Đặt tên cho con Bùi Đích Lưu


Tra cứu nghĩa các từ trong trong tên của con.

Bởi vì một từ trong tiếng Hán-Việt có rất nhiều nghĩa, bạn hãy chọn những ý nghĩa tốt lành và rê chuột vào từng từ để xem ý nghĩa của chúng.

Bùi (裴)
Bộ 145 衣 y [8, 14] 裴
bùi, bồi
péi, féi
  1. (Danh) Họ Bùi.
  2. § Có khi dùng như chữ bồi , trong bồi hồi .

Đích (的)
Bộ 106 白 bạch [3, 8] 的
đích, để
de, ,
  1. (Tính) Tươi, sáng. ◇Tống Ngọc : Chu thần đích kì nhược đan (Thần nữ phú ) Môi đỏ tươi như son.
  2. (Tính) Trắng. ◇Hoàng Thao : Quy ngâm tấn đích sương (Tống hữu nhân biên du ) Trở về than van tóc trắng sương.
  3. (Danh) Trán trắng của ngựa. Cũng chỉ ngựa trán trắng.
  4. (Danh) Đích để bắn tên. ◇Vương Sung : Luận chi ứng lí, do thỉ chi trúng đích , (Luận hành , Siêu kì ) Bàn luận hợp lí, cũng như tên bắn trúng đích.
  5. (Danh) Mục đích, tiêu chuẩn, chuẩn thằng. ◇Liễu Tông Nguyên : Kì đạo dĩ sanh nhân vi chủ, dĩ Nghiêu Thuấn vi đích , (Lục Văn Thông tiên sanh mộ biểu ) Đạo của ông lấy nhân sinh làm chủ, lấy Nghiêu Thuấn làm tiêu chuẩn.
  6. (Danh) Chấm đỏ trang sức trên mặt phụ nữ thời xưa. ◇Vương Xán : Thoát y thường hề miễn trâm kê, Thi hoa đích hề kết vũ thoa , (Thần nữ phú ) Thoát y thường hề cởi trâm cài, Bôi thêm trên mặt chấm đỏ tươi đẹp hề kết thoa thúy vũ.
  7. (Danh) Chỉ ngọn núi cao và nhọn.
  8. (Phó) Xác thực, chân xác, đúng là. ◎Như: đích xác .
  9. (Phó) Bổ nghĩa cho động từ hoặc hình dung từ đặt trước . ◇Tây sương kí 西: Mã nhi truân truân đích hành, xa nhi khoái khoái đích tùy , (Đệ tứ bổn ) Ngựa hãy chạy chầm chậm, xe hãy theo sau nhanh nhanh. § Nhượng Tống dịch thơ: Ngựa kia chầm chậm chứ nào, Xe kia liều liệu theo vào cho mau.
  10. (Phó) Biểu thị trình độ hoặc kết quả (trong phần câu đặt sau ). ◇Thủy hử truyện : Khứ na tiểu nhị kiểm thượng chỉ nhất chưởng, đả đích na điếm tiểu nhị khẩu trung thổ huyết , (Đệ tam hồi) Hướng tới trên mặt tên tiểu nhị đó chỉ một chưởng, đánh tên tiểu nhị quán trọ đó (mạnh đến nỗi) hộc máu mồm. ◇Hồng Lâu Mộng : Chẩm ma kỉ nhật bất kiến, tựu sấu đích giá dạng liễu , (Đệ nhất hồi) Làm sao mới mấy ngày không gặp mặt mà đã gầy sút như thế.
  11. (Trợ) Đặt sau hình dung từ: biểu thị tính chất, đặc điểm. ◎Như: mĩ lệ đích phong cảnh phong cảnh đẹp, thông minh đích tiểu hài đứa trẻ thông minh.
  12. (Trợ) Đặt sau danh từ hoặc đại danh từ: của, thuộc về. ◎Như: ngã đích thư sách của tôi, thái dương đích quang ánh sáng (của) mặt trời.
  13. (Trợ) Cùng với những chữ đặt trước tạo thành một nhóm chữ giữ vai trò của một danh từ. ◇Tây sương kí 西: Lão đích tiểu đích, thôn đích tiếu đích, một điên một đảo, thắng tự náo nguyên tiêu , , , 便 (Đệ nhất bổn ) Kẻ già người trẻ, kẻ quê người thanh, đông đúc hỗn tạp, náo nhiệt hơn cả đêm rằm tháng giêng. ◇Lão Xá : Nhất vị chưởng quỹ đích, án chiếu lão quy củ, nguyệt gian tịnh một hữu hảo đa đích báo thù , , (Tứ thế đồng đường , Nhị thất ) Một người làm chủ tiệm, theo lệ cũ, hàng tháng không nhận được thù lao cao cho lắm.
  14. (Trợ) Đặt sau một đại từ và trước một danh từ: chỉ tư cách, chức vụ của nhân vật tương ứng với đại từ đó. ◎Như: kim thiên khai hội thị nhĩ đích chủ tịch cuộc họp hôm nay, anh làm chủ tịch.
  15. (Trợ) Đặt sau danh từ hoặc đại từ vốn là đối tượng của một hành động. ◎Như: biệt khai tiểu Lí đích ngoạn tiếu đừng có đùa cợt bé Lí. ◎Như: trảo nhĩ đích ma phiền làm phiền anh.
  16. (Trợ) Đặt giữa động từ và tân ngữ trong câu, để nhấn mạnh động tác trong phần này về chủ ngữ, tân ngữ, thời gian, nơi chốn, phương thức, v.v. ◎Như: lão Triệu phát đích ngôn, ngã một phát ngôn , lão Triệu nói đó thôi, tôi không có nói.
  17. (Trợ) Dùng sau một nhóm chữ ở đầu câu, để nhấn mạnh nguyên nhân, điều kiện, tình huống, v.v. (trong phần câu theo sau ). ◎Như: tẩu a tẩu đích, thiên sắc khả tựu hắc liễu hạ lai lạp , đi mau đi thôi, trời sắp tối rồi.
  18. (Trợ) Dùng sau một loạt liệt kê, biểu thị: còn nữa, vân vân. ◎Như: lão hương môn thế trà đảo thủy đích, nhiệt tình cực liễu , bà con lối xóm pha trà rót nước..., sốt sắng vô cùng.
  19. (Trợ) Đặt cuối câu, biểu thị khẳng định hoặc tăng cường ngữ khí. ◇Tây sương kí 西: Thử tự thị Tắc Thiên hoàng hậu cái tạo đích, hậu lai băng tổn, hựu thị Thôi tướng quốc trùng tu đích , , (Đệ nhất bổn ) Chùa này là do hoàng hậu Võ Tắc Thiên tạo dựng lên đấy, về sau hư hại, lại là Thôi tướng quốc trùng tu đấy.
  20. (Trợ) Dùng giữa hai số từ: biểu thị cộng vào hoặc nhân lên với nhau. ◎Như: lục bình phương mễ đích tam mễ, hợp thập bát lập phương mễ , sáu mét vuông nhân với ba mét, thành mười tám mét khối.

1. [中的] trúng đích 2. [主的] chủ đích 3. [他媽的] tha ma để 4. [準的] chuẩn đích 5. [的實] đích thật 6. [的當] đích đáng 7. [的確] đích xác 8. [目的] mục đích 9. [真的] chân đích 10. [端的] đoan đích 11. [表的] biểu đích 12. [鵠的] cốc đích
Lưu (刘)
Bộ 18 刀 đao [4, 6] 刘
lưu
liú
  1. Cũng như chữ .
  2. Giản thể của chữ .


Giờ sinh:
Ngày:
Giới tính

A. Thông tin của con:

B. Dự đoán danh tính học cho tên Bùi Đích Lưu

1. Ý nghĩa

Ý nghĩa tên "Đích Lưu": Tên "Đích Lưu" trong tiếng Hán Việt có những ý nghĩa sau:

1. Đích (的):

- Nghĩa đen: miêu tả đối tượng, mục tiêu hoặc đánh dấu một điều gì đó.

- Nghĩa bóng: có thể hiểu là mục tiêu, thành tựu, sự chính xác hoặc rõ ràng.

2. Lưu (流):

- Nghĩa đen: dòng nước, dòng chảy.

- Nghĩa bóng: có thể hiểu là sự tiến triển, lưu thông, phát triển hoặc sự di chuyển mượt mà.

Gắn kết hai từ này lại với nhau, "Đích Lưu" có thể hiểu là một dòng chảy theo hướng mục tiêu, hoặc một quá trình tiến bước rõ ràng và mượt mà đến một đích đến nhất định. Điều này có thể thể hiện sự quyết tâm và khát vọng đạt được mục tiêu một cách kiên định và dẻo dai.

Nhìn chung, tên "Đích Lưu" mang một ý nghĩa rất đẹp, tượng trưng cho sự phấn đấu và tiến bước vững chắc trong cuộc sống.

2. Thiên cách:

Thiên Cách là đại diện cho cha mẹ, bề trên, sự nghiệp, danh dự. Nếu không tính sự phối hợp với các cách khác thì còn ám chỉ khí chất của người đó. Ngoài ra, Thiên cách còn đại diện cho vận thời niên thiếu.
Thiên cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của họ Bùi(14) + 1 = 15
Thuộc hành: Dương Thổ
Quẻ này là quẻ ĐẠI CÁT: Quẻ Từ Tường Hữu Đức khắc họa một cuộc sống đầy đủ và viên mãn, nơi gia đình phát đạt và của cải dồi dào, cùng với danh vọng và vinh hoa. Bạn được sự ủng hộ nồng nhiệt từ những người xung quanh, từ cấp trên cho đến bạn bè và cấp dưới. Bạn cũng có khả năng được hưởng thụ sự hiện diện của con cháu hiền thảo và tài giỏi. Vào những năm cuối đời, bạn sẽ hưởng phúc không lường. Tuy nhiên, sự kiêu ngạo khi đạt đến đỉnh cao tri thức có thể trở thành điểm yếu lớn nhất của bạn, dẫn đến sự đối đầu với kẻ thù và những tổn thất nghiêm trọng về thể chất, cuối cùng làm suy yếu vận may của bạn suốt phần đời còn lại.. (điểm: 10/10)

3. Nhân cách:

Nhân cách: Còn gọi là "Chủ Vận" là trung tâm của họ và tên, vận mệnh của cả đời người do Nhân Cách chi phối, đại diện cho nhận thức, quan niệm nhân sinh. Giống như mệnh chủ trong mệnh lý, Nhân cách còn là hạt nhân biểu thị cát hung trong tên họ. Nếu đứng đơn độc, Nhân cách còn ám chỉ tính cách của người đó. Trong Tính Danh học, Nhân cách đóng vai trò là chủ vận.
Nhân cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của họ Bùi(14) + Đích(8) = 22
Thuộc hành: Âm Mộc
Quẻ này là quẻ ĐẠI HUNG: Con số này mang lại cảm giác như sương mù buông xuống trong mùa thu, mang đến vẻ đẹp mong manh nhưng cũng ẩn chứa sự yếu đuối và bất lực. Người sở hữu con số này thường gặp nhiều khó khăn và phiền phức trong cuộc sống, làm cho việc đạt được các mục tiêu và nguyện vọng trở nên khó khăn hơn bao giờ hết. Sự yếu đuối không chỉ dừng lại ở bề ngoài mà còn ảnh hưởng sâu sắc đến tinh thần, khiến cho những mối quan hệ thân thiết nhất cũng có thể dần chia lìa, để lại cảm giác cô độc, lẻ loi. Thêm vào đó, những vấn đề sức khỏe cũng không ngừng trở thành gánh nặng, kéo dài mà không dễ dàng giải quyết, gây ra nhiều bất an và lo lắng. Cuộc sống của người sở hữu con số này dường như luôn thiếu đi sự thuận lợi và hài lòng, mọi sự việc không diễn ra theo ý muốn, khiến cho mỗi ngày trôi qua đều trở nên nặng nề và đầy thử thách. Trong bóng tối của những khó khăn và thử thách ấy, họ cần tìm kiếm nguồn sức mạnh nội tâm để vượt qua và tìm ra ánh sáng cho riêng mình.. (điểm: 0/10)

4. Địa cách:

Địa cách còn gọi là "Tiền Vận"(trước 30 tuổi) đại diện cho bề dưới, vợ con, và thuộc hạ, người nhỏ hơn mình, nền móng của người mang tên đó. Về mặt thời gian trong cuộc đời, Địa cách biểu thị ý nghĩa cát hung (xấu tốt trước 30 tuổi) của tiền vận.
Địa cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của Đích(8) + Lưu(6) = 14
Thuộc hành: Âm Hoả
Quẻ này là quẻ HUNG: Con số này mang lại một số phận đầy bi kịch, cuộc đời bạn sẽ chìm trong khổ đau và gian khó. Bạn không có duyên số tốt với gia đình, bè bạn hay người bạn đời, đánh dấu một cuộc sống cô đơn và đầy thảm khốc. Tuy nhiên, nếu bạn giữ vững tinh thần kiên định và không từ bỏ giữa chừng, ngay cả trong hoàn cảnh trắc trở nhất, bạn vẫn có cơ hội trở thành nhân vật phi thường, có thể tạo dựng nghiệp lớn. Dù được coi là điềm xấu, con số này cũng mang tính chất của một vận mệnh đáng kinh ngạc. Tuy nhiên, đối với một người bình thường, khó khăn và gian truân mà con số này mang lại có thể là quá sức chịu đựng.. (điểm: 2,5/10)

5. Ngoại cách:

Ngoại Cách biểu thị năng lực xã giao của con người, sự giúp đỡ của ngoại giới hay quý nhân, cũng như mối quan hệ họ hàng của một người, nhưng trên thực tế thì Ngoại Cách cũng không đem lại tác dụng quá lớn trong việc dự đoán vận mệnh.
Ngoại cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của Lưu(6) + 1 = 7
Thuộc hành: Dương Kim
Quẻ này là quẻ CÁT: Bạn sở hữu quyền lực độc lập và trí tuệ nổi bật, làm việc với thái độ kiên quyết và quả quyết, điều này thường dẫn đến những thành công vang dội. Tuy nhiên, tính cách quá cứng nhắc và độc đoán, cùng với xu hướng hành động một mình, có thể là những điểm yếu khiến bạn dễ bị tổn thương và thất bại.. (điểm: 7,5/10)

6. Tổng cách:

Tổng cách thu nạp ý nghĩa của Thiên cách, Nhân cách, Địa cách nên đại diện tổng hợp chung cả cuộc đời của người đó đồng thời qua đó cũng có thể hiểu được hậu vận tốt xấu của bạn từ trung niên trở về sau
Tổng cách của bạn được tính bằng tổng số nét là Bùi(14) + Đích(8) + Lưu(6) = 28
Thuộc hành : Âm Kim
Quẻ này là quẻ HUNG: Số này thường được liên kết với những điều không may và những khó khăn lớn. Người mang số này có thể phải đối mặt với nhiều biến cố bất ngờ và kéo dài, từ mất mát trong các mối quan hệ thân thiết đến những rắc rối liên quan đến ly hôn hoặc tình trạng cô đơn. Các vấn đề này không chỉ ảnh hưởng đến bản thân người đó mà còn có thể gây ra mâu thuẫn và xa cách với gia đình và bạn bè. Đặc biệt đối với phụ nữ, số này có thể mang lại cảm giác cô độc và thiếu thốn sự ủng hộ, khiến họ cảm thấy khó khăn trong việc tìm kiếm và duy trì các mối quan hệ tích cực.. (điểm: 5/20)

7. Mối quan hệ giữa các cách:

Quan hệ giữa "Nhân cách - Thiên cách" gọi là vận thành công: Mộc - Thổ Quẻ này là quẻ Hung (điểm: 0/10): Dù bề ngoài có vẻ mạnh khỏe và thành công, người này thực tế lại đối mặt với nhiều khó khăn trong việc đạt được mục tiêu của mình. Dù đã nỗ lực hết sức, nhưng những hy vọng và mục tiêu của họ thường khó có thể thành hiện thực. Bên cạnh những thách thức trong công việc và cuộc sống, họ còn gặp phải vấn đề sức khỏe liên quan đến hệ tiêu hóa, như bệnh vị tràng, gây ra các rối loạn tiêu hóa và ảnh hưởng tiêu cực đến chất lượng cuộc sống hàng ngày của họ. Những vấn đề sức khỏe này có thể làm giảm năng lượng và khả năng tập trung, gây trở ngại thêm cho việc theo đuổi và thực hiện các mục tiêu cá nhân.

Quan hệ giữa "Nhân cách - Địa cách" gọi là vận cơ sở: Mộc - Hoả Quẻ này là quẻ Kiết (điểm: 10/10): Dù có vẻ ngoài thành công và mọi thứ diễn ra thuận lợi, nhưng theo phân tích phong thủy, yếu tố thiên cách số 9 lại là thuỷ, điều này gợi lên một sự mâu thuẫn sâu sắc giữa yếu tố thiên (trời) và địa (đất). Trong lý thuyết ngũ hành, mối quan hệ giữa các yếu tố có thể tạo nên sự hỗ trợ hoặc khắc chế lẫn nhau, và ở đây, sự tương khắc giữa thiên và địa có thể dẫn đến những biến động không mong muốn. Việc thiên cách là thuỷ, biểu thị cho sự chuyển động và biến đổi không ngừng, có thể tạo ra một lực đẩy mạnh mẽ nhưng cũng đầy rủi ro. Khi yếu tố này bị khắc chế bởi địa cách, nó sẽ không thể phát huy hết khả năng tích cực mà trái lại, có thể dẫn đến những hậu quả không lường trước được, biến cơ hội thành thách thức, thậm chí là những điềm báo xấu. Trong bối cảnh này, sự thành công ban đầu có thể bị đảo lộn bởi những khó khăn và trở ngại nảy sinh từ mâu thuẫn cơ bản giữa các yếu tố thiên và địa. Để hóa giải và cân bằng, cần có sự hiểu biết sâu sắc về các nguyên tắc ngũ hành và cách thức ứng phó linh hoạt để biến những thách thức thành cơ hội, từ đó duy trì và phát triển bền vững những thành quả đã đạt được.

Quan hệ giữa "Nhân cách - Ngoại cách" gọi là vận xã giao: Mộc - Kim Quẻ này là quẻ Hung (điểm: 0/10): Người này có xu hướng hành động mà không tính toán đến hậu quả hay lợi hại, thường xuyên phát ngôn và làm việc một cách vội vã và thiếu suy nghĩ. Hành động bốc đồng và thiếu thận trọng này có thể dẫn đến những hậu quả nghiêm trọng, như tai hoạ hoặc các sự cố nguy hiểm, ví dụ như hỏa hoạn. Thêm vào đó, thái độ và cách hành xử của người này đối với cha mẹ cũng không phù hợp, thể hiện qua những hành vi bất hiếu như cau mày, châm chọc, điều này không chỉ làm tổn thương tình cảm gia đình mà còn phản ánh sự thiếu tôn trọng đối với những người đã sinh thành và nuôi dưỡng mình. Để cải thiện tình hình và hạn chế những hậu quả tiêu cực, người này cần phải tập trung vào việc phát triển kỹ năng suy nghĩ trước khi hành động và cải thiện cách giao tiếp. Việc học cách kiềm chế cảm xúc và suy nghĩ kỹ lưỡng trước khi phát ngôn sẽ giúp họ tránh được những rắc rối không đáng có và xây dựng mối quan hệ tốt đẹp hơn với mọi người xung quanh, đặc biệt là trong gia đình. Sự chín chắn và trưởng thành trong cách ứng xử sẽ mang lại lợi ích lâu dài cho bản thân và những người liên quan.

Sự phối hợp tam tài (ngũ hành số): Thiên - Nhân - Địa: Thổ - Mộc - Hoả Quẻ này là quẻ Trung Kiết (điểm: 10/10): Dù bề ngoài có vẻ như người này sở hữu một số phận may mắn và vận khí tốt, thực tế họ lại phải đối mặt với nhiều khó khăn, lo lắng và buồn bã. Sự phát triển và cải thiện hoàn cảnh của họ chỉ có thể đạt được nếu như số mệnh của họ đặc biệt thuận lợi. Chỉ khi có những điều kiện số lý khác cực kỳ tốt, thì bạn mới có thể vượt qua những trở ngại hiện tại, từng bước cải thiện cuộc sống và đạt được sự bình yên, dù đây là một quá trình đòi hỏi nhiều nỗ lực và có thể chỉ đạt được một phần.

Bùi Đích Lưu 45/100 điểm là tên trung bình


Ghi Chú: - Số nét bằng 0 là từ tiếng việt không có nghĩa tiếng hán, bạn xem thêm

MIỄN TRỪ TRÁCH NHIỆM THÔNG TIN TRÊN TRANG TENCHOCON.VN
Các thông tin và phân tích về tên được dựa trên số nét chữ Hán-Việt và thuật toán(quy tắc) để tính toán nhằm tạo ra các phán đoán, để người xem tự chủ, quyết định. Vì vậy, Tên cho con chỉ mang tính chất tham khảo, không được xem là công cụ tư vấn chuyên nghiệp. Bạn có thể sử dụng thông tin này nếu bạn thấy thông tin đúng với những gì bạn đánh giá và trải nghiệm. Khi đồng ý xem bài phân tích này, bạn sẽ chịu trách nhiệm về việc sử dụng thông tin làm tài liệu tham khảo. Tenchocon.vn không chịu trách nhiệm cho bất kỳ khiếu nại, thiệt hại do sử dụng thông tin trên Website.

Tên gợi ý cho bạn

Quang Lưu (8) Trọng Lưu (6)
Đăng Lưu (4) Trường Lưu (4)
Thị Lưu (3) Trung Lưu (3)
Hải Lưu (3) Phong Lưu (2)
Quỳnh Lưu (1) Ngọc Lưu (1)
Mỹ Lưu (1) Chiêu Lưu (1)
Tuệ Lưu (1) Nhật Lưu (1)
Văn Lưu (1) Vương Lưu
Vane Lưu Quảng Lưu
Xuân Lưu Uông Chu Lưu
Quế Lưu Tuyết Lưu
Thu Lưu Hạ Lưu
Phù Lưu Hoài Lưu
Phi Lưu Chuế Lưu
Bạch Lưu Huỳnh Lưu
Hồng Lưu Đức Trượng Lưu
Đức Thượng Lưu Đức Trọng Lưu
Gia Lưu Đích Lưu

Tên tốt cho con năm 2024

Minh Khôi (3803) Linh Đan (2495)
Bảo Ngọc (2438) Minh Đăng (2408)
Khánh Vy (2402) Tuệ An (2141)
Minh Châu (2122) Minh Anh (2119)
Minh Quân (1956) Anh Thư (1928)
Khánh Linh (1828) Đăng Khôi (1777)
Bảo Châu (1752) Ánh Dương (1668)
Kim Ngân (1634) Minh Trí (1621)
Minh Ngọc (1609) Quỳnh Chi (1589)
Tuệ Lâm (1578) Phúc Khang (1507)
Phương Anh (1505) Gia Huy (1484)
Quỳnh Anh (1465) Minh Thư (1456)
Gia Bảo (1448) Bảo Anh (1446)
Minh Khuê (1445) Đăng Khoa (1439)
Khánh An (1403) Phương Linh (1337)
Hà My (1336) Phương Thảo (1312)
Ngọc Diệp (1305) Minh An (1304)
Tú Anh (1298) Bảo Hân (1292)
Phúc An (1280) Bảo Long (1272)
Hoàng Minh (1259) Khôi Nguyên (1258)
Minh Nhật (1244) Tuấn Kiệt (1224)
Trâm Anh (1218) Như Ý (1216)
Quang Minh (1216) Minh Đức (1212)
Gia Hân (1183) Minh Triết (1148)
Tuệ Minh (1147) Hoàng Long (1146)

Cái Tên - Món Quà Đầu Tiên Dành Cho Con

👉 Dịch vụ đặt tên cho con của chúng tôi sẽ giúp bạn

  • Chọn cái tên hợp phong thủy và phù hợp với ngày, giờ sinh của bé.
  • Gợi ý những cái tên vừa độc đáo, vừa mang ý nghĩa may mắn, thành công trong tương lai.
  • Tư vấn kỹ lưỡng dựa trên sở thích và kỳ vọng của gia đình bạn.
“Đặt một cái tên hay là chìa khóa khởi đầu cho sự may mắn”
Đăng Ký Ngay

Chat GPT 4.0 Miễn Phí

Sử dụng AI để đặt tên cho con

֎ Xem Ngay ֎