Xem giờ sinh tốt
Đối với bật cha mẹ, ai cũng muốn chọn cho con mình những điều tốt nhất, chọn giờ sinh tốt cũng là những điều cần thiết mà các bật cha me có thể làm cho con mình, dù tin hay không thì một đứa trẻ được sinh trong giờ tốt sẽ tự tin và đễ thành công trong cuộc sống sau này.
Bé sinh phạm một trong những giờ sau đều kỵ. Đối với những bé khó nuôi, cha mẹ có thể bán khoán lên chùa vào cửa Đức ông hoặc Thánh Mẫu, khi đến năm 13 tuổi hoặc 20 tuổi ( tùy bé) thì chuộc bé về. Hoặc có thể làm phép vứt bé ra đường để bé được nhận làm con nuôi nhà khác. Rồi lại làm lễ chuộc con về...
Khi xem các thông tin thì phải xem lịch âm.
1. Trẻ sinh phạm giờ “Quan Sát” sẽ khó nuôi
Tháng Sinh
|
Giờ phạm
|
Tháng sinh
|
Giờ phạm
|
Giêng
|
Tý(9-10-11)
|
Bảy
|
Hợi(21-22-23)
|
Hai
|
Ngọ(11-12-13)
|
Tám
|
Tý(23-0-1)
|
Ba
|
Mùi(13-14-15)
|
Chín
|
Sửu(1-2-3)
|
Tư
|
Thân(15-16-17)
|
Mười
|
Dần(3-4-5)
|
Năm
|
Dậu(17-18-19)
|
Mười một
|
Mão(5-6-7)
|
Sáu
|
Tuất(19-20-21)
|
Chạp
|
Thìn(7-8-9)
|
2. Trẻ sinh phạm giờ “Kim xà thiết tỏa” dễ chết yểu:
· Sinh tháng: Giêng, Năm, Chín giờ Thìn phạm
· Sinh tháng Hai, Sáu, Mười giờ Mùi phạm
· Sinh tháng Ba, Bảy, Mười một giờ Tỵ phạm
· Sinh tháng Tư, Tám, Chạp giờ Dần phạm
Trẻ sinh vào các giờ ứng với các tháng trên là phạm giờ “Bát sinh tuyệt mệnh” có thể mới sinh ra gặp chuyện không hay, hoặc trong 12 năm đầu phải chú ý chăm sóc cẩn thận, biện pháp tránh là nhờ nhà chùa đở đầu, hoặc làm thủ tục bán con cho ai đó, 12 tuổi xin về.
3. Trẻ sinh vào giờ khó nuôi:
Sinh tháng Giêng giờ Thân
tháng hai giờ Dậu
tháng ba giờ Tuất
tháng tư giờ Hợi
tháng năm giờ Tý
tháng sáu giờ Sửu
tháng bảy giờ Dần
tháng tám giờ Mão
tháng Chín giờ Thìn
tháng mười giờ Tỵ
tháng mười một giờ Ngọ
tháng chạp giờ Mùi
4. Trẻ sinh vào các giờ sau sẽ khó nuôi, đau ốm, bệnh tật:
Sinh tháng Giêng, tháng Bảy vào giờ Tỵ, Hợi.
Sinh tháng Ba, tháng chín giờ Mão, Dậu
Sinh tháng Tư tháng Mười giờ Dần, Thân
Sinh tháng Năm, tháng Mười Một giờ Tý, Ngọ
Sinh tháng Sáu tháng Chạp Sửu, Mùi
5. Trẻ sinh vào giờ “Quan Quả” sẽ khó nuôi:
· Giêng – Hai – Ba giờ Tỵ
· Tư – Năm – Sáu giờ Thân – Thìn
· Bảy – Tám – Chín giờ Mùi – Hợi
· Mười – Mười Một – Chạp giờ Dậu – Mão
Trẻ sinh vào tháng tương ứng với giờ trên thì phạm “Quan Quả” 10 trẻ chết 9
“Phạm Quan Quả, thập hà nhi cửu thất vong”
6. Trẻ sinh vào giờ tốt:
Sinh vào mùa Xuân giờ Dân
Hạ Mão
Thu Ngọ, Thân, Dậu
Đông Tý, Tuất
|