiệm về việc sử dụng thông tin làm tài liệu tham khảo. Tenchocon.vn không chịu trách nhiệm cho bất kỳ khiếu nại, thiệt hại do sử dụng thông tin trên Website.

Hợp tác và góp ý xin gửi về email: minhviendn@gmail.com ĐT: (+84) 0903992413