Đặt tên cho con
BÁCH Nhất Trí
Tra cứu nghĩa các từ trong trong tên của con.
Bởi vì một từ trong tiếng Hán-Việt có rất nhiều nghĩa, bạn hãy chọn những ý nghĩa tốt lành và rê chuột vào từng từ để xem ý nghĩa của chúng.
BÁCH
(百) Bộ 106 白 bạch [1, 6] 百
百 bách, bá, mạchbǎi,
bó,
mò
- (Danh) Trăm (số mục). ◇Trang Tử 莊子: Khách văn chi, thỉnh mãi kì phương bách kim 客聞之, 請 買其方百金事 (Tiêu dao du 逍遙遊) Khách nghe chuyện, xin mua phương thuốc đó trăm lạng vàng.
- (Danh) Họ Bách.
- (Tính) Nhiều. ◎Như: bách tính 百姓 trăm họ, dân chúng.
- (Tính) Gấp trăm lần.
- § Có khi đọc là bá.
- Một âm là mạch. (Danh) Cố gắng, gắng sức. ◇Tả truyện 左傳: Cự dược tam mạch, khúc dũng tam mạch 距躍三百, 曲踴三百 (Hi Công nhị thập bát niên 僖公二十八年) Nhảy ra xa, ba phen gắng sức, cong chân nhảy lên, ba phen gắng sức.
1.
[百世] bách thế 2.
[百世師] bách thế sư 3.
[百代] bách đại 4.
[百分法] bách phân pháp 5.
[百分率] bách phân suất 6.
[百合] bách hợp 7.
[百合科] bách hợp khoa 8.
[百多祿] bá đa lộc 9.
[百姓] bách tính 10.
[百官] bách quan, bá quan 11.
[百家] bách gia 12.
[百工] bách công 13.
[百忍] bách nhẫn 14.
[百戰] bách chiến 15.
[百戰百勝] bách chiến bách thắng 16.
[百戶] bách hộ, bá hộ 17.
[百折不回] bách chiết bất hồi 18.
[百日] bách nhật 19.
[百日紅] bách nhật hồng 20.
[百步] bách bộ 21.
[百步穿楊] bách bộ xuyên dương 22.
[百歲之後] bách tuế chi hậu 23.
[百歲爲期] bách tuế vi kì 24.
[百無禁忌] bách vô cấm kị 25.
[百獸] bách thú 26.
[百發百中] bách phát bách trúng 27.
[百神] bách thần 28.
[百科全書] bách khoa toàn thư 29.
[百科辭典] bách khoa từ điển 30.
[百納衣] bách nạp y 31.
[百結衣] bách kết y 32.
[百聞不如一見] bách văn bất như nhất kiến 33.
[百舌鳥] bách thiệt điểu 34.
[百花王] bách hoa vương 35.
[百花生日] bách hoa sinh nhật 36.
[百草] bách thảo 37.
[百草霜] bách thảo sương 38.
[百葉] bách diệp 39.
[百藝] bách nghệ 40.
[百計] bách kế 41.
[百越] bách việt 42.
[百靈] bách linh 43.
[百靈鳥] bách linh điểu 44.
[一呼百諾] nhất hô bách nặc 45.
[百年好合] bách niên hảo hợp 46.
[百折千回] bách chiết thiên hồi 47.
[一百八十] nhất bách bát thập độ 48.
[百年偕老] bách niên giai lão
Nhất
(一) Bộ 1 一 nhất [0, 1] 一
一 nhấtyī
- (Danh) Một, là số đứng đầu các số đếm.
- (Danh) Họ Nhất.
- (Tính) Cùng, giống nhau, tương đồng. ◎Như: nhất mô nhất dạng 一模一樣 hoàn toàn giống nhau, đại tiểu bất nhất 大小不一 lớn nhỏ không như nhau. ◇Trung Dung 中庸: Cập kì thành công nhất dã 及其成工一也 Nên công cùng như nhau vậy.
- (Tính) Chuyên chú. ◎Như: chuyên nhất bất biến 專一不變 một lòng chuyên chú không đổi.
- (Tính) Mỗi, mỗi một, từng cái một. ◎Như: nhất hiệt lục bách tự 一頁六百字 mỗi trang sáu trăm chữ.
- (Tính) Thứ nhất. ◇Tả truyện 左傳: Phù chiến, dũng khí dã, nhất cổ tác khí, tái nhi suy, tam nhi kiệt 夫戰, 勇氣也, 一鼓作氣, 再而衰, 三而竭 (Tào Quế luận chiến 曹劌論戰) Sự chiến tranh, nói về dũng khí, (nghe) tiếng trống thứ nhất thì (quân) hăng hái, tiếng thứ hai lòng hăng hái giảm xuống, lần thứ ba thì hăng hái hết cả.
- (Tính) Cả, toàn, suốt. ◎Như: nhất thân thị hãn 一身是汗 cả người mồ hôi, nhất sanh 一生 suốt đời, nhất đông 一冬 cả mùa đông.
- (Tính) Còn có một cái khác là. ◎Như: ba gia, nhất danh tây hồng thị 番茄, 一名西紅柿 cà chua, còn có tên là tây hồng thị.
- (Động) Họp thành một. ◇Đỗ Mục 杜牧: Lục vương tất, tứ hải nhất 六王畢, 四海一 (A Phòng cung phú 阿房宮賦) Sáu vua bị diệt, bốn bể thống nhất.
- (Phó) Vừa mới. ◎Như: nhất thính tựu đổng 一聽就懂 vừa mới nghe là hiểu ngay.
- (Phó) Một chút, một lát (đặt giữa cùng một động từ dùng hai lần). ◎Như: vấn nhất vấn 問一問 hỏi một chút, hiết nhất hiết 歇一歇 nghỉ một lát.
- (Phó) Đều. ◇Tuân Tử 荀子: Nhất khả dĩ vi pháp tắc 一可以為法則 (Khuyến học 勸學) Đều có thể dùng làm phép tắc.
- (Phó) Hễ, mỗi khi, cứ mỗi lần. ◇Tư Mã Thiên 司馬遷: Cứu binh bất chí, sĩ tốt tử thương như tích, nhiên Lăng nhất hô lạo, quân sĩ vô bất khởi 救兵不至, 士卒死傷如積, 然陵一呼勞, 軍士無不起 (Báo Nhậm Thiếu Khanh thư 報任少卿書) Quân cứu viện không tới, sĩ tốt bị tử thương chất đống, vậy mà (Lí) Lăng hễ hô một tiếng ủy lạo, quân sĩ không ai không vùng dậy.
- (Phó) Mà lại, lại (biểu thị sự không ngờ). ◇Sử Kí 史記: Quả nhân chi quá nhất chí thử hồ! 寡人之過一至此乎 (Hoạt kê truyện 滑稽傳) Lỗi của quả nhân, mà lại đến như thế sao!
- (Liên) Hoặc, hoặc là. ◇Trang Tử 莊子: Nhất dĩ kỉ vi mã, nhất dĩ kỉ vi ngưu 一以己為馬, 一以己為牛 (Ứng đế vương 應帝王) Hoặc coi mình là ngựa, hoặc coi mình là bò.
- (Trợ) Dùng để nhấn mạnh, tăng cường ngữ khí. ◇Cổ thi 古詩: Thượng hữu huyền ca thanh, Âm hưởng nhất hà bi 上有絃歌聲, 音響一何悲 (Tây bắc hữu cao lâu 西北有高樓) Trên lầu có tiếng đàn ca, Âm hưởng sao mà bi thương vậy.
1.
[一口氣] nhất khẩu khí 2.
[一直] nhất trực 3.
[一致] nhất trí 4.
[一齣] nhất xuất, nhất xích 5.
[不一] bất nhất 6.
[不名一錢] bất danh nhất tiền 7.
[九死一生] cửu tử nhất sinh 8.
[乾坤一擲] kiền khôn nhất trịch 9.
[執一] chấp nhất 10.
[抱一] bão nhất 11.
[救人一命勝造七級浮屠] cứu nhân nhất mệnh 12.
[機杼一家] cơ trữ nhất gia 13.
[百聞不如一見] bách văn bất như nhất kiến 14.
[眾口一詞] chúng khẩu nhất từ 15.
[舉一反三] cử nhất phản tam 16.
[一般] nhất bàn, nhất ban 17.
[一個] nhất cá 18.
[一週] nhất chu 19.
[一舉兩便] nhất cử lưỡng tiện 20.
[一旦] nhất đán 21.
[一等] nhất đẳng 22.
[一面] nhất diện 23.
[一定] nhất định 24.
[以一當十] dĩ nhất đương thập 25.
[一呼百諾] nhất hô bách nặc 26.
[一刻千金] nhất khắc thiên kim 27.
[一概] nhất khái 28.
[一口] nhất khẩu 29.
[一氣] nhất khí 30.
[一見] nhất kiến 31.
[一覽] nhất lãm 32.
[一流] nhất lưu 33.
[一們] nhất môn 34.
[一言] nhất ngôn 35.
[一人] nhất nhân 36.
[一一] nhất nhất 37.
[一日] nhất nhật 38.
[一品] nhất phẩm 39.
[一貫] nhất quán 40.
[一生] nhất sanh, nhất sinh 41.
[一心] nhất tâm 42.
[一齊] nhất tề 43.
[一身] nhất thân 44.
[一神教] nhất thần giáo 45.
[一世] nhất thế 46.
[一切] nhất thiết, nhất thế 47.
[一時] nhất thì, nhất thời 48.
[一統] nhất thống 49.
[一瞬] nhất thuấn 50.
[一說] nhất thuyết 51.
[一笑千金] nhất tiếu thiên kim 52.
[一朝一夕] nhất triêu nhất tịch 53.
[一字千金] nhất tự thiên kim 54.
[一息] nhất tức 55.
[一味] nhất vị 56.
[同一] đồng nhất 57.
[合一] hợp nhất 58.
[知行合一] tri hành hợp nhất 59.
[千載一時] thiên tải nhất thì 60.
[單一] đơn nhất 61.
[唯一] duy nhất 62.
[萬無一失] vạn vô nhất thất 63.
[一道煙] nhất đạo yên 64.
[目空一切] mục không nhất thế 65.
[一百八十] nhất bách bát thập độ 66.
[專一] chuyên nhất 67.
[一向] nhất hướng
Trí
(知) Bộ 111 矢 thỉ [3, 8] 知
知 tri, trízhī,
zhì
- (Động) Biết, hiểu. ◇Cổ huấn 古訓 Lộ diêu tri mã lực, sự cửu kiến nhân tâm 路遙知馬力, 事久見人心 Đường dài mới biết sức ngựa, việc lâu ngày mới thấy lòng người.
- (Động) Phân biệt, khu biệt. ◇Hoài Nam Tử 淮南子: Loan tử chi tương tự giả, duy kì mẫu năng tri chi 孿子之相似者, 唯其母能知之 (Tu vụ 脩務) Con sinh đôi thì giống nhau, chỉ có mẹ chúng mới phân biệt được.
- (Động) Biết nhau, qua lại, giao thiệp. ◎Như: tri giao 知交 giao thiệp, tương giao.
- (Động) Nhận ra mà đề bạt, tri ngộ. ◇Sầm Tham 岑參: Hà hạnh nhất thư sanh, Hốt mông quốc sĩ tri 何幸一書生, 忽蒙國士知 (Bắc đình tây giao 北庭西郊) May sao một thư sinh, Bỗng được nhờ bậc quốc sĩ nhận ra (tài năng).
- (Động) Làm chủ, cầm đầu, chưởng quản. ◇Quốc ngữ 國語: Hữu năng trợ quả nhân mưu nhi thối Ngô giả, ngô dữ chi cộng tri Việt quốc chi chánh 有能助寡人謀而退吳者, 吾與之共知越國之政 (Việt ngữ 越語) Ai có thể giúp quả nhân mưu đánh lùi quân Ngô, ta sẽ cùng người ấy cai trị nước Việt.
- (Danh) Kiến thức, học vấn. ◎Như: cầu tri 求知 tìm tòi học hỏi. ◇Luận Ngữ 論語: Ngô hữu tri hồ tai? Vô tri dã. Hữu bỉ phu vấn ư ngã, không không như dã; ngã khấu kì lưỡng đoan nhi kiệt yên 吾有知乎哉? 無知也. 有鄙夫問於我, 空空如也; 我叩其兩端而竭焉 (Tử Hãn 子罕) Ta có kiến thức rộng chăng? Không có kiến thức rộng. Có người tầm thường hỏi ta (một điều), ta không biết gì cả; ta xét đầu đuôi sự việc mà hiểu hết ra.
- (Danh) Ý thức, cảm giác. ◇Tuân Tử 荀子: Thảo mộc hữu sanh nhi vô tri 草木有生而無知 (Vương chế 王制) Cây cỏ có sinh sống nhưng không có ý thức, cảm giác.
- (Danh) Bạn bè, bằng hữu, tri kỉ. ◎Như: cố tri 故知 bạn cũ.
- Một âm là trí. (Danh) Trí khôn, trí tuệ. § Thông trí 智. ◇Luận Ngữ 論語: Lí nhân vi mĩ, trạch bất xử nhân yên đắc trí? 里仁為美, 擇不處仁焉得知 (Lí nhân 里仁) Chỗ ở có đức nhân là chỗ tốt, chọn chỗ ở mà không chọn nơi có đức nhân thì sao gọi là sáng suốt được (tức là có trí tuệ)?
- (Danh) Họ Trí.
1.
[不知所以] bất tri sở dĩ 2.
[告知] cáo tri 3.
[周知] chu tri 4.
[報知] báo tri 5.
[安知] an tri 6.
[故知] cố tri 7.
[格物致知] cách vật trí tri 8.
[知縣] tri huyện 9.
[證知] chứng tri 10.
[先知] tiên tri 11.
[知行合一] tri hành hợp nhất
A. Thông tin của con:
B. Dự đoán danh tính học cho tên
BÁCH Nhất Trí
1. Ý nghĩa
Ý nghĩa tên "Nhất Trí": Tên "Nhất Trí" trong Hán Việt mang ý nghĩa khá đặc biệt và sâu sắc. Dưới đây là phân tích chi tiết từng từ:
1. Nhất (一): Nghĩa là "một" hoặc "nhấc", biểu thị sự độc nhất, duy nhất, hàng đầu, hoặc sự thống nhất. Nó còn thể hiện sự quyết tâm, một mục tiêu duy nhất, không bị phân tán.
2. Trí (志): Nghĩa là "ý chí", "khát vọng", "mục đích" hoặc "tâm hồn". Nó thể hiện sự kiên định, lòng quyết tâm, và sự bền bỉ trong việc đạt được mục tiêu.
Khi kết hợp lại, "Nhất Trí" có thể hiểu là "một lòng một dạ", "ý chí duy nhất", hay "sự thống nhất ý chí". Đây cũng là một tên đẹp, thể hiện sự kiên định, tập trung vào mục tiêu, và sự quyết tâm không bao giờ lung lay.
Vì vậy, người mang tên "Nhất Trí" có thể được kỳ vọng là người có sự quyết tâm cao, luôn tập trung vào mục tiêu và không
2. Thiên cách:
Thiên Cách là đại diện cho cha mẹ, bề trên, sự nghiệp, danh dự. Nếu không tính sự phối hợp với các cách khác thì còn ám chỉ khí chất của người đó. Ngoài ra, Thiên cách còn đại diện cho vận thời niên thiếu.
Thiên cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của họ BÁCH(6) + 1 = 7
Thuộc hành: Dương Kim
Quẻ này là quẻ CÁT: Bạn sở hữu quyền lực độc lập và trí tuệ nổi bật, làm việc với thái độ kiên quyết và quả quyết, điều này thường dẫn đến những thành công vang dội. Tuy nhiên, tính cách quá cứng nhắc và độc đoán, cùng với xu hướng hành động một mình, có thể là những điểm yếu khiến bạn dễ bị tổn thương và thất bại.. (điểm: 7,5/10)
3. Nhân cách:
Nhân cách: Còn gọi là "Chủ Vận" là trung tâm của họ và tên, vận mệnh của cả đời người do Nhân Cách chi phối, đại diện cho nhận thức, quan niệm nhân sinh. Giống như mệnh chủ trong mệnh lý, Nhân cách còn là hạt nhân biểu thị cát hung trong tên họ. Nếu đứng đơn độc, Nhân cách còn ám chỉ tính cách của người đó. Trong Tính Danh học, Nhân cách đóng vai trò là chủ vận.
Nhân cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của họ BÁCH(6) + Nhất(1) = 7
Thuộc hành: Dương Kim
Quẻ này là quẻ CÁT: Bạn sở hữu quyền lực độc lập và trí tuệ nổi bật, làm việc với thái độ kiên quyết và quả quyết, điều này thường dẫn đến những thành công vang dội. Tuy nhiên, tính cách quá cứng nhắc và độc đoán, cùng với xu hướng hành động một mình, có thể là những điểm yếu khiến bạn dễ bị tổn thương và thất bại.. (điểm: 7,5/10)
4. Địa cách:
Địa cách còn gọi là "Tiền Vận"(trước 30 tuổi) đại diện cho bề dưới, vợ con, và thuộc hạ, người nhỏ hơn mình, nền móng của người mang tên đó. Về mặt thời gian trong cuộc đời, Địa cách biểu thị ý nghĩa cát hung (xấu tốt trước 30 tuổi) của tiền vận.
Địa cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của Nhất(1) + Trí(8) = 9
Thuộc hành: Dương Thuỷ
Quẻ này là quẻ HUNG: Bạn đang cảm thấy không hài lòng và bất an, cuộc sống của bạn dường như không ổn định và thiếu một hướng đi rõ ràng, điều này khiến tài năng của bạn chưa thể gặp được thời cơ để phát triển. Tuy nhiên, nếu bạn biết cách sắp xếp và kết hợp ba yếu tố quan trọng trong cuộc đời mình một cách phù hợp, bạn có thể tạo ra môi trường thuận lợi cho bản thân. Trong hoàn cảnh đó, bạn không chỉ có thể vượt qua khó khăn mà còn có thể trở thành người hùng, học giả kiệt xuất, và thực hiện những bước tiến lớn trong sự nghiệp của mình. Đây là cơ hội để bạn biến những thách thức thành bàn đạp vươn tới thành công và định hình tương lai của mình.. (điểm: 2,5/10)
5. Ngoại cách:
Ngoại Cách biểu thị năng lực xã giao của con người, sự giúp đỡ của ngoại giới hay quý nhân, cũng như mối quan hệ họ hàng của một người, nhưng trên thực tế thì Ngoại Cách cũng không đem lại tác dụng quá lớn trong việc dự đoán vận mệnh.
Ngoại cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của Trí(8) + 1 = 9
Thuộc hành: Dương Thuỷ
Quẻ này là quẻ HUNG: Bạn đang cảm thấy không hài lòng và bất an, cuộc sống của bạn dường như không ổn định và thiếu một hướng đi rõ ràng, điều này khiến tài năng của bạn chưa thể gặp được thời cơ để phát triển. Tuy nhiên, nếu bạn biết cách sắp xếp và kết hợp ba yếu tố quan trọng trong cuộc đời mình một cách phù hợp, bạn có thể tạo ra môi trường thuận lợi cho bản thân. Trong hoàn cảnh đó, bạn không chỉ có thể vượt qua khó khăn mà còn có thể trở thành người hùng, học giả kiệt xuất, và thực hiện những bước tiến lớn trong sự nghiệp của mình. Đây là cơ hội để bạn biến những thách thức thành bàn đạp vươn tới thành công và định hình tương lai của mình.. (điểm: 2,5/10)
6. Tổng cách:
Tổng cách thu nạp ý nghĩa của Thiên cách, Nhân cách, Địa cách nên đại diện tổng hợp chung cả cuộc đời của người đó đồng thời qua đó cũng có thể hiểu được hậu vận tốt xấu của bạn từ trung niên trở về sau
Tổng cách của bạn được tính bằng tổng số nét là BÁCH(6) + Nhất(1) + Trí(8) = 15
Thuộc hành : Dương Thổ
Quẻ này là quẻ ĐẠI CÁT: Quẻ Từ Tường Hữu Đức khắc họa một cuộc sống đầy đủ và viên mãn, nơi gia đình phát đạt và của cải dồi dào, cùng với danh vọng và vinh hoa. Bạn được sự ủng hộ nồng nhiệt từ những người xung quanh, từ cấp trên cho đến bạn bè và cấp dưới. Bạn cũng có khả năng được hưởng thụ sự hiện diện của con cháu hiền thảo và tài giỏi. Vào những năm cuối đời, bạn sẽ hưởng phúc không lường. Tuy nhiên, sự kiêu ngạo khi đạt đến đỉnh cao tri thức có thể trở thành điểm yếu lớn nhất của bạn, dẫn đến sự đối đầu với kẻ thù và những tổn thất nghiêm trọng về thể chất, cuối cùng làm suy yếu vận may của bạn suốt phần đời còn lại.. (điểm: 20/20)
7. Mối quan hệ giữa các cách:
Quan hệ giữa "Nhân cách - Thiên cách" gọi là vận thành công:
Kim - Kim Quẻ này là quẻ Hung (điểm: 0/10): Người này có tính cách quá cứng rắn và đôi khi thiếu linh hoạt, dẫn đến mâu thuẫn và bất hoà trong các mối quan hệ, đặc biệt là trong hôn nhân. Sự cứng nhắc của họ có thể là nguyên nhân gây ra các cuộc tranh chấp không cần thiết với bạn đời, cuối cùng dẫn đến những tình huống bất hạnh. Trong một mối quan hệ lâu dài như hôn nhân, khả năng thỏa hiệp và hiểu biết lẫn nhau là rất quan trọng. Khi một hoặc cả hai bên không sẵn sàng lắng nghe và điều chỉnh để phù hợp với nhau, các mâu thuẫn có thể dẫn đến tình trạng căng thẳng và hậu quả tiêu cực.
Để giảm bớt nguy cơ này, người có tính cách cứng nhắc cần phát triển khả năng thương lượng và thể hiện sự linh hoạt hơn trong các tình huống xã hội và gia đình. Học cách giao tiếp hiệu quả và xem xét cảm xúc cũng như nhu cầu của người khác sẽ giúp giảm thiểu các xung đột và xây dựng mối quan hệ bền chặt hơn, từ đó đem lại hạnh phúc và sự hài hoà cho cuộc sống chung.
Quan hệ giữa "Nhân cách - Địa cách" gọi là vận cơ sở:
Kim - Thuỷ Quẻ này là quẻ Hung (điểm: 0/10): Trong cuộc sống này, có những thời điểm mà khó khăn và thử thách là điều không thể tránh khỏi. Dù mong muốn tránh né hay không, có những giai đoạn mà con người phải đối mặt với những khổ nạn, những sóng gió của cuộc đời một cách nhanh chóng và liên tục. Điều này khiến cho người ta dường như bị cuốn vào một chu kỳ của bi kịch và rủi ro, nơi mà mọi sự việc có vẻ như xảy ra một cách ngoài ý muốn và không thể kiểm soát.
Trong những thời khắc như vậy, mỗi bước đi có thể dẫn đến một hậu quả nặng nề, và dường như mọi lựa chọn đều mang đến thêm những thử thách mới. Sự tích tụ của các sự kiện xấu có thể làm cho cá nhân cảm thấy bị quật ngã, không chỉ về mặt tinh thần mà còn cả về mặt thể chất. Cảm giác của sự không may mắn và bất hạnh chiếm lĩnh, khiến cho tương lai trở nên mờ mịt và khó lường.
Tuy nhiên, trong bối cảnh của những khó khăn như vậy, bài học về sự kiên cường và khả năng phục hồi trở nên vô cùng quan trọng. Việc học cách đối mặt và vượt qua những khổ đau, tìm kiếm ý nghĩa và mục đích trong mọi tình huống, sẽ là những kinh nghiệm quý giá giúp mỗi cá nhân phát triển và trưởng thành hơn trong cuộc sống. Dù bi vận có thể đến nhanh chóng, nhưng sức mạnh nội tâm và khả năng đối phó với những khó khăn sẽ quyết định cách chúng ta tiếp tục bước đi trên con đường đầy chông gai của cuộc đời.
Quan hệ giữa "Nhân cách - Ngoại cách" gọi là vận xã giao:
Kim - Thuỷ Quẻ này là quẻ Kiết (điểm: 10/10): Người này thành thạo trong việc tranh luận, luôn duy trì các cuộc thảo luận dài và mạch lạc, và rất kiên định theo đuổi các chính sách mà họ tin tưởng. Họ không quan tâm đến việc thắng hay thua trong các cuộc tranh luận mà chỉ tập trung vào việc đảm bảo quan điểm của họ chiếm ưu thế. Họ không cần sự hỗ trợ hoặc chấp nhận từ người khác để cảm thấy thành công. Ngay cả khi kết quả không hoàn toàn vượt trội, họ vẫn coi mình đã đạt được thành công nhờ vào khả năng bảo vệ quan điểm cá nhân của mình.
Những phẩm chất này không chỉ giúp họ tự tin hơn trong mọi tình huống mà còn đảm bảo rằng họ luôn giữ vững được tiếng nói của mình trong mọi cuộc thảo luận, kém cũng được thành công.
Sự phối hợp tam tài (ngũ hành số): Thiên - Nhân - Địa:
Kim - Kim - Thuỷ Quẻ này là quẻ Bình thường (điểm: 5/10): Người này có một nền tảng vững chắc và thường xuyên gặt hái được thành công trong sự nghiệp, tuy nhiên, tính cách cứng rắn của họ lại khiến họ khó hòa nhập và thường xuyên xảy ra mâu thuẫn với những người xung quanh. Điều này không chỉ gây bất hòa trong các mối quan hệ mà còn ảnh hưởng tiêu cực đến sự nghiệp của họ. Thêm vào đó, tính cách này còn có thể dẫn đến những đột biến bất ngờ trong cuộc sống, thậm chí là những tai nạn hoặc tình huống nguy hiểm. Để cải thiện tình hình và bảo vệ những thành quả đã đạt được, người này cần học cách mềm mỏng hơn trong giao tiếp và tương tác, từ đó giảm thiểu mâu thuẫn và tăng cường sự ổn định lâu dài cho sự nghiệp và cuộc sống.
BÁCH Nhất Trí 55/100 điểm là tên trung bình
Ghi Chú: - Số nét bằng 0 là từ tiếng việt không có nghĩa tiếng hán, bạn xem thêm
MIỄN TRỪ TRÁCH NHIỆM THÔNG TIN TRÊN TRANG TENCHOCON.VN
Các thông tin và phân tích về tên được dựa trên số nét chữ Hán-Việt và thuật toán(quy tắc) để tính toán nhằm tạo ra các phán đoán, để người xem tự chủ, quyết định.
Vì vậy, Tên cho con chỉ mang tính chất tham khảo, không được xem là công cụ tư vấn chuyên nghiệp. Bạn có thể sử dụng thông tin này nếu bạn thấy thông tin đúng với những gì bạn đánh giá và trải nghiệm.
Khi đồng ý xem bài phân tích này, bạn sẽ chịu trách nhiệm về việc sử dụng thông tin làm tài liệu tham khảo. Tenchocon.vn không chịu trách nhiệm cho bất kỳ khiếu nại, thiệt hại do sử dụng thông tin trên Website.