Đặt tên cho con
Bùi Ánh Băng
Tra cứu nghĩa các từ trong trong tên của con.
Bởi vì một từ trong tiếng Hán-Việt có rất nhiều nghĩa, bạn hãy chọn những ý nghĩa tốt lành và rê chuột vào từng từ để xem ý nghĩa của chúng.
Bùi
(裴) Bộ 145 衣 y [8, 14] 裴
裴 bùi, bồipéi,
féi
- (Danh) Họ Bùi.
- § Có khi dùng như chữ bồi 徘, trong bồi hồi 徘徊.
Ánh
(映) Bộ 72 日 nhật [5, 9] 映
映 ánhyìng
- (Động) Chiếu sáng. ◇Ngụy Nguy 魏巍: San hạ hữu nhất điều loan loan khúc khúc đích tiểu hà, bị vãn hà ánh đắc thông hồng 山下有一條彎彎曲曲的小河, 被晚霞映得通紅 (Đông phương 東方, Đệ lục bộ đệ thập nhất chương) Dưới núi có một dòng sông nhỏ uốn khúc quanh co, ráng chiều chiếu sáng thành màu đỏ.
- (Động) Phản chiếu. ◎Như: đảo ánh 倒映 phản chiếu. ◇Dữu Tín 庾信: Trường kiều ánh thủy môn 長橋映水門 (Vịnh họa bình phong 詠畫屏風) Cầu dài soi bóng xuống thủy môn (cửa điều hòa lượng nước tại đập nước ngang sông).
- (Động) Che, ẩn giấu. ◇Hồng Mại 洪邁: (Trần Giáp) văn đường thượng phụ nhân ngữ tiếu thanh, tức khởi, ánh môn khuy quan (陳甲)聞堂上婦人語笑聲, 即起, 映門窺觀 (Di kiên giáp chí 夷堅甲志, Mạnh Thục cung nhân 孟蜀宮人) (Trần Giáp) nghe tiếng đàn bà cười nói ở trên nhà, liền trổi dậy, núp cửa nhìn trộm.
- (Động) Giao hòa, ứng đối. ◇Lãnh nhãn quan 冷眼觀: Viễn viễn hữu chung cổ chi âm, ánh trước tiều lâu canh thác 遠遠有鐘鼓之音, 映着譙樓更柝 (Đệ tứ hồi) Xa xa có tiếng chuông trống, giao hòa cùng tiếng mõ canh chòi gác.
- (Danh) Ánh sáng mặt trời. ◇Đỗ Phủ 杜甫: Lạc nhật sơ hà thiểm dư ánh 落日初霞閃餘映 (Ức tích hành 憶昔行) Mặt trời lặn, ráng chiều mới hiện lóe sáng ánh mặt trời còn sót lại.
- (Danh) Giờ Mùi 未. ◇Lương Nguyên Đế 梁元帝: Nhật tại Ngọ viết đình, tại Vị viết ánh 日在午曰亭, 在未曰映 (Toản yếu 纂要) Ngày vào giờ Ngọ gọi là Đình 亭, vào giờ Mùi 未 gọi là Ánh 映.
1.
[反映] phản ánh 2.
[照映] chiếu ánh 3.
[映雪讀書] ánh tuyết độc thư
Băng
(冫) Bộ 15 冫 băng [0, 2] 冫
冫 băngbīng
- (Danh) Cùng nghĩa như chữ băng 冰 giá, nước đóng đá.
A. Thông tin của con:
B. Dự đoán danh tính học cho tên
Bùi Ánh Băng
2. Thiên cách:
Thiên Cách là đại diện cho cha mẹ, bề trên, sự nghiệp, danh dự. Nếu không tính sự phối hợp với các cách khác thì còn ám chỉ khí chất của người đó. Ngoài ra, Thiên cách còn đại diện cho vận thời niên thiếu.
Thiên cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của họ Bùi(14) + 1 = 15
Thuộc hành: Dương Thổ
Quẻ này là quẻ ĐẠI CÁT: Quẻ Từ Tường Hữu Đức khắc họa một cuộc sống đầy đủ và viên mãn, nơi gia đình phát đạt và của cải dồi dào, cùng với danh vọng và vinh hoa. Bạn được sự ủng hộ nồng nhiệt từ những người xung quanh, từ cấp trên cho đến bạn bè và cấp dưới. Bạn cũng có khả năng được hưởng thụ sự hiện diện của con cháu hiền thảo và tài giỏi. Vào những năm cuối đời, bạn sẽ hưởng phúc không lường. Tuy nhiên, sự kiêu ngạo khi đạt đến đỉnh cao tri thức có thể trở thành điểm yếu lớn nhất của bạn, dẫn đến sự đối đầu với kẻ thù và những tổn thất nghiêm trọng về thể chất, cuối cùng làm suy yếu vận may của bạn suốt phần đời còn lại.. (điểm: 10/10)
3. Nhân cách:
Nhân cách: Còn gọi là "Chủ Vận" là trung tâm của họ và tên, vận mệnh của cả đời người do Nhân Cách chi phối, đại diện cho nhận thức, quan niệm nhân sinh. Giống như mệnh chủ trong mệnh lý, Nhân cách còn là hạt nhân biểu thị cát hung trong tên họ. Nếu đứng đơn độc, Nhân cách còn ám chỉ tính cách của người đó. Trong Tính Danh học, Nhân cách đóng vai trò là chủ vận.
Nhân cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của họ Bùi(14) + Ánh(9) = 23
Thuộc hành: Dương Hoả
Quẻ này là quẻ CÁT: Con số này đại diện cho một thủ lĩnh xuất chúng, người có thể đạt được sự giàu có và thành công vượt bậc nhờ sức mạnh và khả năng khắc phục mọi thử thách. Vận mệnh này mang đến một sức ảnh hưởng lớn, thể hiện qua khả năng vượt lên trên những khó khăn với sự thông minh và quyết đoán. Tuy nhiên, nếu người sở hữu con số này thiếu đi phẩm chất đạo đức, dù có đạt được địa vị cao và quyền lực, thì cũng khó có thể giữ được vị trí ấy lâu dài. Để bảo toàn và phát huy tối đa giá trị của vị trí đó, người đó cần phải không ngừng tu dưỡng bản thân và nâng cao tâm hồn.
Đối với phụ nữ, sử dụng con số này không được khuyến khích, vì lý do tương tự như con số 21, có thể dẫn đến những xáo trộn trong cuộc sống cá nhân và gia đình. Nếu một người phụ nữ chủ đạo hoặc có các yếu tố khác trong cuộc sống liên quan đến con số này, có thể phải đối mặt với những mất mát trong các mối quan hệ thân thiết, khiến không gian sống trở nên lạnh lẽo và tách biệt. Do đó, sự cân nhắc kỹ lưỡng và hiểu biết sâu sắc về ảnh hưởng của con số này là rất cần thiết để đảm bảo hài hòa và cân bằng trong cuộc sống.. (điểm: 7,5/10)
4. Địa cách:
Địa cách còn gọi là "Tiền Vận"(trước 30 tuổi) đại diện cho bề dưới, vợ con, và thuộc hạ, người nhỏ hơn mình, nền móng của người mang tên đó. Về mặt thời gian trong cuộc đời, Địa cách biểu thị ý nghĩa cát hung (xấu tốt trước 30 tuổi) của tiền vận.
Địa cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của Ánh(9) + Băng(2) = 11
Thuộc hành: Dương Mộc
Quẻ này là quẻ ĐẠI CÁT: Khi âm dương được cân bằng trở lại, mọi thứ như được hồi sinh, giống như cỏ cây đón mùa xuân, lá xanh tươi tốt như thể trải qua hạn hán rồi bất ngờ được tưới mát bởi cơn mưa. Nhờ vào những tài năng bẩm sinh và bước đi từng bước vững chắc, bạn sẽ đạt được thành công và thăng tiến không ngừng. Bạn sẽ được hưởng phú quý và vinh hoa, thuận lợi và trường thọ. Đây là con số của sự may mắn và thịnh vượng lớn.. (điểm: 10/10)
5. Ngoại cách:
Ngoại Cách biểu thị năng lực xã giao của con người, sự giúp đỡ của ngoại giới hay quý nhân, cũng như mối quan hệ họ hàng của một người, nhưng trên thực tế thì Ngoại Cách cũng không đem lại tác dụng quá lớn trong việc dự đoán vận mệnh.
Ngoại cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của Băng(2) + 1 = 3
Thuộc hành: Dương Hoả
Quẻ này là quẻ ĐẠI CÁT:
Con số này được xem như một yếu tố hình thành nên vạn vật giữa bầu trời và mặt đất, cũng như trong cuộc sống của con người. Với ý chí kiên định, nó trở thành biểu tượng của sự may mắn và phúc lộc vững chắc. Những ai theo đuổi con số này thường thấy mọi sự diễn ra thuận lợi, phát triển thành công trong cuộc sống và công việc. Đây là một dấu hiệu của sự may mắn trời ban, mang lại sự thịnh vượng và thành tựu cho những người biết nắm bắt và trân trọng nó. Nó không chỉ là một lời hứa về sự giàu có vật chất mà còn đem lại sự hài lòng và viên mãn trong tâm hồn.. (điểm: 10/10)
6. Tổng cách:
Tổng cách thu nạp ý nghĩa của Thiên cách, Nhân cách, Địa cách nên đại diện tổng hợp chung cả cuộc đời của người đó đồng thời qua đó cũng có thể hiểu được hậu vận tốt xấu của bạn từ trung niên trở về sau
Tổng cách của bạn được tính bằng tổng số nét là Bùi(14) + Ánh(9) + Băng(2) = 25
Thuộc hành : Dương Thổ
Quẻ này là quẻ CÁT: Bạn sở hữu một bản tính thông minh, nhạy bén, cùng với tài năng đặc biệt, có thể giúp bạn đạt được những thành tựu lớn lao trong sự nghiệp. Tuy nhiên, tính kiêu ngạo có thể khiến bạn mất hòa khí với mọi người xung quanh, đôi khi dẫn đến những thất bại không đáng có. Để thực sự thành công, bạn cần phải học cách xử sự hoà nhã và cởi mở hơn với người khác. Mặc dù bạn có được "thiên thời" và "địa lợi" - những yếu tố thuận lợi từ môi trường và hoàn cảnh - nhưng thiếu đi "nhân hòa" - khả năng hòa hợp và gắn kết với mọi người, điều này có thể cản trở bạn khai thác triệt để những lợi thế sẵn có. Để vận mệnh trở nên trọn vẹn, việc nỗ lực xây dựng và duy trì mối quan hệ tốt đẹp với những người xung quanh là vô cùng quan trọng.. (điểm: 15/20)
7. Mối quan hệ giữa các cách:
Quan hệ giữa "Nhân cách - Thiên cách" gọi là vận thành công:
Hoả - Thổ Quẻ này là quẻ Kiết (điểm: 10/10): Người này đã đạt được những hy vọng và mong đợi của mình, thành công trong công việc và hoàn thành mọi mục tiêu đã đề ra. Sự nghiệp của họ phát triển mạnh mẽ, mang lại danh tiếng và thành tựu đáng tự hào. Nhờ vào sự kiên trì và nỗ lực không ngừng, họ đã chứng minh được năng lực và đạt được những kết quả xuất sắc, đúng như những gì họ đã mong đợi từ ban đầu.
Quan hệ giữa "Nhân cách - Địa cách" gọi là vận cơ sở:
Hoả - Mộc Quẻ này là quẻ Kiết (điểm: 10/10): Cuộc sống hiện tại đang diễn ra trong một hoàn cảnh yên ổn, nơi mọi thứ dường như đều đặt trong tầm kiểm soát và sắp xếp một cách trật tự. Những điều kiện thuận lợi này là kết quả của một môi trường ổn định, nơi cá nhân có thể phát triển và thực hiện các mục tiêu của mình mà không bị xáo trộn bởi các yếu tố bất ổn hay khó khăn bên ngoài. Trong không khí này, khả năng được bộ hạ, hay những người cộng sự và đồng nghiệp, hỗ trợ trong các dự án và kế hoạch không chỉ làm tăng hiệu quả công việc mà còn góp phần vào việc tạo dựng một mạng lưới đồng thuận và hợp tác chặt chẽ.
Địa vị và tài sản cá nhân cũng được đảm bảo an toàn và phát triển một cách thuận lợi. Điều này không chỉ đến từ sự chăm chỉ và nỗ lực bản thân mà còn nhờ vào một hệ thống hỗ trợ hiệu quả và một xã hội ổn định, nơi luật pháp và trật tự được duy trì tốt, cho phép cá nhân tận dụng tối đa các cơ hội phát triển kinh tế và xã hội.
Thêm vào đó, sự an toàn và thuận lợi trong việc quản lý tài sản và địa vị cũng cho phép cá nhân tập trung vào việc mở rộng ảnh hưởng và nâng cao chất lượng cuộc sống, không chỉ cho bản thân mà còn cho cộng đồng xung quanh. Cơ hội để đầu tư vào các dự án mới và sáng tạo, cũng như khả năng bảo vệ và phát triển tài sản hiện có, làm nền tảng vững chắc cho tương lai và cho phép một cuộc sống thịnh vượng và hạnh phúc hơn.
Như vậy, trong một hoàn cảnh yên ổn, với sự hỗ trợ từ bộ hạ và một môi trường xã hội thuận lợi, cá nhân có thể không chỉ bảo đảm an toàn cho địa vị và tài sản của mình mà còn không ngừng phấn đấu để cải thiện chất lượng cuộc sống và đóng góp tích cực cho sự phát triển chung của xã hội.
Quan hệ giữa "Nhân cách - Ngoại cách" gọi là vận xã giao:
Hoả - Hoả Quẻ này là quẻ Hung (điểm: 0/10): Người này có tính cách nóng nảy và đôi khi không để ý đến cảm xúc hoặc ý kiến của người khác, dẫn đến việc họ thường xuyên bảo thủ và giữ vững quan điểm cá nhân, ngay cả khi bị phê phán hay công kích. Tuy nhiên, họ cũng có khả năng hoà đồng với những người có quan điểm tương tự, điều này cho thấy họ vẫn có khả năng tìm kiếm và kết nối với những cá nhân chia sẻ cùng suy nghĩ.
Nếu xét theo phong thủy người này có thể được cho dư hành Hỏa trong cuộc sống hoặc tính cách của mình. Điều này có thể được bổ sung hành Thủy để khắc Hỏa để tăng cường sự năng động và sáng tạo, giúp cân bằng và hài hoà hơn trong cách tiếp cận và ứng xử.
Dù có tính năng động, người này vẫn thích một môi trường yên ổn và không thích ứng tốt với những thay đổi lớn hay bối cảnh bên ngoài ồn ào, họ cần một không gian bình yên để duy trì sự ổn định về mặt cảm xúc và tinh thần. Điều này cho thấy, mặc dù có thể bị hiểu nhầm là khó gần gũi, họ vẫn có nhu cầu về sự bình yên và ổn định để phát triển cá nhân và duy trì sự cân bằng trong cuộc sống.
Sự phối hợp tam tài (ngũ hành số): Thiên - Nhân - Địa:
Thổ - Hoả - Mộc Quẻ này là quẻ Kiết (điểm: 10/10): Người này sớm đạt được hy vọng và thành công một cách thuận lợi, với một nền tảng vững chắc và bền vững trong cuộc sống. Họ tận hưởng sự bình yên về thân và tâm, mang lại cho họ cảm giác hạnh phúc và sự thư thái. Sự ổn định và thành công này cũng góp phần vào một cuộc sống trường thọ, cho phép họ sống lâu dài trong an lành và thịnh vượng. Cuộc đời họ là một minh chứng cho sự hài hòa và cân bằng, nơi mọi thứ đều tốt đẹp và êm đềm.
Bùi Ánh Băng 82,5/100 điểm là tên cực tốt
Ghi Chú: - Số nét bằng 0 là từ tiếng việt không có nghĩa tiếng hán, bạn xem thêm
MIỄN TRỪ TRÁCH NHIỆM THÔNG TIN TRÊN TRANG TENCHOCON.VN
Các thông tin và phân tích về tên được dựa trên số nét chữ Hán-Việt và thuật toán(quy tắc) để tính toán nhằm tạo ra các phán đoán, để người xem tự chủ, quyết định.
Vì vậy, Tên cho con chỉ mang tính chất tham khảo, không được xem là công cụ tư vấn chuyên nghiệp. Bạn có thể sử dụng thông tin này nếu bạn thấy thông tin đúng với những gì bạn đánh giá và trải nghiệm.
Khi đồng ý xem bài phân tích này, bạn sẽ chịu trách nhiệm về việc sử dụng thông tin làm tài liệu tham khảo. Tenchocon.vn không chịu trách nhiệm cho bất kỳ khiếu nại, thiệt hại do sử dụng thông tin trên Website.