logo đặt tên cho con

Những chữ nên dùng để đặt tên cho người tuổi Hổ

Tuổi Hổ(Dần) (Sinh năm 1950, 1962,1974,1986, 1998, 2010,2022)

Theo quan niêm dân gian cho rằng con Hổ tượng trưng cho quyền lực, nhiệt tình mà mạnh dạng Đặc biệt Nữ tuổi hổ rất hấp dẫn, họ biết kết hợp cuộc sống gia đình và công tác xã hội rất tự nhiên, Người tuổi Hổ rất lãng mạn. Họ ham chơi nhiệt tình với mọi người ưa tranh luận, tâm trạng của họ thường hay thay đổi chuyển từ vui sang buồn. Tính cách mạnh mẽ dũng cảm, độc lập song hơi kiêu ngạo.

Những chữ nên dung đặt tên cho người tuổi dần

a.       Những người tuổi dần nên chọn những chữ có bộ SƠN(núi) và bộ MỘC(cây). Nếuđặt tên có bộ SƠN, thì người mang tên sẽ trí dũng song toàn, phúc thọ giàu sang; có bộ MỘC thì được ôn hòa hiền thục, được cả danh lợi

Bộ SƠN:

  • Sơn:     Núi
  • Sầm:    Núi nhỏ mà cao
  •  Nhạc:   Núi to
  •  Phong: núi
  • Tiếu:    vách núi
  • Lĩnh:    dãy núi
  • Uy:      chỉ dáng núi cao
  •  Dịch:   Huyện Dịch
  • Vanh:  Thế núi chênh vênh(tài hoa)
  • Ngật:   sừng sững
  • Ngập:  cao chót vót
  • Ngạn:  bờ song
  • Loan:   dãy núi

Những từ có bộ VƯƠNG(vua), NGỌC(ngọc), LỆNH(tốt), ĐẠI(lớn) nên dùng vì Hổ thích làm vua muôn loài, thích ra lệnh, nắm quyền to, người tuổi hổ mang tên bộ NGỌC sẽ khôi ngô tuấn tú, tài giỏi mưu trí:

  • Vương:            vua
  • Ngọc:              đá quý
  • Lê:                   pha lê
  • Châu:               ngọc trai
  • Cầu:                 Bóng, quả cầu
  • Sâm:                châu báu
  • Lâm:                ngọc đẹp
  • Cầm:                đàn cầm
  • Triền:               ngọc quý
  •  Phác:               ngọc thô
  • Hoàn:              Vòng(ngọc)
  • Phu:                 con trai
  • Tấu:                 Lập nên
  • Hề:                  Họ Hề
  • Viêm:              ngọc đẹp
  • Thụy:               tốt đẹp
  • Mã:                  mã  não
  • Dao:                Ngọc đẹp
  • Doanh:            đá ngọc
  • Thiên:              trời
  • Hoán:              dồi dào.

Chú ý: Nữ tuổi Hổ không nên đặt tên có bộ VƯƠNG sẽ vất vả, mệt nhọc cả đời.

 

Bộ MỘC:
  • Mộc:cây cối
  • Đóa:Đóa(hoa)
  • Lý: Cây mận, Họ Lý
  • Đông:  Phương Đông
  • Chử:Cái vồ, cái chày
  • Khái:Khí phách
  • Vinh:Vinh dự, Họ Vinh
  • Mạt: Đầu, nút, đỉnh, chop
  • Mùi: Chi Mùi(địa chi 8)
  • Đỗ:cây đậu
  • Sam:cây tràm
  • Lâm:rừng
  • Chẩm: cái gối
  • Nghiệp: Nghề nghiệp
  • Phàn:Hàng rào
  • Tùng:Cây thong
  • Bính:Cuốn hoa
  • Liễu:Cây liễu
  • Trụ:Cột
  • Đào:cây đào
  • Căm:gốc cây
  • Kiệt:tuấn kiệt
  • Hủ:sinh động
  • Sài:Họ Sài
  • Lương: Họ Lương
  • Thoa:con thoi
  • Đống:  xà ngang
  • Sâm:rừng
  • Lạc: vui vẻ
  • Cơ:cơ hội
  • Dạng:  Mẫu mực

Những từ có bộ MÃ(ngựa), NAM phương nam, HỎA(lửa), TUẤT, KHIỂNG(chó), vì hổ hợp với ngựa và chó, nếu dung đặt tên cho người tuổi hổ thì nghĩa lợi phân minh, được người giúp đỡ, như:

…còn tiếp…

 

 


Hợp tác và góp ý xin gửi về email: minhviendn@gmail.com ĐT: (+84) 0903992413