Đặt tên cho con Đích Văn Lực

Vì một từ trong tiếng hán-việt có rất nhiều nghĩa, bạn hãy chọn những ý nghĩa tốt lành, rê chuột vào từng từ để xem ý nghĩa.

Bước 1: Chọn nghĩa các chữ trong tên của bạn.

Đích (的)
Bộ 106 白 bạch [3, 8] 的
đích, để
de, ,
  1. (Tính) Tươi, sáng. ◇Tống Ngọc : Chu thần đích kì nhược đan (Thần nữ phú ) Môi đỏ tươi như son.
  2. (Tính) Trắng. ◇Hoàng Thao : Quy ngâm tấn đích sương (Tống hữu nhân biên du ) Trở về than van tóc trắng sương.
  3. (Danh) Trán trắng của ngựa. Cũng chỉ ngựa trán trắng.
  4. (Danh) Đích để bắn tên. ◇Vương Sung : Luận chi ứng lí, do thỉ chi trúng đích , (Luận hành , Siêu kì ) Bàn luận hợp lí, cũng như tên bắn trúng đích.
  5. (Danh) Mục đích, tiêu chuẩn, chuẩn thằng. ◇Liễu Tông Nguyên : Kì đạo dĩ sanh nhân vi chủ, dĩ Nghiêu Thuấn vi đích , (Lục Văn Thông tiên sanh mộ biểu ) Đạo của ông lấy nhân sinh làm chủ, lấy Nghiêu Thuấn làm tiêu chuẩn.
  6. (Danh) Chấm đỏ trang sức trên mặt phụ nữ thời xưa. ◇Vương Xán : Thoát y thường hề miễn trâm kê, Thi hoa đích hề kết vũ thoa , (Thần nữ phú ) Thoát y thường hề cởi trâm cài, Bôi thêm trên mặt chấm đỏ tươi đẹp hề kết thoa thúy vũ.
  7. (Danh) Chỉ ngọn núi cao và nhọn.
  8. (Phó) Xác thực, chân xác, đúng là. ◎Như: đích xác .
  9. (Phó) Bổ nghĩa cho động từ hoặc hình dung từ đặt trước . ◇Tây sương kí 西: Mã nhi truân truân đích hành, xa nhi khoái khoái đích tùy , (Đệ tứ bổn ) Ngựa hãy chạy chầm chậm, xe hãy theo sau nhanh nhanh. § Nhượng Tống dịch thơ: Ngựa kia chầm chậm chứ nào, Xe kia liều liệu theo vào cho mau.
  10. (Phó) Biểu thị trình độ hoặc kết quả (trong phần câu đặt sau ). ◇Thủy hử truyện : Khứ na tiểu nhị kiểm thượng chỉ nhất chưởng, đả đích na điếm tiểu nhị khẩu trung thổ huyết , (Đệ tam hồi) Hướng tới trên mặt tên tiểu nhị đó chỉ một chưởng, đánh tên tiểu nhị quán trọ đó (mạnh đến nỗi) hộc máu mồm. ◇Hồng Lâu Mộng : Chẩm ma kỉ nhật bất kiến, tựu sấu đích giá dạng liễu , (Đệ nhất hồi) Làm sao mới mấy ngày không gặp mặt mà đã gầy sút như thế.
  11. (Trợ) Đặt sau hình dung từ: biểu thị tính chất, đặc điểm. ◎Như: mĩ lệ đích phong cảnh phong cảnh đẹp, thông minh đích tiểu hài đứa trẻ thông minh.
  12. (Trợ) Đặt sau danh từ hoặc đại danh từ: của, thuộc về. ◎Như: ngã đích thư sách của tôi, thái dương đích quang ánh sáng (của) mặt trời.
  13. (Trợ) Cùng với những chữ đặt trước tạo thành một nhóm chữ giữ vai trò của một danh từ. ◇Tây sương kí 西: Lão đích tiểu đích, thôn đích tiếu đích, một điên một đảo, thắng tự náo nguyên tiêu , , , 便 (Đệ nhất bổn ) Kẻ già người trẻ, kẻ quê người thanh, đông đúc hỗn tạp, náo nhiệt hơn cả đêm rằm tháng giêng. ◇Lão Xá : Nhất vị chưởng quỹ đích, án chiếu lão quy củ, nguyệt gian tịnh một hữu hảo đa đích báo thù , , (Tứ thế đồng đường , Nhị thất ) Một người làm chủ tiệm, theo lệ cũ, hàng tháng không nhận được thù lao cao cho lắm.
  14. (Trợ) Đặt sau một đại từ và trước một danh từ: chỉ tư cách, chức vụ của nhân vật tương ứng với đại từ đó. ◎Như: kim thiên khai hội thị nhĩ đích chủ tịch cuộc họp hôm nay, anh làm chủ tịch.
  15. (Trợ) Đặt sau danh từ hoặc đại từ vốn là đối tượng của một hành động. ◎Như: biệt khai tiểu Lí đích ngoạn tiếu đừng có đùa cợt bé Lí. ◎Như: trảo nhĩ đích ma phiền làm phiền anh.
  16. (Trợ) Đặt giữa động từ và tân ngữ trong câu, để nhấn mạnh động tác trong phần này về chủ ngữ, tân ngữ, thời gian, nơi chốn, phương thức, v.v. ◎Như: lão Triệu phát đích ngôn, ngã một phát ngôn , lão Triệu nói đó thôi, tôi không có nói.
  17. (Trợ) Dùng sau một nhóm chữ ở đầu câu, để nhấn mạnh nguyên nhân, điều kiện, tình huống, v.v. (trong phần câu theo sau ). ◎Như: tẩu a tẩu đích, thiên sắc khả tựu hắc liễu hạ lai lạp , đi mau đi thôi, trời sắp tối rồi.
  18. (Trợ) Dùng sau một loạt liệt kê, biểu thị: còn nữa, vân vân. ◎Như: lão hương môn thế trà đảo thủy đích, nhiệt tình cực liễu , bà con lối xóm pha trà rót nước..., sốt sắng vô cùng.
  19. (Trợ) Đặt cuối câu, biểu thị khẳng định hoặc tăng cường ngữ khí. ◇Tây sương kí 西: Thử tự thị Tắc Thiên hoàng hậu cái tạo đích, hậu lai băng tổn, hựu thị Thôi tướng quốc trùng tu đích , , (Đệ nhất bổn ) Chùa này là do hoàng hậu Võ Tắc Thiên tạo dựng lên đấy, về sau hư hại, lại là Thôi tướng quốc trùng tu đấy.
  20. (Trợ) Dùng giữa hai số từ: biểu thị cộng vào hoặc nhân lên với nhau. ◎Như: lục bình phương mễ đích tam mễ, hợp thập bát lập phương mễ , sáu mét vuông nhân với ba mét, thành mười tám mét khối.

1. [中的] trúng đích 2. [主的] chủ đích 3. [他媽的] tha ma để 4. [準的] chuẩn đích 5. [的實] đích thật 6. [的當] đích đáng 7. [的確] đích xác 8. [目的] mục đích 9. [真的] chân đích 10. [端的] đoan đích 11. [表的] biểu đích 12. [鵠的] cốc đích
Văn (纹)
Bộ 120 糸 mịch [4, 7] 纹
văn
wén
  1. Giản thể của chữ .

Lực (力)
Bộ 19 力 lực [0, 2] 力
lực

  1. (Danh) Trong vật lí học, hiệu năng làm thay đổi trạng thái vận động của vật thể gọi là lực, đơn vị quốc tế của lực là Newton. ◎Như: li tâm lực lực tác động theo chiều từ trung tâm ra ngoài, địa tâm dẫn lực sức hút của trung tâm trái đất.
  2. (Danh) Sức của vật thể. ◎Như: tí lực sức của cánh tay, thể lực sức của cơ thể.
  3. (Danh) Chỉ chung tác dụng hoặc hiệu năng của sự vật. ◎Như: hỏa lực , phong lực , thủy lực .
  4. (Danh) Tài năng, khả năng. ◎Như: trí lực tài trí, thật lực khả năng sức mạnh có thật, lí giải lực khả năng giải thích, phân giải, lượng lực nhi vi liệu theo khả năng mà làm.
  5. (Danh) Quyền thế. ◎Như: quyền lực .
  6. (Danh) Người làm đầy tớ cho người khác.
  7. (Danh) Họ Lực.
  8. (Phó) Hết sức, hết mình. ◎Như: lực cầu tiết kiệm hết sức tiết kiệm, lực tranh thượng du hết mình cầu tiến, cố gắng vươn lên.

1. [不力] bất lực 2. [主力] chủ lực 3. [兵力] binh lực 4. [力量] lực lượng 5. [功力] công lực 6. [努力] nỗ lực 7. [壓力] áp lực 8. [引力] dẫn lực 9. [愛力] ái lực 10. [暴力] bạo lực 11. [極力] cực lực 12. [畢力] tất lực 13. [筆力] bút lực 14. [筋力] cân lực 15. [能力] năng lực 16. [動力] động lực 17. [內力] nội lực 18. [出力] xuất lực 19. [同心協力] đồng tâm hiệp lực 20. [勇力] dũng lực 21. [吸力] hấp lực 22. [協力] hiệp lực 23. [合力] hợp lực 24. [勞力] lao lực 25. [力田] lực điền 26. [力行] lực hành 27. [力士] lực sĩ 28. [原動力] nguyên động lực 29. [勢力] thế lực 30. [助力] trợ lực 31. [學力] học lực 32. [不可抗力] bất khả kháng lực 33. [握力] ác lực

Chọn giới tính:

Ý nghĩa tên "Văn Lực": Trong tiếng Hán Việt, mỗi từ đơn có thể mang một hoặc nhiều ý nghĩa khác nhau. Hãy phân tích từng từ để hiểu rõ ý nghĩa của chúng:

1. Văn (文):

- "Văn" có nghĩa là văn chương, văn hóa, văn minh, hay cả chữ viết. Đây là một từ thường biểu trưng cho sự học thức, tri thức và nền văn hóa.

- Ngoài ra, "Văn" còn có nghĩa là vẻ đẹp tinh tế, sự lịch thiệp và tao nhã.

2. Lực (力):

- "Lực" có nghĩa là sức mạnh, quyền lực, sự mạnh mẽ. Nó cũng có thể biểu trưng cho sự cố gắng, nỗ lực và khả năng làm việc.

Kết hợp lại, tên "Văn Lực" có thể được hiểu là người có tài năng, học thức và mạnh mẽ. Nó biểu thị một người vừa có kiến thức, văn hóa, vừa có sức mạnh, quyết tâm và năng lực thực hiện những công việc lớn. Đây là một cái tên mang ý nghĩa rất tích cực và đầy triển vọng.

Bước 2. Dự đoán danh tính học của tên: Đích Văn Lực

1. Thiên cách:

Thiên Cách là đại diện cho cha mẹ, bề trên, sự nghiệp, danh dự. Nếu không tính sự phối hợp với các cách khác thì còn ám chỉ khí chất của người đó. Ngoài ra, Thiên cách còn đại diện cho vận thời niên thiếu.
Thiên cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của họ Đích(8) + 1 = 9
Thuộc hành: Dương Thuỷ
Quẻ này là quẻ HUNG: Bạn đang cảm thấy không hài lòng và bất an, cuộc sống của bạn dường như không ổn định và thiếu một hướng đi rõ ràng, điều này khiến tài năng của bạn chưa thể gặp được thời cơ để phát triển. Tuy nhiên, nếu bạn biết cách sắp xếp và kết hợp ba yếu tố quan trọng trong cuộc đời mình một cách phù hợp, bạn có thể tạo ra môi trường thuận lợi cho bản thân. Trong hoàn cảnh đó, bạn không chỉ có thể vượt qua khó khăn mà còn có thể trở thành người hùng, học giả kiệt xuất, và thực hiện những bước tiến lớn trong sự nghiệp của mình. Đây là cơ hội để bạn biến những thách thức thành bàn đạp vươn tới thành công và định hình tương lai của mình.. (điểm: 2,5/10)

2. Nhân cách:

Nhân cách: Còn gọi là "Chủ Vận" là trung tâm của họ và tên, vận mệnh của cả đời người do Nhân Cách chi phối, đại diện cho nhận thức, quan niệm nhân sinh. Giống như mệnh chủ trong mệnh lý, Nhân cách còn là hạt nhân biểu thị cát hung trong tên họ. Nếu đứng đơn độc, Nhân cách còn ám chỉ tính cách của người đó. Trong Tính Danh học, Nhân cách đóng vai trò là chủ vận.
Nhân cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của họ Đích(8) + Văn(7) = 15
Thuộc hành: Dương Thổ
Quẻ này là quẻ ĐẠI CÁT: Quẻ Từ Tường Hữu Đức khắc họa một cuộc sống đầy đủ và viên mãn, nơi gia đình phát đạt và của cải dồi dào, cùng với danh vọng và vinh hoa. Bạn được sự ủng hộ nồng nhiệt từ những người xung quanh, từ cấp trên cho đến bạn bè và cấp dưới. Bạn cũng có khả năng được hưởng thụ sự hiện diện của con cháu hiền thảo và tài giỏi. Vào những năm cuối đời, bạn sẽ hưởng phúc không lường. Tuy nhiên, sự kiêu ngạo khi đạt đến đỉnh cao tri thức có thể trở thành điểm yếu lớn nhất của bạn, dẫn đến sự đối đầu với kẻ thù và những tổn thất nghiêm trọng về thể chất, cuối cùng làm suy yếu vận may của bạn suốt phần đời còn lại.. (điểm: 10/10)

3. Địa cách:

Địa cách còn gọi là "Tiền Vận"(trước 30 tuổi) đại diện cho bề dưới, vợ con, và thuộc hạ, người nhỏ hơn mình, nền móng của người mang tên đó. Về mặt thời gian trong cuộc đời, Địa cách biểu thị ý nghĩa cát hung (xấu tốt trước 30 tuổi) của tiền vận.
Địa cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của Văn(7) + Lực(2) = 9
Thuộc hành: Dương Thuỷ
Quẻ này là quẻ HUNG: Bạn đang cảm thấy không hài lòng và bất an, cuộc sống của bạn dường như không ổn định và thiếu một hướng đi rõ ràng, điều này khiến tài năng của bạn chưa thể gặp được thời cơ để phát triển. Tuy nhiên, nếu bạn biết cách sắp xếp và kết hợp ba yếu tố quan trọng trong cuộc đời mình một cách phù hợp, bạn có thể tạo ra môi trường thuận lợi cho bản thân. Trong hoàn cảnh đó, bạn không chỉ có thể vượt qua khó khăn mà còn có thể trở thành người hùng, học giả kiệt xuất, và thực hiện những bước tiến lớn trong sự nghiệp của mình. Đây là cơ hội để bạn biến những thách thức thành bàn đạp vươn tới thành công và định hình tương lai của mình.. (điểm: 2,5/10)

4. Ngoại cách:

Ngoại Cách biểu thị năng lực xã giao của con người, sự giúp đỡ của ngoại giới hay quý nhân, cũng như mối quan hệ họ hàng của một người, nhưng trên thực tế thì Ngoại Cách cũng không đem lại tác dụng quá lớn trong việc dự đoán vận mệnh.
Ngoại cách của bạn được tính bằng tổng số nét là số nét của Lực(2) + 1 = 3
Thuộc hành: Dương Hoả
Quẻ này là quẻ ĐẠI CÁT: Con số này được xem như một yếu tố hình thành nên vạn vật giữa bầu trời và mặt đất, cũng như trong cuộc sống của con người. Với ý chí kiên định, nó trở thành biểu tượng của sự may mắn và phúc lộc vững chắc. Những ai theo đuổi con số này thường thấy mọi sự diễn ra thuận lợi, phát triển thành công trong cuộc sống và công việc. Đây là một dấu hiệu của sự may mắn trời ban, mang lại sự thịnh vượng và thành tựu cho những người biết nắm bắt và trân trọng nó. Nó không chỉ là một lời hứa về sự giàu có vật chất mà còn đem lại sự hài lòng và viên mãn trong tâm hồn.. (điểm: 10/10)

5. Tổng cách:

Tổng cách thu nạp ý nghĩa của Thiên cách, Nhân cách, Địa cách nên đại diện tổng hợp chung cả cuộc đời của người đó đồng thời qua đó cũng có thể hiểu được hậu vận tốt xấu của bạn từ trung niên trở về sau
Tổng cách của bạn được tính bằng tổng số nét là Đích(8) + Văn(7) + Lực(2) = 17
Thuộc hành : Dương Kim
Quẻ này là quẻ CÁT: Con số này mang đến sự thuận lợi và tốt đẹp, trang bị cho bạn quyền lực và sự khôn ngoan để xây dựng sự nghiệp vững chắc. Với ý chí mạnh mẽ và mưu trí, bạn sẽ có thể vượt qua khó khăn và thu về cả danh tiếng lẫn lợi ích. Tuy nhiên, tính cách quá cứng nhắc và thiếu lòng khoan dung có thể khiến bạn dễ vỡ lẽ và gặp phải tranh cãi không đáng có. Để tránh những rắc rối này, bạn cần học cách linh hoạt hơn trong ứng xử, phân biệt rõ ràng giữa thiện và ác, và tránh những tình huống nguy hiểm. Hãy suy nghĩ thấu đáo trước khi hành động, như vậy sẽ giúp bạn đạt được thành công vang dội cả về danh tiếng lẫn lợi ích tài chính.. (điểm: 15/20)

6. Mối quan hệ giữa các cách:

Quan hệ giữa "Nhân cách - Thiên cách" gọi là vận thành công: Thổ - Thuỷ Quẻ này là quẻ Trung kiết (điểm: 10/10): Mặc dù gặp phải khó khăn và thử thách, người này vẫn có thể vượt qua chướng ngại nhờ vào nghị lực và quyết tâm mạnh mẽ của bản thân. Họ không chùn bước trước hoàn cảnh khắc nghiệt mà thay vào đó, sử dụng chính những khó khăn đó làm bàn đạp để tiến về phía trước. Sự kiên trì và không ngừng nỗ lực giúp họ không chỉ vượt qua các trở ngại mà còn từng bước thực hiện và đạt được các mục tiêu mà họ đã đề ra. Điều này cho thấy, dù hoàn cảnh có thể không thuận lợi, nhưng với sự kiên định và quyết tâm, họ vẫn có thể chinh phục được những mục tiêu và đạt được những ước mơ mà họ hằng mong muốn. Bài học từ hành trình của họ là một nguồn cảm hứng cho những ai đang đối mặt với khó khăn, khẳng định rằng với nghị lực, mọi chướng ngại đều có thể được chinh phục.

Quan hệ giữa "Nhân cách - Địa cách" gọi là vận cơ sở: Thổ - Thuỷ Quẻ này là quẻ Trung kiết (điểm: 10/10): Trong quá trình phân tích và dự báo vận mệnh, các dấu hiệu hiện tại cho thấy rằng bạn đang bước vào một giai đoạn đầy biến động và thách thức. Cơ sở hiện tại không yên ổn, dự báo sẽ có những tai hoạ và rủi ro liên tiếp ập đến. Điều này có thể liên quan đến nhiều khía cạnh của cuộc sống, từ công việc, tài chính cho đến các mối quan hệ cá nhân. Đặc biệt, sức khỏe của bạn dường như không ở trong trạng thái tốt nhất, có nguy cơ ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng. Trong thời điểm nhạy cảm này, việc lưu ý và chăm sóc bản thân trở nên hết sức quan trọng. Bất kỳ dấu hiệu bất thường nào liên quan đến sức khỏe cũng cần được xem xét và giải quyết ngay lập tức bởi các chuyên gia y tế. Phòng ngừa luôn tốt hơn chữa trị, vì thế hãy đảm bảo bạn thực hiện đầy đủ các biện pháp bảo vệ sức khỏe như đi khám định kỳ, ăn uống lành mạnh, và duy trì một lối sống cân bằng. Ngoài ra, việc giữ tâm trạng ổn định và lạc quan cũng góp phần giúp bạn vượt qua những khó khăn. Hãy tìm kiếm sự hỗ trợ từ bạn bè và người thân khi cần. Chuẩn bị tinh thần sẵn sàng đối mặt và vượt qua các thử thách sẽ giúp bạn kiểm soát tốt hơn các tình huống có thể xảy ra.

Quan hệ giữa "Nhân cách - Ngoại cách" gọi là vận xã giao: Thổ - Hoả Quẻ này là quẻ Kiết (điểm: 10/10): Người thành thực và mộc mạc thường sống giản dị và trung thực, nhưng điều này đôi khi khiến họ dễ bị hiểu lầm bởi những người xung quanh. Mặc dù vậy, theo thời gian, sự trong sáng và chân thành của họ sẽ được bộc lộ rõ ràng, như câu nói "nước trong thấy cá", tức là chất phác và tính cách thật thà sẽ dần được mọi người nhận ra và đánh giá cao. Những hành động giúp đỡ mà họ đã thực hiện trong quá khứ cuối cùng cũng sẽ giúp họ đạt được thành công, vì lòng tốt và sự nỗ lực không mệt mỏi của họ sẽ thu hút sự hỗ trợ và công nhận từ người khác. Qua đó, dù ban đầu có thể gặp phải sự hiểu lầm, cuối cùng tính cách thực sự của họ sẽ được khẳng định và họ có thể đạt được những thành tựu đáng kể nhờ vào sự trợ giúp và ủng hộ mà họ đã từng dành cho người khác.

Sự phối hợp tam tài (ngũ hành số): Thiên - Nhân - Địa: Thuỷ - Thổ - Thuỷ Quẻ này là quẻ hung (điểm: 0/10): Người này đối mặt với một sự nghiệp không thành công do hàng loạt chướng ngại và khó khăn liên tục xuất hiện, khiến việc đạt được thành tựu trở nên hết sức khó khăn. Với tính cách bảo thủ, họ không chỉ gặp khó khăn trong việc thích nghi với những thay đổi và cải tiến cần thiết, mà còn thường xuyên xung đột với những người xung quanh, dẫn đến việc tạo ra nhiều kẻ thù và mối quan hệ căng thẳng. Tình trạng này không những gây ra nhiều rắc rối trong các mối quan hệ cá nhân và chuyên nghiệp mà còn kèm theo nhiều tai ách, bao gồm cả các vấn đề sức khỏe nghiêm trọng.

Đích Văn Lực 70/100 điểm, là tên rất tốt

Ghi Chú: - Số nét bằng 0 là từ tiếng việt không có nghĩa tiếng hán, bạn xem thêm

MIỄN TRỪ TRÁCH NHIỆM THÔNG TIN TRÊN TRANG TENCHOCON.VN
Các thông tin và phân tích về tên được dựa trên số nét chữ Hán-Việt và thuật toán(quy tắc) để tính toán nhằm tạo ra các phán đoán, để người xem tự chủ, quyết định. Vì vậy, Tên cho con chỉ mang tính chất tham khảo, không được xem là công cụ tư vấn chuyên nghiệp. Bạn có thể sử dụng thông tin này nếu bạn thấy thông tin đúng với những gì bạn đánh giá và trải nghiệm. Khi đồng ý xem bài phân tích này, bạn sẽ chịu trách nhiệm về việc sử dụng thông tin làm tài liệu tham khảo. Tenchocon.vn không chịu trách nhiệm cho bất kỳ khiếu nại, thiệt hại do sử dụng thông tin trên Website.

Tên gợi ý cho bạn

Tấn Lực (13) Văn Lực (7)
Trí Lực (7) Hoàng Lực (6)
Tiến Lực (5) Tuấn Lực (4)
Đại Lực (4) Minh Lực (3)
Quang Lực (3) Thế Lực (3)
Đình Lực (3) Gia Lực (3)
Công Lực (3) Xuân Lực (2)
Thị Lực (2) Bá Lực (2)
Đắc Lực (1) Duy Lực (1)
Trọng Lực (1) Nghị Lực (1)
Tự Lực Trung Lực
Thái Lực Song Lực
Phúc Lực Khả Lực
Hữu Lực Đích Lực
Đắt Lực

Tên tốt cho con năm 2024

Minh Khôi (1933) Khánh Vy (1381)
Minh Đăng (1279) Linh Đan (1269)
Bảo Ngọc (1184) Minh Quân (1122)
Đăng Khôi (1012) Anh Thư (992)
Bảo Châu (992) Khánh Linh (991)
Tuệ An (988) Kim Ngân (960)
Tuệ Lâm (945) Ánh Dương (902)
Minh Trí (893) Quỳnh Anh (875)
Minh Ngọc (853) Gia Huy (843)
Gia Bảo (838) Quỳnh Chi (823)
Minh Khuê (819) Phúc Khang (808)
Bảo Anh (803) Tuệ Minh (802)
Phương Thảo (799) Minh Thư (797)
Phương Anh (792) Hà My (776)
Tú Anh (766) Khánh An (764)
Hoàng Minh (759) Đăng Khoa (749)
Phú Trọng (733) Hoàng Long (732)
Bảo Long (725) Ngọc Diệp (723)
Phúc An (722) Bảo Hân (706)
Hải Đường (704) Như Ý (688)
Minh An (683) Trâm Anh (679)
Minh Nhật (675) Minh Đức (659)
Quang Minh (651) Phương Linh (644)
Tuấn Kiệt (641) Nhã Uyên (635)
Thiên Ân (634) Minh Triết (624)

Hãy để chuyên gia giúp bạn

Đặt tên cho con theo phong thủy

  • Ý nghĩa hay, đúng chính xác 100%
  • Tăng cường may mắn và hài hòa
  • Hạnh phúc và khỏe mạnh
  • Thành tích học tập tốt
  • Quan hệ gia đình và xã hội tốt
  • Công danh và sự nghiệp tuyệt vời
“Đặt một cái tên hay là chìa khóa khởi đầu cho sự may mắn.”
Đăng Ký