Đặt tên cho con
Bạch Tuệ Mai
Tra cứu nghĩa các từ trong trong tên của con.
Bởi vì một từ trong tiếng Hán-Việt có rất nhiều nghĩa, bạn hãy chọn những ý nghĩa tốt lành và rê chuột vào từng từ để xem ý nghĩa của chúng.
Bạch
(白) Bộ 106 白 bạch [0, 5] 白
白 bạchbái,
bó
- (Danh) Màu trắng.
- (Danh) Trong ngũ hành, màu trắng đại biểu cho kim 金. Về phương hướng, ứng với phương tây 西. Đối với bốn mùa trong năm, đó là mùa thu 秋.
- (Danh) Chén rượu phạt, chỉ chung chén rượu. ◇Vương Thao 王韜: Đương phù nhất đại bạch, vị khánh quân đắc thiên cổ chi mĩ nhân 當浮一大白, 為慶君得千古之美人 (Yểu nương tái thế 窅娘再世) Xin mời uống cạn một chén lớn, để mừng huynh đã được người đẹp muôn đời.
- (Danh) Họ Bạch.
- (Động) Sáng, trời sáng. ◇Tô Thức 蘇軾: Đông phương kí bạch 東方既白 (Tiền Xích Bích phú 前赤壁賦) Trời đã rạng đông.
- (Động) Trình bày, kẻ dưới thưa với người trên. ◇Pháp Hoa Kinh 法華經: Hợp chưởng, chiêm ngưỡng tôn nhan, nhi bạch Phật ngôn 合掌, 瞻仰尊顏, 而白佛言 (Thí dụ phẩm đệ tam 譬喻品第三) Chắp tay, chiêm ngưỡng dung nhan của đức Phật mà thưa rằng.
- (Động) Từ tôn kính, đặt cuối thư sau tên kí. ◇Hàn Dũ 韓愈: (...) Dũ bạch (...) 愈白 (Đáp Lí Dực thư 答李翊書) (...) Hàn Dũ kính thư.
- (Động) Lộ rõ, bày ra rõ ràng. ◎Như: kì oan dĩ bạch 其冤已白 nỗi oan đã bày tỏ, chân tướng đại bạch 真相大白 bộ mặt thật đã lộ rõ.
- (Động) Lườm, nguýt (tỏ vẻ khinh thị hoặc bất mãn). ◎Như: bạch liễu tha nhất nhãn 白了他一眼 lườm hắn một cái.
- (Tính) Trắng. ◎Như: bạch chỉ 白紙 giấy trắng, bạch bố 白布 vải trắng, lam thiên bạch vân 藍天白雲 trời xanh mây trắng.
- (Tính) Sạch. ◎Như: thanh bạch 清白 trong sạch.
- (Tính) Sai, lầm. ◎Như: tả bạch tự 寫白字 viết sai chữ.
- (Tính) Trống không. ◎Như: bạch quyển 白卷 sách không có chữ, bài làm bỏ giấy trắng, bạch túc 白足 chân trần.
- (Tính) Đơn giản, dễ hiểu. ◎Như: bạch thoại 白話 lối văn nói đơn giản dễ hiểu.
- (Phó) Không trả tiền, miễn phí. ◎Như: bạch cật bạch hát 白吃白喝 ăn uống miễn phí, bạch cấp 白給 cho không.
- (Phó) Uổng công, vô ích. ◎Như: bạch bào nhất thảng 白跑一趟 đi uổng công, bạch lai 白來 tốn công vô ích.
1.
[別白] biệt bạch 2.
[告白] cáo bạch 3.
[暴白] bộc bạch 4.
[白丁] bạch đinh 5.
[白人] bạch nhân 6.
[白內障] bạch nội chướng 7.
[白喉] bạch hầu 8.
[白地] bạch địa 9.
[白士] bạch sĩ 10.
[白天] bạch thiên 11.
[白契] bạch khế 12.
[白奪] bạch đoạt 13.
[白宮] bạch cung 14.
[白居易] bạch cư dị 15.
[白屋] bạch ốc 16.
[白山] bạch sơn 17.
[白布] bạch bố 18.
[白徒] bạch đồ 19.
[白戰] bạch chiến 20.
[白手] bạch thủ 21.
[白手成家] bạch thủ thành gia 22.
[白打] bạch đả 23.
[白日] bạch nhật 24.
[白日升天] bạch nhật thăng thiên 25.
[白日鬼] bạch nhật quỷ 26.
[白晝] bạch trú 27.
[白月] bạch nguyệt 28.
[白望] bạch vọng 29.
[白朮] bạch truật 30.
[白松] bạch tùng 31.
[白果] bạch quả 32.
[白梅] bạch mai 33.
[白楊] bạch dương 34.
[白檀] bạch đàn 35.
[白殭蠶] bạch cương tàm 36.
[白民] bạch dân 37.
[白濁] bạch trọc 38.
[白煤] bạch môi 39.
[白熊] bạch hùng 40.
[白燕] bạch yến 41.
[白猿] bạch viên 42.
[白玉微瑕] bạch ngọc vi hà 43.
[白璧] bạch bích 44.
[白痢] bạch lị 45.
[白癡] bạch si 46.
[白眼] bạch nhãn 47.
[白礬] bạch phàn 48.
[白種] bạch chủng 49.
[白粉] bạch phấn 50.
[白芍] bạch thược 51.
[白芨] bạch cập 52.
[白芷] bạch chỉ 53.
[白茅] bạch mao 54.
[白菜] bạch thái 55.
[白蓮教] bạch liên giáo 56.
[白蘇] bạch tô 57.
[白虎] bạch hổ 58.
[白蟻] bạch nghĩ 59.
[白蠟] bạch lạp 60.
[白血球] bạch huyết cầu 61.
[白衣] bạch y 62.
[白話] bạch thoại 63.
[白話文] bạch thoại văn 64.
[白說] bạch thuyết 65.
[白身] bạch thân 66.
[白道] bạch đạo 67.
[白金] bạch kim 68.
[白鉛礦] bạch duyên khoáng 69.
[白附子] bạch phụ tử 70.
[白雪] bạch tuyết 71.
[白雲] bạch vân 72.
[白雲石] bạch vân thạch 73.
[白雲蒼狗] bạch vân thương cẩu 74.
[白露] bạch lộ 75.
[白面書生] bạch diện thư sanh 76.
[白頭] bạch đầu 77.
[白頭翁] bạch đầu ông 78.
[白首] bạch thủ 79.
[白駒過隙] bạch câu quá khích 80.
[白骨] bạch cốt 81.
[白魚] bạch ngư 82.
[白麻] bạch ma 83.
[白黑分明] bạch hắc phân minh 84.
[稟白] bẩm bạch 85.
[表白] biểu bạch 86.
[辨白] biện bạch 87.
[頒白] ban bạch 88.
[白鏹] bạch cưỡng 89.
[白衣卿相] bạch y khanh tướng 90.
[卵白] noãn bạch 91.
[啟白] khải bạch 92.
[赤口白舌] xích khẩu bạch thiệt 93.
[白癜風] bạch điến phong 94.
[白癬] bạch tiển 95.
[白齒青眉] bạch xỉ thanh mi
Tuệ
(慧) Bộ 61 心 tâm [11, 15] 慧
慧 tuệ, huệhuì
- (Danh) Trí thông minh, tài trí. ◎Như: trí tuệ 智慧 tài trí, trí thông minh. ◇Nguyễn Du 阮攸: Nhất chú đàn hương tiêu tuệ nghiệp 一炷檀香消慧業 (Vọng Quan Âm miếu 望觀音廟) Đốt nén hương đàn để tiêu tan nghiệp chướng do tài trí gây ra.
- (Tính) Khôn, sáng trí, lanh lẹ, mẫn tiệp. ◎Như: tuệ căn 慧根 sinh ra đã có tính sáng láng hơn người, thông tuệ 聰慧 thông minh, sáng trí.
- § Ghi chú: Nguyên đọc là huệ.
Mai
(枚) Bộ 75 木 mộc [4, 8] 枚
枚 maiméi
- (Danh) Thân cây. ◇Thi Kinh 詩經: Tuân bỉ Nhữ phần, Phạt kì điều mai 遵彼汝墳, 伐其條枚 (Chu nam 周南, Nhữ phần 汝墳) Theo bờ sông Nhữ kia, Chặt nhánh và thân cây.
- (Danh) Hàm thiết. § Ngày xưa hành quân, binh lính ngậm hàm thiết để khỏi nói được, tránh gây tiếng động. ◇Âu Dương Tu 歐陽修: Hàm mai tật tẩu 銜枚疾走 (Thu thanh phú 秋聲賦) Ngậm tăm mà chạy mau.
- (Danh) Cái vú chuông, cái vấu chuông.
- (Danh) Lượng từ. (1) Đơn vị dùng cho những vật nhỏ: cái, tấm, con, quả, v.v. ◎Như: nhất mai đồng bản 一枚銅板 một đồng tiền, lưỡng mai bưu phiếu 兩枚郵票 hai con tem. (2) Đơn vị dùng cho tên lửa, đạn dược. ◎Như: nhất mai tạc đạn 一枚炸彈 một trái tạc đạn, lưỡng mai hỏa tiễn 兩枚火箭 hai tên lửa.
- (Danh) Họ Mai.
- (Phó) Một cái, một cái nữa. ◇Phạm Đình Hổ 范廷琥: Chủng chủng bất khả mai cử 種種不可枚舉 (Vũ trung tùy bút 雨中隨筆) Nhiều lắm không sao kể xiết.
A. Thông tin của con:
B. Dự đoán danh tính học cho tên
Bạch Tuệ Mai
1. Ý nghĩa
Ý nghĩa tên "Tuệ Mai": Tên "Tuệ Mai" trong tiếng Hán Việt mang những ý nghĩa rất đẹp và trang trọng. Để hiểu rõ hơn, chúng ta có thể phân tích từng từ trong tên này:
1. Tuệ (慧): Trong tiếng Hán, "Tuệ" có nghĩa là thông minh, trí tuệ, sự hiểu biết. Đây là một từ ngữ diễn tả sự sáng suốt, thông minh và khả năng tư duy vượt trội.
2. Mai (梅): "Mai" thường được dùng để chỉ cây hoa mai – một loại cây hoa nở vào mùa đông và đầu xuân, biểu tượng cho sự kiên nhẫn, bền vững và vẻ đẹp thanh tao. Hoa mai trong văn hóa Á Đông cũng biểu trưng cho sự thanh khiết và cao quý.
Kết hợp lại, tên "Tuệ Mai" có thể hiểu là người con gái vừa thông minh, sáng suốt (Tuệ) lại vừa thanh khiết, cao quý như hoa mai (Mai). Đây là một cái tên mang ý nghĩa rất đẹp, gợi lên hình ảnh một người phụ nữ vừa có trí tuệ, vừa có vẻ đẹp và phẩm chất đáng quý.
2. Thiên cách:
Thiên Cách là đại diện cho cha mẹ, bề trên, sự nghiệp, danh dự. Nếu không tính sự phối hợp với các cách khác thì còn ám chỉ khí chất của người đó. Ngoài ra, Thiên cách còn đại diện cho vận thời niên thiếu.
Thiên cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của họ Bạch(5) + 1 = 6
Thuộc hành: Âm Thổ
Quẻ này là quẻ CÁT: Thiên đức địa tường đầy đủ, với sự phúc lành trời ban và nền tảng vững chắc, bạn được hưởng tài lộc và sức khỏe dồi dào, đảm bảo một cuộc sống yên ổn và giàu sang, thậm chí có thể trở thành người giàu có bậc nhất. Tuy nhiên, niềm vui quá độ có thể dẫn đến nỗi buồn không ngờ, vì vậy sự thận trọng là cần thiết. Hãy sống đức độ, vì chỉ khi có đức, bạn mới thực sự hưởng được những phước lành này.
. (điểm: 7,5/10)
3. Nhân cách:
Nhân cách: Còn gọi là "Chủ Vận" là trung tâm của họ và tên, vận mệnh của cả đời người do Nhân Cách chi phối, đại diện cho nhận thức, quan niệm nhân sinh. Giống như mệnh chủ trong mệnh lý, Nhân cách còn là hạt nhân biểu thị cát hung trong tên họ. Nếu đứng đơn độc, Nhân cách còn ám chỉ tính cách của người đó. Trong Tính Danh học, Nhân cách đóng vai trò là chủ vận.
Nhân cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của họ Bạch(5) + Tuệ(15) = 20
Thuộc hành: Âm Thuỷ
Quẻ này là quẻ ĐẠI HUNG: Con số này dường như đem lại những thử thách khắc nghiệt, song cũng ẩn chứa những tiềm năng lớn lao. Nếu bạn có thể vượt qua những trở ngại này, dù có thể sẽ đối mặt với không ít khó khăn, nhưng với sự kiên cường và lòng kiên nhẫn, bạn hoàn toàn có khả năng đạt được những thành tựu nổi bật. Bằng cách hợp tác hài hòa với các yếu tố xung quanh, bạn sẽ có thể mở rộng và phát triển sự nghiệp của mình một cách vững chắc và bền vững.. (điểm: 0/10)
4. Địa cách:
Địa cách còn gọi là "Tiền Vận"(trước 30 tuổi) đại diện cho bề dưới, vợ con, và thuộc hạ, người nhỏ hơn mình, nền móng của người mang tên đó. Về mặt thời gian trong cuộc đời, Địa cách biểu thị ý nghĩa cát hung (xấu tốt trước 30 tuổi) của tiền vận.
Địa cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của Tuệ(15) + Mai(8) = 23
Thuộc hành: Dương Hoả
Quẻ này là quẻ CÁT: Con số này đại diện cho một thủ lĩnh xuất chúng, người có thể đạt được sự giàu có và thành công vượt bậc nhờ sức mạnh và khả năng khắc phục mọi thử thách. Vận mệnh này mang đến một sức ảnh hưởng lớn, thể hiện qua khả năng vượt lên trên những khó khăn với sự thông minh và quyết đoán. Tuy nhiên, nếu người sở hữu con số này thiếu đi phẩm chất đạo đức, dù có đạt được địa vị cao và quyền lực, thì cũng khó có thể giữ được vị trí ấy lâu dài. Để bảo toàn và phát huy tối đa giá trị của vị trí đó, người đó cần phải không ngừng tu dưỡng bản thân và nâng cao tâm hồn.
Đối với phụ nữ, sử dụng con số này không được khuyến khích, vì lý do tương tự như con số 21, có thể dẫn đến những xáo trộn trong cuộc sống cá nhân và gia đình. Nếu một người phụ nữ chủ đạo hoặc có các yếu tố khác trong cuộc sống liên quan đến con số này, có thể phải đối mặt với những mất mát trong các mối quan hệ thân thiết, khiến không gian sống trở nên lạnh lẽo và tách biệt. Do đó, sự cân nhắc kỹ lưỡng và hiểu biết sâu sắc về ảnh hưởng của con số này là rất cần thiết để đảm bảo hài hòa và cân bằng trong cuộc sống.. (điểm: 7,5/10)
5. Ngoại cách:
Ngoại Cách biểu thị năng lực xã giao của con người, sự giúp đỡ của ngoại giới hay quý nhân, cũng như mối quan hệ họ hàng của một người, nhưng trên thực tế thì Ngoại Cách cũng không đem lại tác dụng quá lớn trong việc dự đoán vận mệnh.
Ngoại cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của Mai(8) + 1 = 9
Thuộc hành: Dương Thuỷ
Quẻ này là quẻ HUNG: Bạn đang cảm thấy không hài lòng và bất an, cuộc sống của bạn dường như không ổn định và thiếu một hướng đi rõ ràng, điều này khiến tài năng của bạn chưa thể gặp được thời cơ để phát triển. Tuy nhiên, nếu bạn biết cách sắp xếp và kết hợp ba yếu tố quan trọng trong cuộc đời mình một cách phù hợp, bạn có thể tạo ra môi trường thuận lợi cho bản thân. Trong hoàn cảnh đó, bạn không chỉ có thể vượt qua khó khăn mà còn có thể trở thành người hùng, học giả kiệt xuất, và thực hiện những bước tiến lớn trong sự nghiệp của mình. Đây là cơ hội để bạn biến những thách thức thành bàn đạp vươn tới thành công và định hình tương lai của mình.. (điểm: 2,5/10)
6. Tổng cách:
Tổng cách thu nạp ý nghĩa của Thiên cách, Nhân cách, Địa cách nên đại diện tổng hợp chung cả cuộc đời của người đó đồng thời qua đó cũng có thể hiểu được hậu vận tốt xấu của bạn từ trung niên trở về sau
Tổng cách của bạn được tính bằng tổng số nét là Bạch(5) + Tuệ(15) + Mai(8) = 28
Thuộc hành : Âm Kim
Quẻ này là quẻ HUNG: Số này thường được liên kết với những điều không may và những khó khăn lớn. Người mang số này có thể phải đối mặt với nhiều biến cố bất ngờ và kéo dài, từ mất mát trong các mối quan hệ thân thiết đến những rắc rối liên quan đến ly hôn hoặc tình trạng cô đơn. Các vấn đề này không chỉ ảnh hưởng đến bản thân người đó mà còn có thể gây ra mâu thuẫn và xa cách với gia đình và bạn bè. Đặc biệt đối với phụ nữ, số này có thể mang lại cảm giác cô độc và thiếu thốn sự ủng hộ, khiến họ cảm thấy khó khăn trong việc tìm kiếm và duy trì các mối quan hệ tích cực.. (điểm: 5/20)
7. Mối quan hệ giữa các cách:
Quan hệ giữa "Nhân cách - Thiên cách" gọi là vận thành công:
Thuỷ - Thổ Quẻ này là quẻ Hung (điểm: 0/10): Người này đang cố gắng thực hiện một nhiệm vụ vô ích, giống như nỗ lực "trèo cây bắt cá" - một việc làm không thể mang lại kết quả như mong đợi. Hành động này không chỉ vất vả mà còn không đạt được mục đích, khiến người ta cảm thấy mệt mỏi mà không thấy được thành quả. Hơn nữa, việc này còn khiến họ trở thành đối tượng của sự chế nhạo từ người khác, làm tăng thêm cảm giác tuyệt vọng và không còn kỳ vọng vào thành công. Tình huống này minh họa cho việc khi người ta dùng năng lượng và thời gian vào những hoạt động không thực tế hoặc không phù hợp, họ không chỉ không đạt được kết quả mong muốn mà còn phải chịu sự gièm pha và cảm giác thất bại.
Quan hệ giữa "Nhân cách - Địa cách" gọi là vận cơ sở:
Thuỷ - Hoả Quẻ này là quẻ Hung (điểm: 0/10): Trong cuộc sống, đôi khi chúng ta phải đối mặt với những biến cố bất ngờ xảy đến một cách nhanh chóng, khiến cho tình hình trở nên căng thẳng và khó khăn. Các sự kiện như vậy không chỉ làm đảo lộn cuộc sống hàng ngày mà còn có thể mang lại những hậu quả nghiêm trọng, như một hoạ lớn ập đến không báo trước. Trong bối cảnh này, nỗi lo về các vấn đề sức khỏe, đặc biệt là bệnh tim, trở nên đáng quan tâm hơn bao giờ hết.
Sự lo lắng thường trực về khả năng xảy ra các vấn đề nghiêm trọng liên quan đến tim mạch là hoàn toàn có cơ sở, vì stress liên tục và áp lực tâm lý do các biến cố lớn gây ra có thể ảnh hưởng xấu đến tim. Điều này đòi hỏi mỗi người cần phải có sự chuẩn bị tốt về mặt thể chất lẫn tinh thần để đối phó với các tình huống khẩn cấp, đồng thời cần duy trì các biện pháp phòng ngừa để bảo vệ sức khỏe tim mạch.
Vì vậy, việc giám sát sức khỏe thường xuyên, thực hiện chế độ ăn uống lành mạnh, duy trì hoạt động thể chất, và quản lý stress hiệu quả là những bước quan trọng không thể bỏ qua. Chúng giúp giảm thiểu rủi ro và tăng cường khả năng chịu đựng trước những thử thách bất ngờ, qua đó giữ cho trái tim và cơ thể khỏe mạnh, sẵn sàng đối mặt với mọi tình huống.
Quan hệ giữa "Nhân cách - Ngoại cách" gọi là vận xã giao:
Thuỷ - Thuỷ Quẻ này là quẻ Kiết (điểm: 10/10): Người này có xu hướng hướng nội, nhưng vẫn có khả năng phát triển bản thân và sự nghiệp. Họ sở hữu của cải đáng kể nhưng lại có tính ích kỷ, thường giữ gìn tài sản của mình một cách cẩn thận. Điều này khiến họ trở thành người giữ của, người luôn đề cao việc bảo vệ và tích lũy tài sản cá nhân. Sự ích kỷ có thể hạn chế họ trong việc xây dựng mối quan hệ với người khác và trong việc chia sẻ với cộng đồng xung quanh. Tuy nhiên, nhờ khả năng quản lý tài chính và tài sản cá nhân tốt, họ có thể duy trì và thậm chí là tăng cường sự giàu có của mình.
Sự phối hợp tam tài (ngũ hành số): Thiên - Nhân - Địa:
Thổ - Thuỷ - Hoả Quẻ này là quẻ Hung (điểm: 0/10): Người này đang trải qua một giai đoạn khó khăn trong cuộc sống và sự nghiệp, nơi thành công không như mong đợi và việc vươn lên gặp nhiều trở ngại, gây ra biến động và phá phách. Họ cũng thường xuyên xung đột với vợ con, khiến mối quan hệ gia đình trở nên căng thẳng. Thêm vào đó, những biến cố đột ngột có thể dẫn đến mất mát về tài sản hoặc thậm chí nguy hiểm đến sức khỏe. Để cải thiện tình hình, họ cần tìm cách giải quyết các xung đột và tìm kiếm sự hỗ trợ chuyên nghiệp nếu cần, cũng như phát triển các chiến lược thực tế để bảo vệ tài sản và an toàn cá nhân trong bối cảnh không chắc chắn này.
Bạch Tuệ Mai 32,5/100 điểm, tên này tạm được
Ghi Chú: - Số nét bằng 0 là từ tiếng việt không có nghĩa tiếng hán, bạn xem thêm
MIỄN TRỪ TRÁCH NHIỆM THÔNG TIN TRÊN TRANG TENCHOCON.VN
Các thông tin và phân tích về tên được dựa trên số nét chữ Hán-Việt và thuật toán(quy tắc) để tính toán nhằm tạo ra các phán đoán, để người xem tự chủ, quyết định.
Vì vậy, Tên cho con chỉ mang tính chất tham khảo, không được xem là công cụ tư vấn chuyên nghiệp. Bạn có thể sử dụng thông tin này nếu bạn thấy thông tin đúng với những gì bạn đánh giá và trải nghiệm.
Khi đồng ý xem bài phân tích này, bạn sẽ chịu trách nhiệm về việc sử dụng thông tin làm tài liệu tham khảo. Tenchocon.vn không chịu trách nhiệm cho bất kỳ khiếu nại, thiệt hại do sử dụng thông tin trên Website.